Bài giảng Toán Lớp 10 - Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn - Trường THPT Quất Lâm
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 10 - Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn - Trường THPT Quất Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán Lớp 10 - Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn - Trường THPT Quất Lâm
BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN GV: PHÙNG VĂN THANH I. KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Bất phương trình ẩn x là mệnh đề chứa biến có dạng: f(x)< g(x) (1) f(x)> g(x) f(x) g(x) f(x) g(x) Trong đó f(x), g(x) là những biểu thức của x. I. KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 1. BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Ta gọi f(x), g(x) lần lượt là vế trái và vế phải của bất phương trình. Số thực Xo sao cho f ( x 00 ) g ( x ) là mệnh đề đúng được gọi là một nghiệm của bất phương trình. Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của nó, khi tập nghiệm rỗng thì ta nói bất phương trình vô nghiệm. I. KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 2. ĐIỀU KIỆN CỦA MỘT BẤT PHƯƠNG TRÌNH Điều kiện của ẩn số x để f(x) và g(x) có nghĩa gọi là điều kiện xác định (hay gọi tắt là điều kiện) của bất phương trình. VD 1 Tìm ĐKXĐ của mỗi bất phương trình sau: 11 12 a)1 − b) xx+1 x22−4 x − 4 x + 3 11 12 a)1 − b) xx+1 x22−4 x − 4 x + 3 x2 − 40 ❖ Điều kiện : x 0 ❖ Điều kiện : 2 x + 10 xx−4 + 3 0 x 0 (xx− 2)( + 2) 0 x 2 x −1 (xx− 1)( + 3) 0 xx 1, 3 Tập xác định : DR=−\ 0; 1 Tập xác định :DR= \ 2;1;3 I. KHÁI NIỆM BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN 3. BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ Trong một bất phương trình, ngoài các chữ đóng vai trò là ẩn số, còn có những chữ khác được xem như hằng số và được gọi là tham số. VD: a. 2x –m > 0 b. 2ax – 3 < x - b Giải và biện luận phương trình chứa tham số là xét xem với giá trị nào của tham số bất phương trình vô nghiệm, có nghiệm và tìm các nghiệm đó. II. HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỘT ẨN Hệ bất phương trình ẩn x gồm một số bất phương trình ẩn x mà ta phải tìm nghiệm chung của chúng. Mỗi giá trị của x đồng thời là nghiệm của tất cả các bất phương trình của hệ được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. Giải hệ bpt là tìm tập nghiệm của nó. Để giải hệ bất phương trình, ta giải từng bất phương trình rồi lấy giao của các tập nghiệm. Ví dụ 2: Giải hệ bất phương trình: 2x 4 (1) x + 1 0 (2) Giải: Giải từng bpt ta có (1) 2xx 4 2 (2)xx+ 1 0 − 1 Biểu diễn trên trục số các tập nghiệm của từng BPT để tìm giao của 2 tập hợp trên ta đc −12 x Nghiệm của hệ bất phương trình (1) là −12 x Ví dụ 3 : Giải hệ bất phương trình sau 15x − 8 85x − 2 2(2xx− 3) 5 Giải 2(8xx− 5) 15 − 8 2(2xx− 3) 5 16x− 10 15 x − 8 x 2 4x− 6 5 x − x 6 x 2 x −6 Vậy hbpt có tập nghiệm T =( −6; + ) III. MỘT SỐ PHÉP BIẾN ĐỔI BPT 1. Bất phương trình tương đương Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm (có thể là rỗng) thì tương đương. Hai hệ bất phương trình có cùng tập nghiệm ta cũng nói chúng tương đương với nhau. Kí hiệu
File đính kèm:
bai_giang_toan_lop_10_bat_phuong_trinh_va_he_bat_phuong_trin.pptx

