Bài tập tự luyện Vật lí Lớp 12 - Tán sắc ánh sáng - Trường THPT Trực Ninh

docx 4 trang Mạnh Nam 09/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập tự luyện Vật lí Lớp 12 - Tán sắc ánh sáng - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập tự luyện Vật lí Lớp 12 - Tán sắc ánh sáng - Trường THPT Trực Ninh

Bài tập tự luyện Vật lí Lớp 12 - Tán sắc ánh sáng - Trường THPT Trực Ninh
 TÁN SẮC ÁNH SÁNG
 TRẮC NGHIỆM KHÚC XẠ, PHẢN XẠ TOÀN PHẦN LỚP 11
Câu 1: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2 với n2 > n1, thì
 A. chỉ xảy ra hiện tượng phản xạ. B. chỉ xảy ra hiện tượng khúc xạ.
 C. xảy ra đồng thời phản xạ và khúc xạ. D. hoặc xảy ra phản xạ hoặc xảy ra khúc xạ.
Câu 2: Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 với n2 > n1, thì
 A. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai. B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
 C. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i. D. nếu góc tới i bằng 0, tia sáng không bị khúc xạ.
Câu 3: Chọn câu sai. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 A. khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng.
 B. hiệu số |i - r| cho biết góc lệch của tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
 C. nếu góc tới i bằng 0 thì tia sáng không bị lệch khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
 D. góc khúc xạ r tỉ 1ệ thuận với góc tới i.
Câu 4: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất n1 sang môi trường chiết suất n2, điều kiện đầy đủ để xảy ra phản xạ toàn phần là
 A. n1 > n2. B. góc tới lớn hơn góc khúc xạ.
 C. n1 n2 và góc tới lớn hơn góc giới hạn.
Câu 5: Có tia sáng truyền từ không khí vào ba môi trường (1), (2), (3) như hình. Phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng truyền 
từ môi trường nào tới môi trường nào ?
 A. Từ (l) tới (2). B. Từ (l) tới (3). 
 C. Từ (2) tới (3). D. A, B, C đều đúng.
Câu 6: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. 
Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới (tính tròn):
 A. i 42 0 
 C. i > 490 D. i > 370
Câu 7: Tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108m/s. Kim cương có chiết suất n = 2,42. Tốc độ truyền ánh sáng
trong kim cương (tính tròn) là:
 A. 242000 km/s. B. 124000 km/s. C. 72600 km/s. D. 173000 km/s.
 Câu 8: Chiếu một tia sáng từ nước, có chiết suất n = 4/3, tới mặt phân cách với không khí với góc tới i = 60. Khi đó 
 A. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 4,50 B. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 60
 C. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 80 D. không có tia khúc xạ truyền trong không khí.
Câu 9: Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Trong 
các điều kiện đó, giữa góc tới i và góc khúc xạ r có hệ thức liên hệ nào?
 A. i = r + 900. B. i + r = 900. C. i = 1800 – r. D. r = 1800 – 2i.
Câu 10: Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt nước vuông góc với nhau. Nước có chiết 
suất là 4/3. Góc tới của tia sáng (tính tròn số) là
 A. 370 B. 420 C. 530 D. 490
Câu 11: Hiện tượng khi ánh sáng truyền qua một mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt , tia sáng bị đổi hướng đột ngột ở mặt 
phân cách gọi là
 A. hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. hiện tượng phản xạ ánh sáng
 C. hiện tượng tán xạ ánh sáng D. hiện tượng phản xạ toàn phần
Câu 12: Ánh sáng truyền trong môi trường có chiết suất n1 với vận tốc v1, trong môi trường có chiết suất n2 với vận tốc v2. Hệ thức liên 
hệ giữa chiết suất và vận tốc ánh sáng là
 A. n2/n1 = 2v1/v2 B. n2/n1 = v2/v1 C. n2/n1 = v1/v2 D. n2/n1 = 2v2/v1
Câu 13: Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường có chiết suất n. Khi tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ thì công thức tính 
góc tới i là
 A. sini = 1/n B. tani = n C. tani = 1/n D. cosi = n
Câu 14: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 600, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (2) thì 
góc khúc xạ là 450, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Hỏi nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i = 
600 thì góc khúc xạ có giá trị (tính tròn) là:
 A. 380 B. 420 C. 480 D. 530
Câu 15: Chiết suất của thủy tinh không thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau
 A. 1,5 B. 2,5 C. 0,5 D. 2
Câu 16: Từ không khí chiếu một tia sáng đến mặt nước (n = 4/3) dưới góc tới là 450. Khi đó góc lệch của tia khúc xạ so với tia tới là
 A. 130 B. 200 C. 15,40 D. 25,50
Câu 17: Cho một tia sáng đi từ nước ra không khí. Biết chiết suất của nước là n = 4/3, sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới:
 A. i > 490 B. i > 430 C. i > 420 D. i < 490
Câu 18: Công thức đúng liên quan giữa vận tốc ánh sáng trong chân không (c), vận tốc ánh sáng trong môi truờng trong suốt nào đó 
(v) và chiết suất của môi trường đó (n) là
 A. n = c/v B. n = c.v C. n = v/c D. n = c – v
Câu 19: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
 A. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r cũng tăng. B. Khi góc tới i tăng thì góc khúc xạ r giảm
 C. Góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ thuận với nhau. D. Góc khúc xạ và góc tới tỉ lệ nghịch với nhau.
