Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chuyên đề II: Nitơ-Photpho

I. NITƠ

1. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử

- Vị tí: Nitơ ở ô thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng tuần hoàn.

- Cấu hình electron: 1s22s22p3.

- Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N.

2. Tính chất hóa học

- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.

- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa vẫn là chủ yếu.

a. Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)

            (magie nitrua)

           

b. Tính khử

           

Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2

           

2. Điều chế

a. Trong công nghiệp

- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

b. Trong phòng thí nghiệm

- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit

                        NH4NO3                N2↑       +       2H2O

- Hoặc             NH4Cl    +     NaNO2           N2↑      +     NaCl      +        2H2O

II. AMONIAC - MUỐI AMONI

1. Amoniac

a. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý

- Cấu tạo phân tử

doc 16 trang letan 19/04/2023 2540
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chuyên đề II: Nitơ-Photpho", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chuyên đề II: Nitơ-Photpho

Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chuyên đề II: Nitơ-Photpho
nước cho môi trường kiềm yếu.
b. Tính chất hóa học
* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước
Trong dung dịch amoniac là bazơ yếu. Có thể làm quỳ tím hóa xanh. Dùng để nhận biết NH3.
- Tác dụng với dung dịch muối
	AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Tác dụng với axit
	NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
* Tính khử
Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói trắng.
c. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
2NH4Cl + Ca(OH)2 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
* Trong công nghiệp
	∆H<0
- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong công nghiệp là
	+ Nhiệt độ: 450 - 5000C
	+ Áp suất cao: 200 - 300atm
	+ Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O
2. Muối amoni
a. Định nghĩa - Tính chất vật lý
- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni và anion gốc axit
- Tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.
b. Tính chất hóa học
* Tác dụng với dung dịch kiềm
	(NH4)2SO4 + 2NaOH 2NH3↑ + 2H2O + Na2SO4
	NH4+ + OH - → NH3↑ + H2O
- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế amoniac.
* Phản ứng nhiệt phân
	NH4Cl NH3 (k) + HCl (k)
	(NH4)2CO3 NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
	NH4HCO3 NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k)
	NH4NO2 N2 + 2H2O
	NH4NO3 N2O + 2H2O
III. AXIT NITRIC
1. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý
a. Cấu tạo phân tử
- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
b. Tính chất vật lý
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit nitric không bền lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương trình:
	4HNO3 ® 4NO2 + O2 + 2H2O
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D = 1,40 g/cm3.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit 
- Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất của một axit.
	CuO + 2HNO3 ® Cu(NO3)2 + H2O
	Ca(OH)2 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + 2H2O
	CaCO3 + 2HNO3 ® Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
b. Tính oxi hoá
- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử mà... điện li mạnh. 
2. Tính chất hoá học 
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri, canxi, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:
Thí dụ : 2KNO3 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:
Thí dụ : 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.
Thí dụ : 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2
3. Nhận biết ion nitrat
- Để nhận ra ion người ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa với Cu và H2SO4 loãng:
3Cu + 8H+ + ® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O 
 (xanh) (không màu)
	 2NO + O2 ® (nâu đỏ)
Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí màu nâu đỏ thoát ra.
V. PHOTPHO
1. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
a. Vị trí: Ô thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn.
b. Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3.
2. Tính chất vật lý
- Photpho có hai dạng thù hình: Photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà P(t) có thể chuyển thành P (đ) và ngược lại.
- P (t) kém bền hơn photpho đỏ. Do vậy để bảo quản P (t) người ta ngâm vào nước.
3. Tính chất hóa học
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử.
a. Tính oxi hóa
	(canxi photphua)
b. Tính khử
* Tác dụng với oxi
	- Thiếu oxi: 	
	- Dư oxi: 	
* Tác dụng với Clo
	- Thiếu clo: 	
	- Dư clo: 	
4. Trạng thái tự nhiên
- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là: photphorit Ca3(PO4)2 và apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
VI. AXIT PHOTPHORIC - MUỐI PHOTPHAT
1. Axit photphoric
a. Tính chất hóa học
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit.
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất mà tạo ra các muối khác nhau.
	H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
	H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
	H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
b. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm
P + 5HNO3 → H3PO4 + 5NO2 + H2O
* Trong công nghiệp
- Cho a... (NH4)2SO4
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.
	2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
b. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2
- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.
	CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O
c. Phân đạm urê
- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO ở nhiệt độ và áp suất cao.
2NH3 + CO (NH2)2CO + H2O
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
	(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3.
2. Phân lân
- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ().
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
a. Supephotphat
- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.
* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.
	Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn
	Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
	Ca3(PO4)2 + H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
3. Phân kali
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+.
- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.
b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
5. Phân vi lượng: 
- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng ở dạng hợp chất.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG NITƠ-PHOTPHO
MỨC ĐỘ 1
Câu 1: Câu nào đúng trong các câu sau đây?
A. Nitơ không duy trì sự hô hấp vì nitơ là một khí độc.
B. Vì có liên kết ba, nên phân tử nitơ rất bền và ở nhiệt độ thường khá trơ về mặt hoá học.
C. Khi tác dụng với kim loại hoạt động, nitơ thể hiện tính khử. 
D. Trong phản ứng N2 

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_chuyen_de.doc