20 Câu trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương: Este. Lipit
Bạn đang xem tài liệu "20 Câu trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương: Este. Lipit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 20 Câu trắc nghiệm ôn tập Hóa học Lớp 12 - Chương: Este. Lipit

20 CÂU CHƯƠNG ESTE - LIPIT Câu 1(biết): Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. propyl axetat. Câu 2 (biết): Etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 3( hiểu): (Cho các chất sau: CH3CH2OH; CH3COOH; CH3COOC2H5 Nhiệt độ sôi của chúng được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là như thế nào? A. CH3CH2OH > CH3COOH > CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5 > CH3COOH > CH3CH2OH C. CH3COOH > CH3CH2OH > CH3COOC2H5 D. CH3COOH > CH3COOC2H5 > CH3CH2OH Câu 4 (hiểu): Hợp chất X có CTPT C3H6O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là: A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C3H7COOH Câu 5 (hiểu) Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH2=CHCOONa và CH3OH. B. CH3COONa và CH3CHO. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH Câu 6 (hiểu): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 7 (hiểu): Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 8 (vận dụng): Đốt cháy 6 gam X chỉ chứa chức este thu được 8,8 gam CO2 và 3,6 gam H2O. CTPT của este là A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D.C4H8O4 Câu 9 (vận dụng): Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 50ml dd NaOH 1M. Sau khi p.ứ xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 4,1 g B. 8,5 g C. 10,2 g D. 8,2 g Câu 10 (vận dụng): Một hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomiat. Thủy phân 8,1 g hỗn hợp X cần 200ml dd NaOH 0,5M. Phần trăm về khối lượng của etylaxetat trong hỗn hợp là: A. 75% B. 15% C. 54,32% D. 25%. Câu 11 (vận dụng): Cho 6 g axit axetic tác dụng với 9,2 g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau p.ứ thu được 4.4 g este. Hiệu suất của p.ứ este hóa là: A. 75% B. 25% C. 50% D. 55% Câu 12 (biết): Chất béo là trieste của A. glixerol với axit hữu cơ. B. glixerol với axit béo. C. glixerol với vô cơ. D. ancol với axit béo. Câu 13 (biết): Triolein có công thức là: A. (C17H35COO)3C3H5 B. (CH3COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 14 (biết): Axit nào sau đây không phải là axit béo: A. axit strearic. B. Axit oleic. C. Axit panmitic. D. Axit axetic. Câu 15 (biết): Cho các phát biểu sau: a. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. b. Lipit gồm chất béo, sáp, stearoid, photpholipit,... c. chất béo là các chất lỏng. d. ở nhiệt độ phòng, khi chất béo chứa gốc hidrocacbon không no thì chất béo ở trạng thái lỏng (dầu ăn). Khi chất béo chứa gốc hidrocacbon no thì chất béo ở trạng thái rắn (mỡ). e. phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 1 f. chất béo là thành phần chính của mỡ động vật, dầu thực vật. Những phát biểu đúng là: A. a, b, c, d,e. B. a, b, d, f. C. a, b, c, d. D. a, b, d, e. Câu 16 (biết): Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D. este đơn chức. Câu 17 (hiểu): Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 18 (hiểu): Khi thuỷ phân trong môi trường axit tristearin ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol. Câu 19(biết): Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). C. Dung dịch NaOH (đun nóng). D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Câu 20 (vận dụng): Thủy phân 3,52 gam este X có CTPT C4H8O2 bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 1,28 gam ancol Y . Tính khối lượng muối kali tạo thành: A. 3,20 gam B. 3,92 gam C. 4,48 gam D. 4,84 gam 20 CÂU CHƯƠNG CACBOHIDRAT Câu 1 (biết). Nhận biết sự có mặt của đường glucozơ trong nước tiểu, người ta có thể dùng thuốc thử là A. dung dịch AgNO3/NH3. B. Cu(OH)2. C. Quỳ tím D. Cả A và B đều đúng Câu 2 (biết). Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucozơ? A. Tráng gương, tráng phích. B. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC. C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic. D. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực Câu 3 (biết). Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là A. tinh bột. B. saccarozo. C. glucozo. D. xenlunozo. Câu 4 (biết). Glucozo và fructozo đều A. có công thức phân tử C6H10O5. B. có phản ứng tráng bạc. C. thuộc loại đisaccarit D. có nhóm chức –CH=O trong phân tử Câu 5 (vận dụng). Cho 50 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là A. 0,20M. B. 0,10M. C. 0,01M. D. 0,02M.. Câu 6 (vận dụng). Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,4 . B. 45. C. 11,25. D. 22,5. Câu 7 (vận dụng):Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là A. 1,44 gam. B. 2,25 gam. C. 1,80 gam. D. 1,82 gam Câu 8 (vận dụng). Thể tích của dung dịch axit nitric 63% có khối lượng riêng D = 1,4 g/ml cần vừa đủ để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là A. 42,34 lít. B. 42,86 lít. C. 34,29 lít. D. 53,57 lít. Câu 9 (biết): Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thủy phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là A. (3), (4), (5) và (6). B. (1), (3), (4) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3), (4) và (5). Câu 10 (biết): Một phân tử saccarozơ có A. một gốc β–glucozơ và một gốc α–fructozơ. B. một gốc β–glucozơ và một gốc β–fructozơ. C. hai gốc α–glucozơ. D. một gốc α–glucozơ và một gốc β–fructozơ. Câu 11(biết): Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d)Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong mt axit,chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 2 (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số câu phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 12 (biết):Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Amilozơ. Câu 13 (vận dụng): Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 6,0 kg. B. 5,4 kg. C. 5,0 kg. D. 4,5 kg. Câu 14(vận dụng):Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90% thu được sản phẩm chứa 10,8gam glucozo. Giá trị của m là A.20,5 B. 22,8 C.18,5 D.17,1 Câu 15: (vận dụng) Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 2,52lít O2(đktc), thu được 1,8gam nước. Giá trị của m là: A.3,60. B. 3,15. C.5,25. D.6,20. Câu 16: (hiểu) Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. fomandehit B. Glucozơ C. Fructozơ D. Saccarozơ. Câu 17 (hiểu): Dãy các chất đều có thể tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là A. fructozơ, saccarozơ và tinh bột B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ D. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ Câu 18. (biết) Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 19. (vận dụng)Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt 75%, khối lượng glucozơ thu được là A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. Câu 20. (vận dụng) Muốn có 162 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là A. 307,8 g. B. 412,2 g. C. 421,4 g. D. 370,8 g. 3
File đính kèm:
20_cau_trac_nghiem_on_tap_hoa_hoc_lop_12_chuong_este_lipit.pdf