Câu 20: Một tia sáng chiếu từ không khí vào thủy tinh (có chiết suất n = 3/2) dưới góc tới là i = 300. Khi đó góc khúc xạ có giá trị là:
 A. 19,470 B. 240 C. 210 D. 150
Câu 21: Từ trong một chất lỏng có chiết suất n, một tia sáng đến mặt phân cách giữa chất lỏng đó và không khí dưới góc tới là 300, khi 
đó góc khúc xạ ở không khí của tia sáng là 600. Chất lỏng có chiết suất là:
 A. n = 1,73 B. n = 1,33 C. n = 1,5 D. n = 1,41
 1 TÁN SẮC ÁNH SÁNG
 TRẮC NGHIỆM LÝ THUYẾT VỀ TÁN SẮC ÁNH SÁNG – PHẦN 2
Câu 1: Chiếu một chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Chùm tia sáng đó sẽ tách thành chùm tia sáng có màu khác nhau. Hiện tượng 
này gọi là
 A. giao thoa ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng. 
Câu 2: Chọn câu sai trong các câu sau?
 A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính
 B. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau.
 C. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
 D. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng.
Câu 3: Một tia sáng đi qua lăng kính ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là
 A. ánh sáng đơn sắc. B. ánh sáng đa sắc.
 C. ánh sáng bị tán sắc. D. lăng kính không có khả năng tán sắc.
Câu 4: Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là vì trong thuỷ tinh ánh 
sáng đỏ có
 A. có tần số khác ánh sáng tím. B. vận tốc lớn hơn ánh sáng tím.
 C. tần số lớn hơn tần số của ánh sáng tím. D. chiết suất nhỏ hơn ánh sáng tím.
Câu 5: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
 A. màu sắc. B. tần số. C. vận tốc truyền. D. chiết suất lăng kính với ánh sáng đó.
Câu 6: Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì
 A. tần số thay đổi, vận tốc không đổi. B. tần số thay đổi, vận tốc thay đổi.
 C. tần số không đổi, vận tốc thay đổi. D. tần số không đổi, vận tốc không đổi.
Câu 7: Tìm phát biểu đúng về ánh sáng đơn sắc.
 A. Đối với các môi trường khác nhau, ánh sáng đơn sắc luôn có cùng bước sóng.
 B. Đối với ánh sáng đơn sắc, góc lệch của tia sáng đối với các lăng kính khác nhau đều có cùng giá trị.
 C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị lệch đường truyền khi đi qua lăng kính.
 D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tách màu khi qua lăng kính.
Câu 8: Chọn câu phát biểu sai.
 A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự thay đổi chiết suất của môi trường đối với các ánh sáng có màu sắc khác nhau
 B. Dải màu cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng
 C. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
 D. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính 
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? 
 A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
 B. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
 C. Vận tốc truyền của một ánh sáng đơn sắc trong các môi trường trong suốt khác nhau là như nhau.
 D. ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 10: Chọn câu sai.
 A. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
 C. Vận tốc của sóng ánh sáng tuỳ thuộc môi trường trong suốt mà ánh sáng truyền qua.
 D. Dãy cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
 A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
 B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 C. Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi 
trường nhiều hơn tia đỏ.
