Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 510

khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến 
vân sáng trung tâm là 1,8 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc do nguồn phát ra là 
A. 0,570 mm. B. 0,675 mm. C. 0,550 mm. D. 0,450 mm. 
Câu 2: Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng 
khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,015u. Biết 1 u = 931,5 MeV / c2 . Phản ứng hạt nhân này 
A. tỏa năng lượng 1,39725 MeV. B. tỏa năng lượng 13,9725 MeV. 
C. thu năng lượng 13,9725 MeV. D. thu năng lượng 1,39725 MeV. 
Câu 3: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây? 
A. Mạch tách sóng. B. Loa. 
C. Mạch biến điệu. D. Mạch khuếch đại âm tần. 
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu gọi a là khoảng cách hai khe hẹp F1 và F2; D 
là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát; b là khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. 
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trên được xác định theo công thức nào sau đây? 
Câu 5: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi hoạt động, cường độ 
dòng điện trong mạch có biểu thức là i = 0, 025 cos(5000t) (A). Biểu thức điện tích ở một bản tụ điện là 
A. q 5.10 6 cos 5000t
(C). B. q = 5.10-6 cos(5000t) (C).

C. q 125.10 6 cos 5000t

(C). D. q =125.10-6 cos(5000t) (C). 
Câu 6: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 
A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. 
B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. 
C. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. 
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. 
Câu 7: Hạt nhân 2141 Na phân rã b- và biến thành hạt nhân X. Số khối và số prôtôn của hạt nhân X lần 
lượt là 
A. 24 và 11. B. 24 và 12. C. 24 và 10. D. 23 và 12. 
Câu 8: Điện trường xoáy là điện trường 
A. có các đường sức không khép kín. 
B. có các đường sức là các đường cong kín. 
C. tồn tại giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi. 
D. của các điện tích đứng yên. 
Câu 9: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? 
A. Cường độ lớn. B. Tính định hướng. C. Công suất lớn. D. Tính đơn sắc. 

pdf 3 trang letan 18/04/2023 1700
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 510", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 510

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Vật lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 510
 13,9725 MeV. D. thu năng lượng 1,39725 MeV. 
Câu 3: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây? 
A. Mạch tách sóng. B. Loa. 
C. Mạch biến điệu. D. Mạch khuếch đại âm tần. 
Câu 4: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu gọi a là khoảng cách hai khe hẹp 1F và 2F ; D 
là khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát; b là khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp. 
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc trên được xác định theo công thức nào sau đây? 
A. 5ab
D
l = × B. ab
5D
l = × C. 4ab
D
l = × D. ab
4D
l = × 
Câu 5: Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi hoạt động, cường độ 
dòng điện trong mạch có biểu thức là coi s( 0, 025 5000t) = (A). Biểu thức điện tích ở một bản tụ điện là 
A. 6q 5.10 5000tcos
2
- pæ ö= -ç ÷
è ø
(C). B. 6 cos(q 5.10 5000t)-= (C). 
C. 6q 125.10 5000tcos
2
- pæ ö= -ç ÷
è ø
(C). D. 6coq 1 s(25.10 5000t)-= (C). 
Câu 6: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 
A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. 
B. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. 
C. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. 
D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. 
Câu 7: Hạt nhân 2411Na phân rã 
-b và biến thành hạt nhân X. Số khối và số prôtôn của hạt nhân X lần 
lượt là 
A. 24 và 11. B. 24 và 12. C. 24 và 10. D. 23 và 12. 
Câu 8: Điện trường xoáy là điện trường 
A. có các đường sức không khép kín. 
B. có các đường sức là các đường cong kín. 
C. tồn tại giữa hai bản tụ điện có điện tích không đổi. 
D. của các điện tích đứng yên. 
Câu 9: Tia laze không có đặc điểm nào dưới đây? 
A. Cường độ lớn. B. Tính định hướng. C. Công suất lớn. D. Tính đơn sắc. 
 Trang 2/3 - Mã đề thi 510 
Câu 10: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có 0N hạt nhân. Biết chu kì bán rã của chất phóng 
xạ này là T. Sau thời gian 4T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa phân rã...ượng 0,8 eV ứng với 
bức xạ có bước sóng là 
A. 1,32 m.m B. 61,55.10 m.- m C. 1,55 m.m D. 61,32.10 m.- m 
Câu 15: Tia Rơn-ghen (tia X) 
A. có cùng bản chất với sóng âm. 
B. là dòng êlectron nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường. 
C. có tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại. 
D. có cùng bản chất với tia tử ngoại. 
Câu 16: Theo mẫu nguyên tử Bo, bán kính quỹ đạo K của êlectron trong nguyên tử hiđrô là 0r . Khi 
êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt 
A. 09r . B. 012r . C. 016r . D. 04r . 
Câu 17: Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần E. Biết c là tốc độ 
ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là 
A. E mc.= B. 21E mc .
2
= C. 2E mc .= D. 1E mc.
2
= 
Câu 18: Pin quang điện là nguồn điện, trong đó 
A. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
B. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
C. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. 
Câu 19: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn 
A. số nơtrôn. B. động lượng. 
C. số nuclôn. D. năng lượng toàn phần. 
Câu 20: Quang phổ liên tục 
A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. 
B. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. 
C. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. 
D. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. 
 Trang 3/3 - Mã đề thi 510 
Câu 21: Theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron ở quỹ đạo dừng L thì năng lượng của nguyên tử hiđrô là 
3,4 eV,- còn khi ở quỹ đạo dừng N thì có năng lượng là 0,85 eV.- Lấy –34h 6,625.10 J.s= và 
–191eV 1,6.10 J.= Để êlectron chuyển từ quỹ đạo dừng L lên quỹ đạo dừng N thì nguyên tử hiđrô phải hấp 
thụ một phôtôn ứng với bức xạ có tần số là 
A. 146,16.10 Hz. B. 333,85.10 Hz. C. 151,03.10 Hz. D. 162,74.10 Hz. 
Câu 22: Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết 
A. tính riêng c...huyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau. 
B. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. 
C. Năng lượng của một phôtôn không đổi khi truyền trong chân không. 
D. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. 
Câu 27: Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có 
điện dung C đang có dao động điện từ tự do với tần số f. Hệ thức đúng là 
A. 
2
2
4 LC
f
p
= × B. 
2
2
f
4
C
Lp
= × C. 
2 24 fC
L
p
= × D. 2 2
1C
4 f L
= ×
p
Câu 28: Gọi nđ, nl, nt lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia sáng đơn sắc màu đỏ, lục, tím. Sắp 
xếp thứ tự nào dưới đây là đúng? 
A. nl < nt < nđ. B. nt < nl < nđ. C. nđ < nl < nt. D. nt < nđ < nl. 
Câu 29: Gọi c là tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không và T là chu kì của sóng. Bước sóng của 
sóng điện từ được xác định theo công thức nào sau đây? 
A. 2 .
cT
p
l = B. c .
T
l = C. 2 cT.l = p D. cT.l = 
Câu 30: Phát biểu nào dưới đây là đúng? 
A. Sóng điện từ không mang năng lượng. 
B. Sóng điện từ là sóng ngang. 
C. Sóng điện từ là sóng dọc. 
D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. 
-------------------- Hết -------------------- 
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. 
Chữ kí CBCT 1: ................................................... ...... Chữ kí CBCT 2: ............................................. 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_vat_li_lop_12_nam_hoc_2.pdf