Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
Bài 6. HOA KÌ (Tiết 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ)
Câu 1. Trình bày những đặc điểm về lãnh thổ và vi ̣tríđiạlícủa Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫntrảlời
- Lãnh thổ:
+ Lãnh thổ gồm phần rộng lớn ở trung tâm Bắc Mĩ và bán đảo Alaxca, quần đảo Haoai.
+ Phần đất trung tâm Bắc Mĩ rộng 8 triệu km2; từ đông sang tây khoảng 4500km, từ bắc xuống nam khoảng
2500km.
+ Hình dạng lãnh thổ cân đối, thuận lợi cho phát triển sản xuất, phân bố giao thông.
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ởbáncầuTây.
+ Nằm giữahai đaịdương lớn: ĐaịTây Dương vàTháiBình Dương.
+ TiếpgiápCa-na-đa vàkhu vưc̣Mi ̃La tinh.
Câu 2. Hãytrình bàyđăc̣điểm tư ̣nhiên, tàinguyên thiên nhiên vùng phíaTây Hoa Kì.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫntrảlời
- Vùng phíaTây bao gồm cácdãynúitrẻcao trung bình trên 2000m, chaỵsong song theo hướng bắc– nam,
xen giữalàcácbồnđiạvàcao nguyên cókhíhâụhoang mac̣vàbánhoang ma
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kỳ I môn Địa lý 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
o trung bình trên 2000m, chaỵ song song theo hướng bắc – nam, xen giữa là các bồn điạ và cao nguyên có khí hâụ hoang mac̣ và bán hoang mac̣. - Vùng này có nhiều kim loaị màu như: vàng, đồng, bô xít, chì. Tài nguyên năng lươṇg hết sức phong phú. - Diêṇ tích rừng tương đối lớn, phân bố chủ yếu ở các sườn núi hướng ra Thái Bình Dương. Ven Thái Biǹh Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt, khí hâụ câṇ nhiêṭ đới và ôn đới hải dương. Câu 3. Hãy trình bày đăc̣ điểm tư ̣nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng phía Đông Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Gồm dãy núi già A-pa-lat và các đồng bằng ven Đaị Tây Dương. + Dãy A-pa-lat cao trung bình khoảng 1000m – 1500m, sườn thoải, với nhiều thung lũng rôṇg cắt ngang, giao thông tiêṇ lơị. + Các đồng bằng phù sa ven Đaị Tây Dương có diêṇ tích tương đối lớn, đất phì nhiêu, khí hâụ mang tính chất ôn đới hải dương và câṇ nhiêṭ đới, thuâṇ lơị cho viêc̣ trồng cây lương thưc̣ và cây ăn quả. - Khoáng sản chủ yếu ở phía Đông Hoa Kì là than đá, quăṇg sắt với trữ lươṇg rất lớn, nằm lô ̣thiên, dê ̃khai thác. Nguồn thuỷ năng phong phú. - Khí hâụ ôn đới, lươṇg mưa tương đối lớn. Câu 4. Hãy trình bày đăc̣ điểm tư ̣nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Trung tâm Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Vùng này gồm các bang nằm giữa dãy A-pa-lat và dãy Rốc-ki. Phần phía tây và phía bắc có điạ hình gò đồi thấp, nhiều đồng bằng rôṇg lớn thuâṇ lơị cho phát triển chăn nuôi. Phần phía nam là các đôṇg bằng phù sa màu mỡ và rôṇg lớn do hê ̣thống sông Mi-xi-xi-pi bồi đắp, rất thuâṇ lơị cho trồng troṭ. - Khoáng sản có nhiều loaị với trữ lươṇg lớn như than đá và quăṇg sắt ở phía bắc, dầu mỏ và khí tư ̣nhiên ở bang Tếch-dát và ven viṇh Mê-hi-cô. - Phần lơ...iải thích đặc điểm nền kinh tế của Hoa Kì. Hướng dẫn trả lời . Giải thích: nền kinh tế Hoa Kì không bị chiến tranh thế giới tàn phá; có sẵn nguồn tài nguyên trong nước; nguồn lao động nhập cư có trình độ góp phần phát triển kinh tế- xã hội; các nguyên nhân khác. Câu 7. Trình bày đăc̣ điểm ngành dic̣h vu ̣của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn 79,4% trong GDP năm 2004 (dẫn chứng); - Tổng kim ngạch ngoại thương chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng