Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Ma Thị Tuyết Hà

Hoạt động là sự vận động, cử động, thường là nhằm một mục đích nào đó
 

Trạng thái là cách tồn tại của một vật, sự vật xét về những mặt ít nhiều đã ổn định, không đổi

Từ chỉ hoạt động, trạng thái

 Bài 1:Tìm từ chỉ hoạt động,trạng thái của loài vật, sự vật trong các câu sau:

a) Con trâu ăn cỏ.

b) Đàn bò uống nước dưới sông.

c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ.

ppt 44 trang Khải Lâm 27/12/2023 3240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Ma Thị Tuyết Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Ma Thị Tuyết Hà

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 2 - LTVC: Từ chỉ hoạt động, trạng thái. Dấu phẩy - Ma Thị Tuyết Hà
ăn cỏ 
Đàn bò 
uống nước dưới sông 
 *Thế nào là từ chỉ hoạt động ? 
*từ chỉ hoạt động là từ nêu lên hoạt động của người, loài vật và sự vật. 
Con trâu ăn cỏ. 
Đàn bò uống nước dưới sông. 
Tìm các từ chỉ trạng thái của sự vật trong câu sau: 
c. Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ. 
. 
Măt trời 
tỏa ánh nắng rực rỡ 
* Thế nào là từ chỉ trạng thái ? 
* Từ chỉ trạng thái là từ nêu lên trạng thái của người, loài vật và sự vật. 
c) Mặt trời tỏa ánh nắng rực rỡ . 
ăn  
uèng 
Từ chỉ hoạt động. 
to¶ 
Từ chỉ trạng thái. 
 Bài 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: 
 ( , , , , ) 
Con mèo, con mèo 
  theo con chuột 
  vuốt,  nanh 
 Con chuột  quanh 
 Luồn hang  hốc. 
	 Đồng dao 
giơ 
đuổi 
chạy 
nhe 
luồn 
Thảo luận nhóm đôi 
 Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: 
 ( , , , , ) 
Con mèo, con mèo 
  theo con chuột 
  vuốt,  nanh 
 Con chuột  quanh 
 Luồn hang  hốc. 
	 Đồng dao 
giơ 
đuổi 
chạy 
nhe 
luồn 
giơ , nhe 
đuổi , chạy 
luồn 
Con mèo , con mèo 
........... t heo con chuột 
 ........ v uốt, ........ nanh 
 Con chuột . ....... quanh 
Luồn hang .... h ốc. 
 Đồng dao 
 Đuổi 
 nhe 
 Giơ 
chạy 
 luồn 
2 . Chọn từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống : ( giơ, đuổi, chạy, nhe, luồn) 
Luyện dùng dấu phẩy 
3. Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau ? 
	 a. Lớp em học tập tốt lao động tốt. 
	b. Cô giáo chúng em rất yêu thương quý mến học sinh . 
	c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn các thầy giáo cô giáo. 
 Mẫu: 
c. Chúng em luôn kính trọng biết ơn 
 các thầy giáo cô giáo . 
, 
3. Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào 
 trong mỗi câu sau ? 
, 
* Khi đọc đến dấu phẩy em lưu ý điều gì ? 
* Khi đọc đến dấu phẩy em phải nghỉ hơi. 
*Dấu phẩy có nhiệm vụ gì trong câu ? 
* Dấu phẩy có nhiệm vụ ngăn cách các từ cùng chỉ hoạt động , trạng thái hoặc cùng chỉ người, chỉ sự vật trong câu. 
3. Có thể đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau ? 
	 a. Lớp em họ

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tieng_viet_lop_2_ltvc_tu_chi_hoat_dong_trang_thai.ppt