Bài tập tự học Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Mỹ Lộc

docx 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 320
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Mỹ Lộc

Bài tập tự học Địa lí Lớp 11 - Trường THPT Mỹ Lộc
 BÀI TẬP MÔN ĐỊA LÍ 11TỰ HỌC TUẦN 3/ THÁNG 2 NĂM 2020
NỘI DUNG 1: HỌC SINH HOÀN THIỆN CÁC BÀI TẬP SAU
Câu 1: Học sinh dựa vào nội dung sách giáo khoa bài Liên Bang Nga và nội dung 
các ô kiến thức sau để hoàn thành các phiếu học tập. 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp 
Bảng sản lượng một số sản phẩm công nghiệp Liên bang Nga qua các năm 
 Năm
 1995 2005 2010 2015
Sản phẩm
Dầu mỏ (triệu tấn) 305,0 470,0 511,8 540,7
Than đá (triệu tấn) 270,8 298,3 322,9 373,3
Điện (tỉ kWh) 876,0 953,0 1038,0 1063,4
Giấy (triệu tấn) 4,0 7,5 5,6 8,0
Thép (triệu tấn) 48,0 66,3 66,9 71,1
 Tên ngành Vai trò Thành tựu Sản phẩm chính Phân bố
 Công nghiệp
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Tìm hiểu ngành nông nghiệp.
 Từ năm 1999 đến năm 2009, nông nghiệp của Nga tăng trưởng đều đặn và đất 
 nước chuyển từ một nước phải nhập khẩu ngũ cốc trở thành nước xuất khẩu ngũ cốc 
 lớn thứ ba thế giới sau EU và Hoa Kỳ. Sản lượng thịt đã tăng từ 6.813.000 tấn năm 
 1999 lên 9.331.000 tấn trong năm 2008 và vẫn tiếp tục tăng. Trong khi các trang trại 
 lớn tập trung chủ yếu vào sản xuất ngũ cốc và các sản phẩm chăn nuôi như sữa hay 
 trứng, các hộ gia đình tư nhân nhỏ đã sản xuất hầu hết lượng khoai tây, rau và trái 
 cây của cả nước. Nga hiện là nước sản xuất lúa mạch, kiều mạch và yến mạch đứng 
 đầu thế giới cũng như là một trong những nhà sản xuất và xuất khẩu lúa mạch đen, 
 hạt hướng dương và lúa mì lớn nhất thế giới.
 Tên ngành Vai trò Thành tựu Sản phẩm chính Phân bố Nông nghiệp
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Tìm hiểu ngành dịch vụ.
 Tên ngành Vai trò Thành tựu Sản phẩm chính Phân bố
 Dịch vụ
 NỘI DUNG 2; HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC MỨC ĐỘ
 BÀI 8. LIÊN BANG NGA
Câu 1. Lãnh thổ nước Liên bang Nga có diện tích là
A. 11,7 triệu km2. B. 17,1 triệu km2.
C. 12,7 triệu km2.. D. 17,2 triệu km2.
Câu 2. Là quốc gia rộng lớn nhất thế giới, lãnh thổ nước Nga bao gồm
A. toàn bộ Đồng bằng Đông Âu.
B. toàn bộ phần Bắc Á.
C. phần lớn Đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á.
D. toàn bộ phần Bắc Á và một phần Trung Á.
Câu 3. Liên bang Nga có đường bờ biển dài, tiếp giáp với hai đại dương lớn là
A. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương.
B. Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 4. Đại bộ phận (hơn 80%) lãnh thổ nước Nga nằm ở vành đai khí hậu
A. cận cực giá lạnh. B. ôn đới.
C. ôn đới lục địa. C. cận nhiệt đới.
Câu 5. Nhận định đúng về tiềm năng thủy điện của Liên bang Nga là
A. tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kW, tập trung ở phần phía Tây.
B. tổng trữ năng thủy điện là 230 triệu kW, tập trung ở phần phía Đông. C. tổng trữ năng thủy điện là 320 triệu kW, tập trung chủ yếu ở vùng Xi – bia.
D. tổng trữ năng thủy điện là 230 triệu kW, phân bố đều trên toàn lãnh thổ.
Câu 6. Liên bang Nga là nước có tới trên 100 dân tộc trong đó dân tộc Nga chiếm
A. 60 % dân số cả nước. B. 78% dân số cả nước.
C. 80 % dân số cả nước. D. 87% dân số cả nước.
Câu 7. Mật độ dân số trung bình của Liên bang Nga vào năm 2005 là
A. 6,8 người /km2. B. 7,4 người/km2.
C. 8,4 người/km2. . D. 8,6 người/km2.
Câu 8. Tỷ lệ dân sống ở thành phố của nước Nga (năm 2005) là
 A. trên 60%. B. trên 70%. C. gần 80%. D. trên 80%.
Câu 9. Dân số thành thị của nước Nga sống chủ yếu ở các thành phố
A. lớn và các thành phố vệ tinh.
B. trung bình và các thành phố vệ tinh.
C. nhỏ và các thành phố vệ tinh.
D. nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh.
Câu 10. Chiến lược kinh tế mới đang đưa nền kinh tế nước Nga trở lại vị trí cường 
quốc được thực hiện từ
A. đầu năm 2000. B. giữa năm 2000.
C. cuối năm 2000. D. đầu năm 2001
Câu 11. Trong 4 vùng kinh tế quan trọng sau đây của Liên Bang Nga, vùng kinh tế 
lâu đời và phát triển nhất là
A. vùng Trung ương.
B. vùng Trung tâm đất đen.
C. vùng U-ran.
D. vùng Viễn Đông. Câu 12. Vùng kinh tế giàu tài nguyên, công nghiệp phát triển (khai thác kim loại 
màu, luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến gỗ, khai thác và chế biến dầu mỏ, khí tự 
nhiên) nhưng nông nghiệp còn hạn chế là
A. vùng Trung ương.
B. vùng Trung tâm đất đen.
C. vùng Uran.
D. vùng Viễn Đông.
Câu 13. Một đặc điểm cơ bản của địa hình nước Nga là
A. cao ở phía bắc, thấp về phía nam.
B. cao ở phía nam, thấp về phía bắc.
C. cao ở phía đông, thấp về phía tây.
D. cao ở phía tây, thấp về phía đông.
Câu 14. Nơi tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ và khí tự nhiên của 
nước Nga là
A. đồng bằng Đông Âu.
B. đồng bằng Tây Xi - bia.
C. cao nguyên Trung Xi - bia.
D. dãy núi U ran.
Câu 15. Trong các khoáng sản sau đây, loại khoáng sản mà Liên bang Nga có trữ 
lượng đứng thứ bảy thế giới là
A. than đá. B. dầu mỏ.
C. khí tự nhiên. D. quặng sắt.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_dia_li_lop_11_truong_thpt_my_loc.docx