 D. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
Câu 12: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong chân không thì nó có bước sóng bằng
 A. λ = C. f B. λ = c/f C. λ = f/c D. λ = 2cf 
Câu 13: Một ánh sáng đơn sắc tần số f truyền trong một môi trường với vân tốc v thì nó có bước sóng bằng
 A. λ = v.f B. λ = v/f C. λ = f/v D. λ = 2vf
Câu 14: Một ánh sáng đơn sắc truyền trong một môi trường với vận tốc v thì chiết suất tuyệt đối của môi trường với ánh sáng đó là
 A. n = c/v B. n = c.v C. n = v/c D. n = 2c/v
Câu 15: Một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không có bước sóng λ 0 vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng 
đó) thì bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc đó trong môi trường này là
 A. λ = cλ0 B. λ = nλ0 C. λ = λ0/n D. λ = λ0
Câu 16: Một bức xạ đơn sắc có tần số f khi truyền trong môi trường có bước sóng λ thì chiết suất của môi trường đối với bức xạ trên là
 A. n = λf B. n = cλf C. n = c/(λf) D. n = cλ/f
Câu 17: Ánh sáng lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861 μm và 0,3635 μm. Chiết suất tuyệt đối của 
nước đối với ánh sáng lam là
 A. 1,3335. B. 1,3725. C. 1,3301. D. 1,3373.
Câu 18: Ánh sáng đỏ có bước sóng trong chân không là 0,6563 μm, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,3311. Trong nước ánh 
sáng đỏ có bước sóng
 A. λ = 0,4226 μm. B. λ = 0,4931 μm. C. λ = 0,4415 μm. D. λ = 0,4549 μm.
Câu 19: Ánh sáng vàng có bước sóng trong chân không là 0,5893 μm. Tần số của ánh sáng vàng là
 A. 5,05.1014 Hz. B. 5,16.1014 Hz. C. 6,01.1014 Hz. D. 5,09.1014 Hz. 
Câu 20: Một bức xạ đơn sắc có tần số f = 4,4.10 14 Hz khi truyền trong nước có bước sóng 0,5 µm thì chiết suất của nước đối với bức 
xạ trên là:
 2 TÁN SẮC ÁNH SÁNG
 A. n = 0,733. B. n = 1,32. C. n = 1,43. D. n = 1,36.
Câu 21: Vận tốc của một ánh sáng đơn sắc truyền từ chân không vào một môi trường có chiết suất tuyệt đối n (đối với ánh sáng đó) sẽ
 A. tăng lên n lần B. giảm n lần. C. không đổi. D. tăng hay giảm tuỳ theo màu sắc
Câu 22: Cho các ánh sáng đơn sắc: 1) Ánh sáng trắng 2) Ánh sáng đỏ 3) Ánh sáng vàng 4) Ánh sáng tím.
Trật tự sắp xếp giá trị bước sóng của ánh sáng đơn sắc theo thứ tự tăng dần là
 A. 1, 2, 3. B. 4, 3, 2. C. 1, 2, 4. D. 1, 3, 4.
Câu 23: Cho 4 tia có bước sóng như sau qua cùng một lăng kính, tia nào lệch nhiều nhất so với phương truyền ban đầu:
 A. λ = 0,40 μm. B. λ = 0,50 μm. C. λ = 0,45 μm. D. λ = 0,60 μm.
Câu 24: Chiết suất của môi trường là n = 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5 μm. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng 
 A. v = 1,82.108 m/s; f = 3,64.1014 Hz. B. v = 1,82.106 m/s; f = 3,64.1012 Hz.
 C. v = 1,28.108 m/s; f = 3,46.1014 Hz. D. v = 1,28.106 m/s; f = 3,46.1012 Hz.
Câu 25: Thí nghiệm II của Niutơn về sóng ánh sáng chứng minh
 A. lăng kính không có khả năng nhuộm màu cho ánh sáng. B. sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
 C. ánh sáng mặt trời không phải là ánh sáng đơn sắc. D. sự khúc xạ của mọi tia sáng khi qua lăng kính.
Câu 26: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là
 A. λ = 0,55 nm. B. λ = 0,55 μm. C. λ = 0,55 mm. D. λ = 55 nm.
Câu 27: Trong quang phổ liên tục, vùng đỏ có bước sóng nằm trong giới hạn nào?
 A. 0,58 μm ≤ λ ≤ 0,64 μm. B. 0,64 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm. C. 0,495 μm ≤ λ ≤ 0,58 μm. D. 0,40 μm ≤ λ ≤ 0,44 μm. 
Câu 28 (ĐH 2011): Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: 
tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu 
lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
 A. tím, lam, đỏ. B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.
Câu 29 (CĐ 2007): Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai?
 A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím.
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán 
sắc ánh sáng.
 D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
Câu 30(CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một 
môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này 
 A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. B. lớn hơn 5.10 14 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
 C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. D. vẫn bằng 5.10 14 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. 
