Chuyên Thuật ngữ chuyên ngành và các câu giao tiếp thông dụng trong giảng dạy Toán Lớp 10 bằng Tiếng Anh - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên Thuật ngữ chuyên ngành và các câu giao tiếp thông dụng trong giảng dạy Toán Lớp 10 bằng Tiếng Anh - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên Thuật ngữ chuyên ngành và các câu giao tiếp thông dụng trong giảng dạy Toán Lớp 10 bằng Tiếng Anh - Trường THPT Trần Hưng Đạo
THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH
VÀ CÁC CÂU GIAO TIẾP THƠNG DỤNG
TRONG GIẢNG DẠY TỐN LƠP 10 BẰNG TIẾNG ANH
Tác giả: Lê Việt Phương
Nơi cơng tác: Trường THPT Trần Hưng Đạo
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN.
Ngày nay, khi nhân loại đang vững bước tiến vào thế kỉ 21, với ánh sáng
của văn minh tiến bộ thì con đường của giáo dục càng khẳng định được vai trị
quan trọng của mình. Cùng với sự đổi mới đĩ, địi hỏi nền giáo dục nước ta cĩ sự
hĩa thân, lột xác để bắt kịp thời đại. Nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập quốc tế về
lĩnh vực giáo dục và khoa học, Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết định số
1400/QĐ-TTG ngày 30-9-2008 về việc phê duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 - 2020”. Việc triển khai thí
điểm dạy bằng tiếng Anh mơn Tốn và các mơn khoa học trong trường THPT là
một trong những nội dung của đề án này.
Từ đĩ đến nay trong cả nước đã cĩ nhiều trường đưa việc dạy Tốn và
các mơn khoa học bằng tiếng Anh vào chương trình giảng dạy của mình nhất là
các trường tại hai thành phố lớn là Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Qua quá trình
khảo sát cho thấy với học sinh, thơng qua việc học Tốn và các mơn Khoa học
bằng tiếng Anh thì khả năng ngoại ngữ của các em được nâng lên rất nhiều,
khơng chỉ thành thạo hơn trong giao tiếp, các em hồn tồn cĩ thể tiếp cận các tài
liệu khoa học bằng tiếng Anh ở cùng trình độ giúp các em tìm hiểu, khám phá
kiến thức rộng lớn của nhân loại.
II. THỰC TRẠNG.
Chúng ta cĩ thể dễ dàng nhìn thấy lợi ích to lớn từ việc giúp các thế hệ học
sinh trong tương lai tiếp cận nhanh hơn, hiệu quả hơn với kiến thức khoa học tiên
tiến thay đổi từng ngày của nhân loại bằng cơng cụ tiếng Anh, nhưng thực tế hiện
nay việc giảng dạy Tốn và các mơn khoa học bằng tiếng Anh ở các trường
THPT gặp rất nhiều khĩ khặn. Cụ thể
Thứ nhất: Chưa cĩ sách giáo khoa chuẩn viết bằng tiếng Anh. Giáo viên
muốn dạy thì phải tham khảo các sách giáo khoa tương ứng của nước ngồi để
lấy các thuật ngữ chuyên ngành chuẩn, nhưng vẫn phải đảm bảo mức độ kiến
thức chuyên mơn theo chương trình của Việt Nam, vì vậy để chuẩn bị một giáo
án tốt mất rất nhiều thời gian và việc dịch xuơi, dịch ngược là khơng thể tránh
khỏi.
Thứ hai: Trình độ ngoại ngữ của học sinh khơng đồng đều, dẫn tới khả
năng tiếp thu mơn học bằng tiếng Anh rất khĩ khăn.
Thứ ba: Trình độ ngoại ngữ của giáo viên nĩi chung cịn hạn chế nhất là
thiếu các thuật ngữ chuyên ngành, việc theo học các lớp bồi dưỡng tiếng Anh và
sự trợ giúp của các giáo viên bộ mơn tiếng Anh cũng thường chỉ dừng lại ở tiếng
Anh giao tiếp, thực tế rất khĩ để tìm được lớp dạy tiếng Anh chuyên ngành vì
vậy các giáo viên phải tự học hoặc theo học các lớp do các trường Đại học tổ
chức hoặc đi du học nước ngồi.
Đứng trước những khĩ khăn khơng dễ gì thay đổi trong thời gian ngắn, để
đề án thành cơng rất cần sự cố gắng lớn của đội ngũ giáo viên nhất là những giáo
viên trực tiếp đứng lớp giảng dạy.