giá trị ngoại thương của thế giới (dẫn chứng) - Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới (dẫn chứng); - Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới (dẫn chứng); - Thông tin liên lạc hiện đại; du lịch phát triển mạnh (dẫn chứng). Câu 8. Trình bày đăc̣ điểm ngành công nghiêp̣ của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời . Công nghiêp̣ của Hoa Kì.chiếm 19,7% trong GDP năm 2004 + Tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa kì, nhiều sản phẩm đứng hàng đầu thế giới. + Gồm 3 ngành chính: .Công nghiệp chế biến: phát triển mạnh nhất . Công nghiệp điện lực. . Công nghiệp khai khoáng - Cơ cấu: giảm tỉ trọng ngành công nghiệp truyền thống , tăng tỉ trọng ngành công nghiệp hiện đại Phân bố: + Ngành công nghiệp truyền thống tập trung ở vùng Đông Bắc + Ngành công nghiệp hiện đại tập trung ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. Câu 9. Trình bày đăc̣ điểm ngành nông nghiêp̣ của Hoa Kì. Mức độ nhận thức: nhận biết Hướng dẫn trả lời - Nông nghiệp Hoa Kì chiếm 0,9% trong GDP năm 2004 - Đứng đầu thế giới về giá trị sản lượng nông sản; - Có sự chuyển dịch cơ cấu: giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông, tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp; - Phân bố: Miền Bắc và miền Nam; Chuyên môn hoá đang chuyển dần theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. Các vành đai chuyên canh trước đây chuyển thành các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa theo mùa vụ - Hình thứ...hối. Câu 11. Trình bày sự hợp tacsvaf liên kết EU trong lĩnh vực sản xuất và dịch vụ Hướng dẫn trả lời - Sãn xuất máy bay E bớt -Có trụ sở Tu lu Dơ ( Pháp) do Đức, Pháp Anh sáng lập. - Đang phát triển mạnh và cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa kì. _ Đường hầm giao thông dưới biển Măng sơ + Hoàn thành vào năm 1994=>Đây là tuyến giao thông rất quan trọng ở châu Âu. + Trong tương lai đường hầm dưới biển Măng sơ có thể cạnh tranh với vận tải đường hàng không. Câu 12. Các liên kết vùng châu Âu của EU được thể hiện như thế nào? Lấy ví dụ chứng minh. Mức độ nhận thức: thông hiểu - vận dụng Hướng dẫn trả lời - Liên kết vùng – chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì những lợi ích chung của các bên tham gia. - Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn ở bên trong ranh giới EU hoặc có một phần năm ngoài ranh giới EU. - Năm 2000, EU có khoảng 140 liên kết vùng. Bài 8: LIÊN BANG NGA Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Câu 13. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của LB Nga. Mức độ nhận thức: thông hiểu Hướng dẫn trả lời a. Thuận lợi: - Diện tích đồng bằng rộng lớn đồng bằng Đông Âu, Tây Xi- bia, các khu vực đồi thấp có đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi. - Nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt: thủy điện, giao thông, cung cấp nước cho nông nghiệp (dẫ chứng); có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo. - Nguồn khoáng sản đa dạng phong phú với trữ lượng lớn tạo điều kiện phát triển đa dạng các ngành công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản (dẫn chứng). - Diện tích rừng lớn nhất thế giới, cung cấp gỗ cho ngành lâm nghiệp và công nghiệp chế biến gỗ (dẫn chứng). b. Khó khăn: - Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn - Nh
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_dia_ly_11_nam_hoc_2019_2020_tru.pdf