Câu 31(ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008):: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
 A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
 D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 32 (ĐH 2007): Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn 
sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ
 A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ 
của chùm màu chàm.
 B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
 C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ 
của chùm màu chàm.
 D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
Câu 33 (CĐ 2008): Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một 
môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này
 A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. 
 C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
Câu 34 (ÐH 2008): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
 A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
 B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
 D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 35 (ĐH 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
 D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 36 (ÐH 2009): Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
 A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
 B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
 C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
 D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 37: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, 
vàng, lục, cam. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Trong số các tia sáng đơn sắc 
không ló ra ngoài không khí thì tia sát với pháp tuyến nhất là
 A. vàng. B. tím. C. cam. D. chàm
 3 TÁN SẮC ÁNH SÁNG
Câu 39 (ĐH 2012): Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn 
sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rlam, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
 A. rlam = rt = rđ. B. rt < rlam < rđ. C. rđ < rlam < rt. D. rt < rđ < rlam.
Câu 40: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, 
vàng, lục, cam. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Trong số các tia sáng đơn sắc ló 
ra ngoài không khí thì tia sát với mặt phân cách nhất 
 A. vàng. B. tím. C. cam. D. chàm
Câu 41 (ĐH 2012): Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
 A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm. B. của sóng âm giảm còn bước sóng của sóng ánh sáng tăng. 
 C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm. D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 42: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, cam, 
đỏ, lục, chàm. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các 
tia không ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
 A. tím, cam, đỏ. B. đỏ, cam, chàm. C. đỏ, cam. D. chàm, tím.
Câu 43 (ĐH 2012): Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối 
với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
 A. màu tím và tần số f. B. màu cam và tần số 1,5f. C. màu cam và tần số f. D. màu tím và tần số 1,5f.
Câu 44: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, chàm, 
vàng, lục, cam. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Trong số các tia sáng đơn sắc 
không ló ra ngoài không khí thì tia sát với mặt phân cách nhất là
 A. vàng. B. tím. C. cam. D. chàm
Câu 45: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, cam, 
đỏ, lục, chàm. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các 
tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu:
 A. tím, cam, đỏ. B. đỏ, cam, chàm. C. đỏ, cam. D. chàm, tím.
Câu 46(CĐ 2012): Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
 C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
 D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Câu 47(ĐH 2013): Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là
 A. ánh sáng tímB. ánh sáng đỏC. ánh sáng vàng.D. ánh sáng lam.
Câu 48(CĐ 2013) : Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
 B. Ánh sáng trắng là hổn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
 C. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
 D. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 49(CĐ 2013): Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.38  m đến 0,76  m. Tần số của ánh sáng nhìn thấy là
 A. từ 3,95.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz.B. từ 3,95.10 14 Hz đến 8,50.1014 Hz
 14 14 14 14 
 C. từ 4,20.10 Hz đến 7,89.10 Hz.D. từ 4,20.10 Hz đến 6,50.10 Hz
Câu 50(ĐH 2014): Gọi nđ, nt và nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím và vàng. 
Sắp xếp nào sau đây là đúng?
 A. nđ nđ > nt. C. nđ > nt > nv.D. n t > nđ > nv.
Câu 51(ĐH 2014): Trong chân không, bước sóng ánh sáng lục bằng
 A. 546 mm.B. 546 m .C. 546 pm.D. 546 nm.
Câu 52(ĐH 2014): Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng
 A. phản xạ toàn phần.B. phản xạ ánh sáng.C. tán sắc ánh sáng.D. giao thoa ánh sáng.
Câu 53 (QG 2015): Chiếu chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, 
chùm sáng này 
 A. không bị lệch khỏi phương ban đầu. B. bị đổi màu.
 C. bị thay đổi tần số, D. không bị tán sắc
Câu 54 (QG 2016): Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu tím tới mặt 
nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ 
màu tím và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu tím là
 A. 1,343.B. 1,312.C. 1,327.D. 1,333.
Câu 56 (QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng 
A. lục. B. cam. C. đỏ. D. tím.
Câu 57 (QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, cam và lục. Chiết suất của thủy tinh có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng 
A. lục. B. tím. C. cam. D. đỏ.
Câu 58 (QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của nước có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng 
A. vàng. B. lục. C. tím. D. cam.
Câu 59 (QG 2018): Cho bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, chàm, cam và lục. Chiết suất của nuớc có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng
 A. chàm.B.cam C. Lục.D.đỏ.
 4

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_luyen_vat_li_lop_12_tan_sac_anh_sang_truong_thpt.docx