III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TRONG DẠY TỐN BẰNG TIẾNG ANH
Tuy cĩ nhiều khĩ khăn nhưng việc giảng dạy bằng tiếng Anh khơng phải
là khơng thực hiện được. Theo tơi, việc giảng dạy bằng tiếng Anh cũng tuân theo
một số bước tương tự như đối với việc giảng dạy bằng tiếng Việt bao gồm:
- Chuẩn bị bài soạn theo nội dung và mức độ chuẩn kiến thức.
- Sử dụng phương pháp phù hợp với kiểu bài và với đối tượng học sinh
để giảng bài giúp học sinh chiếm lĩnh được các kiến thức cần thiết của
tiết học.
Trong hai bước trên mỗi bước lại cĩ những khĩ khăn riêng. Nắm bắt được
những khĩ khăn trong quá trình soạn bài và thể hiện bài giảng mơn Tốn bằng
tiếng Anh, tơi đưa ra hai giải pháp chính trong hai phần tiếp theo.
1. VẤN ĐỀ CHUẨN BỊ GIÁO ÁN TỐN BẰNG TIẾNG ANH VÀ MỘT SỐ
THUẬT NGỮ CHUYÊN NGÀNH TỐN LỚP 10 CẦN THIẾT.
Thiết kế bài giảng là khâu rất quan trọng trong giảng dạy. Như đã đề cập ở
trên, việc giảng dạy Tốn bằng tiếng Anh do thực tế hiện nay vẫn chưa cĩ
chương trình chuẩn nên giáo viên thường cĩ xu hướng chọn một chương trình
của nước ngồi để tham khảo. Việc này cũng khơng dễ thực hiện vì sách giáo
khoa trung học của nước ngồi rất đắt và kiến thức tiếng Anh chuyên ngành của
giáo viên thường cịn chưa tốt. Hơn nữa, với mục tiêu là đưa việc giảng dạy bằng
tiếng Anh vào mơn Tốn để học sinh vừa phát triển được ngoại ngữ lại vừa đảm
bảo được chương trình mơn học theo chuẩn của quốc gia, bởi vì học sinh vẫn
phải thi tốt nghiệp và thi đại học theo chương trình của Việt Nam, giáo viên sẽ
phải soạn bài giảng của mình với nội dung khơng khác nhiều so với chương trình
đang giảng dạy mà vẫn phải đưa vào được vấn đề ngơn ngữ và rèn tư duy cho
học sinh. Việc làm này sẽ là rất khĩ khăn cho những giáo viên mới làm quen với
việc giảng dạy này. Theo tơi để soạn được một giáo án bằng tiếng Anh tốt ta cần
làm theo các bước sau:
Bước 1: Tìm các thuật ngữ chuyên ngành chuẩn cần sử dụng phù hợp với nội
dung đang chuẩn bị. Việc này cĩ thể thực hiện bằng cách tìm đọc nội dung bài
giảng tương tự bằng tiếng Anh để lọc ra các thuật ngữ chính, cấu trúc câu chính.
Bước 2: Kết hợp nội dung của SGK tiếng Việt và tài liệu tiếng Anh (nếu cĩ) để
soạn giáo án giảng dạy. Với giáo án bằng tiếng Anh thường cĩ các phần như sau
(Cĩ thể khơng cĩ một số phần tùy vào bài học là bài lý thuyết hay luyện tập):
1. Hệ thống thuật ngữ và cấu trúc câu sử dụng trong bài học.
2. Giáo án theo các bước lên lớp.
3. Hệ thống bài tập dạng cơ bản.
4. Hệ thống bài tập nâng cao vận dụng linh hoạt kiến thức của bài học.
5. Hệ thống câu hỏi hoặc trị chơi củng cố bài giảng và ngơn ngữ.
6. Giao nhiệm vụ cho bài học kế tiếp.
Hệ thống bài tập cơ bản và nâng cao thì hầu hết các giáo viên đã cĩ sẵn
qua quá trình giảng dạy bằng tiếng Việt và chúng ta chỉ cần chuyển sang ngơn
ngữ tiếng Anh, vấn đề khĩ nhất với các giáo viên khi dạy bằng tiếng Anh chính
là hệ thống các thuật ngữ chuyên ngành ít nhất cũng phải đáp ứng đủ cho nội
dung bài học, các thuật ngữ này khơng dễ dàng tìm được nếu họ khơng được đào
tạo bằng tiếng Anh theo đúng chuyên ngành. Vì vậy một hệ thống các thuật ngữ
chuyên ngành theo mảng kiến thức theo tơi là rất cần thiết, nhất là với những giáo
viên mới tiếp xúc với việc giảng dạy bằng tiếng Anh.
