Bài tập tự học môn Tiếng Việt Lớp 2

Câu 1. Dùng cụm từ Ở đâu? Để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi em đặt vào dòng bên dưới.

a) Bố bạn Hà làm việc ở Thành phố Hồ Chí Minh.

b) Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.

c, Chim én bay trên trời cao.

d) Chim chích chòe đậu trên cành tranh trước nhà.

Câu 2. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:

a) Cành cây rụng hết lá..... ông càng gầy guộc.

b) Mặt mày nhem nhuốc .....ẳng đáng yêu đâu.

c) Bàn tay em bé ...... ắng nõn, nuột nà.

d) Hôm qua, bố em mua một ....iếc máy tuốt lúa.

Câu 3. Gạch dưới các từ ngữ cho biết vị trí của người, vật hoặc sự vật trong các câu sau:

a) Trường em ở phố Khâm Thiên.

b) Mẹ đi làm ở Nhà Văn hóa huyện.

c) Bông cúc trong vườn đã nở.

d) Gió từ sông Hậu thổi vào mát rượi.

Câu 4. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống để có đoạn văn tả các mùa:

a) Hoa phượng nở, thế là mùa hè.......... lại trở về. Mặt trời tỏa chói chang,............. phủ khắp mặt đất. Khi mùa hè đến những trái vải đã.............

(ửng đỏ, nao nức, ánh nắng)

b) Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ........ trong màu lá........ Những nụ hoa li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những ........ làm cho mọi loài cây ...... theo nhau ......nảy lộc.

(tươi non, náo nức, đâm chồi, xanh mát, bụi mưa xuân)

docx 2 trang Khải Lâm 28/12/2023 3300
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự học môn Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự học môn Tiếng Việt Lớp 2

Bài tập tự học môn Tiếng Việt Lớp 2
 mặt đất. Khi mùa hè đến những trái vải đã.............
(ửng đỏ, nao nức, ánh nắng)
b) Mùa xuân đến, những mảnh vườn trở nên ........ trong màu lá........ Những nụ hoa li ti đã nở ra những bông hoa phớt hồng năm cánh. Những ........ làm cho mọi loài cây ...... theo nhau ......nảy lộc.
(tươi non, náo nức, đâm chồi, xanh mát, bụi mưa xuân)
Câu 5. Viết lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a) Em nhặt giúp bạn chiếc bút bi bị rơi. Bạn em nói: “ Cảm ơn bạn. Thật may, nếu không có bạn nhặt giúp, mình đã làm mất chiếc bút này”.
b) Em xâu chỉ vào kim cho bà. Bà nói: “Cảm ơn cháu. Cháu thật giỏi”.
Câu 6: Chọn từ thích hợp trong các cặp từ mưa, gió; chớp, mưa; gió, mưa; mưa, gió; mưa, gió; chớp, mưa để điền vào chỗ trống:
a,  to ... lớn
b,  bể ... nguồn
c,  táp .. sa
d,  dầm ... bấc
e,  thuận .. hòa
g, đông nhay nháy, gà gáy thì ...
Câu 7: Những dòng nào dưới đây đặt đúng câu hỏi? Viết lại những câu đó
a, Khi nào bạn được về quê cùng gia đình?
b, Lúc nào tớ cũng sẵn sàng về quê cùng gia đình?
c, Bao giờ lớp bạn đi cắm trại?
d, Bao giờ lớp mình cũng mong được đi cắm trại?
Câu 8: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a, - ( sương, xương):  mù, cây  rồng
 - ( sa, xa): đất phù , đường 
 - ( sót, xót):  xa, thiếu 
b, - ( chiết, chiếc):  cành,  lá
 - ( tiết, tiếc): nhớ ,  kiệm
 - ( biết, biếc): hiểu , xanh  
Câu 9: Viết đoạn văn ngắn nói về một mùa trong năm.
Câu 10: Viết đoạn văn ngắn nói về một loài chim mà em biết

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_hoc_mon_tieng_viet_lop_2.docx