Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 (từ tuần 20 - Tuần 24)

I. NỘI DUNG 

1. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Diện tích: 17,1 triệu km2, lãnh thổ lớn nhất thế giới.

- Lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á

- Giáp TBD, BBD và một số biển lớn.

- Giáp với 14 quốc gia: Triều Tiên, Trung Quốc, Mông Cổ, Cadăcxtan, Adécbaigian, Grudia, Ucraina, Bêlarut, Latvia, Extonia, Phần Lan, Nauy, Ba Lan, Litva.

=> Thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế nhưng cũng gặp khó khăn về an ninh quốc phòng và hoạt động sản xuất sinh hoạt.

2. Điều kiện tự nhiên

Miền Tây Miền Đông

1. Địa hình

Đồng bằng và các vùng trũng như Đồng bằng Đông Âu và Đồng bằng Tây Xibia.

2. Sông ngòi

Sông Kama, sông Ôbi, sông Ênitxây, sông Vônga=> Thuận lợi cho việc thuỷ lợi.

3. Đất

Đât đen khá màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp.

4. Rừng

Rừng Tai ga.

5. khoáng sản

Dầu khí. 

6. Khí hậu

Ôn đới hải dương, ôn hòa.

 

- Chủ yếu là núi, cao nguyên (gồm Trung Xibia và Đông Xibia)

 

- Sông ngòi ít (Lêna), không thuận lợi.

 

 

Đất Pốt dôn, không thuận lợi phát triển nông nghiệp.

 

Rừng Taiga, diện tích rộng lớn.

 

Than, dầu mỏ, vàng, kim, cương, sắt, kẽm.

 

Ôn đới lục địa, khắc nghiệt, quanh năm băng giá. 

3. Dân cư

- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới nhưng có xu hướng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra nước ngoài sinh sống.

- Cơ cấu dân số già do tỷ lệ sinh thấp nên thiếu hụt nguồn dự trử lao động.

- Dân cư phân bố không đều tập trung ở phía Tây.

- Dân cư tập trung đông vào các thành phố lớn, tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.

- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.

- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.

² Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.

docx 13 trang letan 17/04/2023 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 (từ tuần 20 - Tuần 24)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 (từ tuần 20 - Tuần 24)