Để thuận tiện cho cơng việc soạn giảng tơi hệ thống các thuật ngữ cần
dùng cho từng mảng kiến thức theo chương trình của Bộ giáo dục, bước đầu tơi
làm với chương trình tốn lớp 10. Phần Đại số gồm cĩ các chương: Mệnh đề -
Tập hợp, Hàm số bậc nhất và bậc hai, Phương trình và hệ phương trình, Bất đẳng
thức và bất phương trình, Thống kê. Phần Hình học gồm cĩ các chương: Vectơ,
Tích vơ hướng của hai vectơ và ứng dụng, Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng.
Qua kinh nghiệm giảng dạy thực tế tơi thấy để các em cĩ thể diễn đạt được
các bài tốn bằng tiếng anh thì trước tiên nên cho các em học cách đọc các số và
các biểu thức tốn học, đây là phần mà các em ít được tiếp xúc và luyện tập khi
học tiếng Anh giao tiếp. Phần này ta thường sử dụng các từ sau:
number (n) /ˈnʌmbə(r)/ số
even number (n) /ˈiːvn/ -/ˈnʌmbə(r)/ số chẵn
odd number (n) /ɒd/ -/ˈnʌmbə(r)/ số lẻ
infinity (n) /ɪnˈfɪnəti/ vơ cực, vơ tận
equal(adj) /'i:kwəl/ bằng, ngang bằng
plus(n) /plʌs/ dấu cộng
plus(adj) /plʌs/ cộng với
add (v) /ỉd/ cộng
sum (n) /sʌm/ tổng số
minus(n) /'mainəs/ dấu trừ
minus(adj) /'mainəs/ trừ
subtract (v) /səbˈtrỉkt/ trừ
difference (n) /ˈdɪfrəns/ hiệu
times(n) /'taimz/ gấp (sự nhân lên)
times(adj) /'taimz/ nhân với
multiply (v) /ˈmʌltɪplaɪ/ nhân
product (n) /ˈprɒdʌkt/ tích
multiple (n) /ˈmʌltɪpl/ bội số
divide (v) /dɪˈvaɪd/ chia
quotient (n) /ˈkwəʊʃnt/ thương số
fraction (n) /ˈfrỉkʃn/ phân số
numerator (n) /ˈnjuːməreɪtə(r)/ tử số
denominator (n) /dɪˈnɒmɪneɪtə(r)/ mẫu số
Divisor (n) /dɪˈvaɪzə(r)/ số chia
ratio (n) /ˈreɪʃiəʊ/ tỷ số
divisibility (n) /dɪˌvɪzəˈbɪləti/ tính chia hết
remainder (n) /rɪˈmeɪndə(r)/ dư, số dư
natural number (n) /'nỉtʃrəl//ˈnʌmbə(r)/ số tự nhiên
integral number (n) /'intigrəl//ˈnʌmbə(r)/ số nguyên
rational number (n) /ˈrỉʃnəl//ˈnʌmbə(r)/ số hữu tỷ
irrational number (n) /ɪˈrỉʃənl//ˈnʌmbə(r)/ số vơ tỷ
real number (n) /riəl//ˈnʌmbə(r)/ số thực
power (n) /ˈpaʊə(r)/ lũy thừa
exponent (n ) /ɪkˈspəʊnənt/ số mũ
root (n) /ruːt/ căn, nghiệm
absolute(n) /'ỉbsəlu:t/ Giá trị tuyệt đối
factorial (n) /fỉkˈtɔːriəl/ giai thừa
bracket (n) /ˈbrỉkɪt/ dấu ngoặc
Left bracket /left/ -/ˈbrỉkɪt/ dấu ngoặc trái
right bracket /raɪt/ -/ˈbrỉkɪt/ dấu ngoặc phải
curly bracket /ˈkɜːli/ -/ˈbrỉkɪt/ dấu ngoặc {}
comma (n) /ˈkɒmə/ dấu phẩy
prime number(n) / praɪm/ -/ˈnʌmbə(r)/ Số nguyên tố
relatively prime (n) /ˈrelətɪvli/ -/praɪm/ số nguyên tố cùng nhau
gcd [= greatest common divisor] ước số chung lớn nhất
lcm [= least common multiple] bội số chung nhỏ nhất
CÁCH ĐỌC CÁC SỐ:
Đọc các số tự nhiên: Các em học sinh đã được học trong tiếng Anh giao tiếp.
Đọc các số nguyên âm: Để đọc các số nguyên âm và các số âm nĩi chung ta
thêm từ “minus” trước khi đọc các số, chẳng hạn
-527 minus five hundred and twenty-seven
Đọc số hữu tỉ: Đọc tử số trước mẫu số sau và mẫu số đọc như số thứ tự
1
one third
3
1
one quarter [= one fourth]
4
4
four ninths
9
20
− minus twenty thirty-fourths
34
5
3 three and five sevenths
7
Đọc số thực dạng số thập phân, lũy thừa hoặc căn số
2.35 two point three five
−0.05 minus nought point zero five
102 ten squared
103 ten cubed
104 ten to the (power of) four
10−1 ten to the minus one
10−2 ten to the minus two
9 the square root of night
3 8 the cube root of eight
5 32 the fifth root of thirty two
pi [= 3.14159...]
Đọc các biểu thức tốn học:
xy+ x plus y
xy− x minus y
xy. x times y
x
x over y
y
()x+ y z x plus y in brackets z
xy23+ x squared plus y cubed
xn+= y n z n x to the n plus y to the n equals z to the n
()xy− n x minus y , all to the (power of) n
23xy Two to the x times three to the y
ax2 ++ bx c a x squared plus b x plus c
xy− 3 The square root of x minus the cube root of y
n xy+ The n -th root of x plus y
x The absolute of x
Đọc các biểu thức cĩ chỉ số
x0 x zero; x nought
2
()xx21− x two minus x one, all to the (power of) two
22
xy11+ x one squared plus y one squared
Khi trình bày lời giải bài tốn ta thường dùng các từ sau:
Argument(n) /'ɑ:gjumənt/ Lập luận
Conjecture(n) /kən´dʒektʃə/ Giả sử
assume (v) /ə'sju:m/ Giả sử
assumption /ə'sʌmpʃn/ Sự giả sử
Case(n) /keis/ cách
special case /'speʃəl keis / cách đặc biệt
Axiom(n) /'ỉksiəm/ tiên đề
Concept (n) /ˈkɒnsept/ khái niệm
Define(v) /di'fain/ định nghĩa
Well-defined /´weldi´faind/ Được định nghĩa
Definition(n) /defini∫n/ lời định nghĩa
corollary (n) /kə'rɒləri/ Hệ quả
Consequence(n) /'kɔnsikwəns/ hệ quả, kết quả
Lemma(n) /´lemə/ bổ đề
Property(n) /'prɔpəti/ tính chất
Proposition(n) /ˌprɒpəˈzɪʃən/ mệnh đề
theorem (n) / 'θiərəm/ định lý
True(a) /tru:/ đúng
Truth(n) /tru:θ/ chân lý
False(a) /fɔ:ls/ sai
Proof(n) /pru:f/ Chứng minh
Reasoning(n) /´ri:zəniη/ sự biện luận
Conclude(v) /kənˈklud/ kết luận
Conclusion(n) /kənˈkluʒən/ sự kết luận
Result (v) /ri'zʌlt/ kết quả
Condition (n) /kən'dɪʃn/ điều kiện
Satisfy /'sỉtisfai/ thỏa mãn
Equivalent(a) /i´kwivələnt/ tương đương
Deduce(v) /di´dju:s/ suy ra
iff [=if and only if] Khi và chỉ khi
Imply(v) /im'plai/ bao hàm; kéo theo
Induction on(v) /In'dʌkʃn/ phép quy nạp
Consider(v) /kən´sidə/ xét, chú ý đến rằng
contradict (v) /¸kɔntrə´dikt/ mâu thuẫn với, trái với
Contradiction(n) /,kɔntrə'dik ʃn/ sự mâu thuẫn
Conversely(adv) /kən'və:sli/ ngược lại
Example(n) /ig´za:mp(ə)l/ ví dụ
Exercise (n) /'eksəsaiz/ bài tập
s.t = such that Sao cho
Explain(v) /iks'plein/ giải thích
Explanation(n) /,eksplə'neiʃn/ sự giải thích
Formal(a) /'fɔ:məl/ hình thức
Reduce to(v) /ri'dju:s/ rút gọn
Hand(n) /hỉnd/ tay
on one hand Một mặt
on the other hand Mặt khác
Remark(v) /ri'mɑ:k/ chú ý, chú thích
Require(v) /ri'kwaiə/ địi hỏi, cần tìm
Một số cụm từ thường dùng khi trình bày bài bằng tiếng Anh
It follows from .... that .... Từ .suy ra ..