Đề cương ôn tập môn Địa lí Lớp 11 (từ tuần 20 - Tuần 24)
g ngòi ít (Lêna), không thuận lợi.
Đất Pốt dôn, không thuận lợi phát triển nông nghiệp.
Rừng Taiga, diện tích rộng lớn.
Than, dầu mỏ, vàng, kim, cương, sắt, kẽm.
Ôn đới lục địa, khắc nghiệt, quanh năm băng giá. 
3. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (2005), đứng thứ 8 trên thế giới nhưng có xu hướng giảm do tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên âm (-0,7%), nhiều người ra nước ngoài sinh sống.
- Cơ cấu dân số già do tỷ lệ sinh thấp nên thiếu hụt nguồn dự trử lao động.
- Dân cư phân bố không đều tập trung ở phía Tây.
- Dân cư tập trung đông vào các thành phố lớn, tỉ lệ dân thành thị cao: 70%.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, 80% người Nga.
- Trình độ học vấn cao, 99% dân số biết chữ.
² Thuận lợi cho Liên Bang Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
4. Quá trình phát triển kinh tế
a. Liên Bang Nga từng là trụ cột của Liên Bang Xô Viết
- Liên Xô từng là siêu cường quốc kinh tế.
- Liên Bang Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng nền kinh tế của Liên Xô.
- Một số sản phẩm công - nông nghiệp của LBN đều chiếm tỷ trọng cao trong Liên Xô.
b. Thời kì đầy khó khăn, biến động
- Thập niên 90 của thế kỉ XX và những năm tiếp theo.
- Năm 1991 Liên Xô tan rã, cộng đồng các quốc gia độc lập ra đời (SNG-Cộng đồng các Quốc gia Độc).
- Liên Bang Nga được thiết lập nhưng trải qua thời kì đầy khó khăn và biến động:
+ Tốc độ tăng GDP âm, sản lượng các ngành giảm.
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, xã hội bất ổn.
+ Vị trí, vai trò của LBN trên trường quốc tế suy giảm.
* Nguyên nhân: Do cơ chế sản xuất cũ, đường lối kinh tế thiếu năng động không đáp ứng nhu cầu thị trường, tiêu hao vốn lớn, sản xuất kém hiệu quả.
c. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
* Chiến lược phát triển kinh tế
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao.
- Coi trọng hợp tác với Châu Á trong đó có Việt Nam.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
*Những thành ...Là cường quốc về công nghiệp vũ trụ, nguyên tử, công nghiệp quốc phòng.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp phân bố tập trung ở đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, dọc các tuyến giao thông quan trọng như Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-bua.
b. Nông nghiệp
- Điều kiện thuận lợi: quỹ đất nông nghiệp lớn, khí hậu ôn đới và cận nhiệt tạo điều kiện phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi.
- Sản phẩm trồng trọt chủ yếu: lúa mì, củ cải đường, hướng dương, cây ăn quả.
- Sản phẩm chăn nuôi: bò, lợn, cừu.
- Sản phẩm thuỷ sản: Cá biển.
- Phân bố: chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xi-bia.
c. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải phát triển, có đầy đủ các loại hình, đặc biệt là đường sắt.
- Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng, tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục, là nước xuất siêu.
- Có tiềm năng du lịch lớn.
- Các trung tâm dịch vụ lớn: Mát-xcơ-va, Xanh Pê-téc-bua
6. Một số vùng kinh tế quan trọng
a. Vùng trung ương
- Phát triển nhất, tập trung nhiều kinh tế như công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
- Trung tâm kinh tế lớn nhất là Mát-xcơ-va.
b. Vùng trung tâm đất đen
 Phát triển mạnh nông nghiệp và công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất phục vụ nông nghiệp.
c. Vùng U-ran
Giàu tài nguyên nhưng phát triển mạnh nhất là công nghiệp.
d. Vùng Viễn Đông
Giàu tài nguyên, phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản.
7. Quan hệ Nga – Việt trong bối cảnh quốc tế mới
- Là sự tiếp nối của mối qua hệ Xô - Việt.
- Quan hệ truyền thống, song phương và Việt Nam là đối tác chiến lược của Liên Bang Nga ở Đông Nam Á.
- Nga - Việt là không gian cầu nối và liên kết toàn diện giữa châu Âu và châu Á.
- Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục và khoa học kĩ thuật.
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Câu 1: Hơn 80% lãnh thổ Liên Bang Nga nằm ở vành đai khí hậu
A. hàn đới.	B. nhiệt đới.	C. ôn đới.	D. cạn nhiệt đới.
Câu 2: Cho bảng số liệu về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga giai đoạn 1995 - 2005, (đơn vị: tr...	B. Khai thác vàng, kim cương.
C. Luyện kim đen, luyện kim màu.	D. Điện tử, hàng không.
Câu 6: Sản phẩm nông - công nghiệp của Liên Bang Nga chiếm tỷ trọng lớn nhất trong Liên Xô cuối thập niên 80 của thế kỷ XX là
A. gỗ, giấy và xelulô.	B. than đá.	C. lương thực.	D. dầu mỏ.
Câu 7: Ngành kinh tế xương sống của Liên Bang Nga là
A. du lịch.	B. nông nghiệp.	C. giao thông vận tải.	D. công nghiệp.
Câu 8: Ngành công nghiệp mũi nhọn của kinh tế Liên Bang Nga là
A. Công nghiệp chế tạo máy.	B. Công nghiệp luyện kim.
C. Công nghiệp khai thác kim loại quý.	D. Công nghiệp khai thác dầu khí.
Câu 9: Liên Bang Nga là cường quốc về công nghiệp
A. Công nghiệp cơ khí.	B. Công nghiệp quân sự.
C. Công nghiệp điện tử.	D. Công nghiệp vũ trụ.
Câu 10: Liên Bang Nga có điều kiện thuận lợi để phát triển cả trồng trọt và chăn nuôi là nhờ
A. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.	B. nguồn nước tưới dồi dào.
C. khí hậu ôn hoà.	D. quỹ đất nông nghiệp lớn.
Câu 11: Chính sách mở rộng ngoại giao trong chiến lược phát triển kinh tế Liên Bang Nga từ sau những năm 2000 là
A. coi trọng hợp tác với Châu Á.	B. coi trọng hợp tác với phương Tây.
C. coi trọng các nền kinh tế lớn.	D. coi trọng các nước giàu dầu khí.
Câu 12: Thủ đô Ma-xcơ-va thuộc vùng kinh tế nào của Liên Bang Nga?
A. vùng Trung tâm đất đen.	B. vùng Trung ương.
C. vùng U-ran.	D. vùng Viễn Đông.
Câu 13: Thành viên đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô trở thành cường quốc thời kì 1917 - 1991 là
A. Nga.	B. Gru-dia.	C. Ba Lan.	D. U-crai-na.
Câu 14: Sông nào sau đây có lưu vực thuộc đồng bằng Đông Âu và là biểu tượng của nước Nga?
A. Lê-na.	B. Ô-bi.	C. Vôn-ga.	D. Ê-nit-xây.
Câu 15: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm khí hậu Liên Bang Nga?
A. Phần phía đông lãnh thổ có khí hậu ôn hoà hơn phần phía tây.
B. Phần lớn lãnh thổ nằm ở vành đai khí hậu ôn đới.
C. Phần phía bắc lãnh thổ có khí hậu cận cực lạnh giá.
D. Phần phía nam lãnh thổ có khí hậu cận nhiệt đới.
Câu 16: Vùng kinh tế phát triển lâu đời nhất Liên Bang N

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_dia_li_lop_11_tu_tuan_20_tuan_24.docx