We deduce from ... that ... Ta suy ra từ ..rằng ..
Conversely, .... Ngược lại, .
implies that .... cĩ nghĩa là ..
Equality (1) holds đẳng thức (1) đúng.
By Proposition Theo mệnh đề
By definition, ... Theo định nghĩa
By assumption, Theo giả thiết ..
...has the following properties:... cĩ những tính chất sau:...
hold unconditionally hiển nhiên đúng
This result is conditional on Kết quả này được suy ra từ
Note that .... Chú ý rằng .
is well-defined, since .... luơn đúng vì ..
It is enough to show that .... là diều kiện đủ để .
a necessary and sufficient condition điều kiện cần và đủ
We are reduced to proving that ... Ta cần chứng minh rằng ..
The main idea is as follows : Ý tưởng chính là như sau
Consider the special case when ... xét trường hợp đặc biệt
Which proves the required claim điều cần chứng minh
On the other hand, ... mặt khác .
.... which mean that .... điều đĩ chứng tỏ rằng
In others word,.... nĩi một cách khác
t.f.a.e = the following are equivalent Tương đương với
wlog = without loss of generality Khơng mất tính tổng quát
Do các phần của Tốn học cĩ liên hệ mật thiết với nhau, phần sau sử dụng kiến
thức của phần trước nên các từ chuyên ngành cũng vậy. Tuy nhiên mỗi mảng
kiến thức cũng cĩ những thuật ngữ riêng, sau đây là các thuật ngữ hay dùng đối
với mỗi chương của chương trình tốn lớp 10.
PHẦN ĐẠI SỐ:
Chương I - Mệnh đề, Tập hợp
Proposition(n) /ˌprɒpəˈzɪʃən/ Mệnh đề
Imply(v) /im'plai/ kéo theo
Equivalent (a) /i´kwivələnt/ tương đương
Negative proposition /´negətiv/ Mệnh đề phủ định
Converse proposition /'kɔnvə:s/ Mệnh đề đảo
exists /ig'zist/ Tồn tại
for each [=for every] Với mọi
Set(n) /set/ Tập hợp
Subset (n) /´sʌb¸set/ Tập hợp con
finite set /‘fainait set/ tập hữu hạn
infinite set /‘infinit set/ tập vơ hạn
element(n) /‘elimɘnt/ phần tử, yếu tố
Belong to(v) /bi’lɒη tu:/ thuộc về
union(n) /‘ju:niɘn/ hợp
intersection(n) /,intɘ’sekʃ(ɘ)n/ giao
Belong to(v) /bi’lɒη tu:/ thuộc về
disjoint from(adj) /dis’dӡͻint frɘm/ rời (nhau)
empty(a) /‘empti/ rỗng
nonempty(a) /‘nɒn,empti/ khơng rỗng
Infinite(a) / ˈɪnfɪnət/ vơ hạn, vơ cực, vơ số
Infinity(n) / ɪnˈfɪnəti / vơ số, vơ cực, vơ hạn
minus infinity / ˈmaɪnəs ɪnˈfɪnəti / âm vơ cực
Plus infinity / plʌs ɪnˈfɪnəti / dương vơ cực
open interval /'oupən/-/ˈɪntərvəl/ Khoảng
closed interval /klouzd/-/ˈɪntərvəl/ Đoạn
half open interval /hɑ:f//'oupən//ˈɪntərvəl/ Nửa khoản
AB A implies B ; if A then B .
AB A is equivalent to B ; A iff B .
A not A
xA... for each [=for every] x in A .......
xA... there exists [= there is] an x in A (such that).....
!xA ... there exists [= there is] a unique x in A (such that).....
xA ... there no x in A (such that).....
xA x is an element of A ; x lies in A ;
x belongs to A ; x is in A .
xA x is not an element of A ; x does not lie in A ;
x does not belong to A ; x is not in A .
x, y A (both) x and y are elements of A ; ....lie in A ;
..... belong to A ; .... are in A .
x, y A (neither) x nor y is an element of A ; .... lies in A ;
...... belongs to A ; ... is in A .
The empty set (= set with no elements).
A = A is an empty set.
A A is non-empty.
AB the union of (the sets) A and B ; A union B.
contains those elements that belong to A or to B.
AB the intersection of (the sets) A and B ; A intersection B.
contains those elements that belong to both A and B.
AB = A is disjoint from B ; the intersection of A and B is empty.
File đính kèm:
chuyen_thuat_ngu_chuyen_nganh_va_cac_cau_giao_tiep_thong_dun.pdf

