Đề kiểm tra học kì 1 Tin học Lớp 8 - Trường THCS Duy Nhất

docx 12 trang Mạnh Nam 05/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Tin học Lớp 8 - Trường THCS Duy Nhất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì 1 Tin học Lớp 8 - Trường THCS Duy Nhất

Đề kiểm tra học kì 1 Tin học Lớp 8 - Trường THCS Duy Nhất
 UBND HUYỆN VŨ THƯ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIN HỌC 8
TRƯỜNG THCS DUY NHẤT
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Đề số 1:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu 
 trả lời đúng
 Câu 1: Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
 A. Thế hệ đầu tiên. B. Thế hệ thứ hai. C. Thế hệ thứ ba. D. Thế hệ thứ tư.
 Câu 2: Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian:
 a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công.
 A. a -> b -> c. B. b -> c -> a. C. c -> a -> b. D. c -> b -> a
 Câu 3: Trong lịch sử máy tính điện tử, có bao nhiêu thế hệ may tính?
 A.5 B.4 C. 3 D. 2
 Câu 4: Những chiếc máy tính phát minh sau đó hướng tới đặc điểm gì?
 A.Nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng. B.Thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn.
 C.Tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ nhớ lớn hơn. D.Cả 3 đáp án trên.
 Câu 5: Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
 A. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
 B. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
 C. Đèn điện tử chân không. D. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
 Câu 6: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
 A. Nguyên lý Von Neumann B. Nguyên lý năng lượng mặt trời
 C. Nguyên lý Archimedes D. Đáp án khác
 Câu 7: Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện 
 điện tử nào?
 A. Bóng bán dẫn B. Đèn điện tử chân không
 C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
 Câu 8: Vào thời điểm nước ta hoàn toàn thống nhất, năm 1975. Thế hệ máy tính 
 điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta ?
 A. Thế hệ thứ năm B. Thế hệ thứ tư C. Thế hệ thứ ba D. Cả B và C
 Câu 9: Thế hệ thứ nhất trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm nào?
 A. 1990 – nay B.1965 – 1974. C. 1945 – 1955. D. 1955 – 1965.
 Câu 10: Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
 A. Thực hiện bốn phép tính số học B. Tính toán ngoài bốn phép tính số học.
 C. Thực hiện phép cộng D. Thực hiện phép trừ
 Câu 11: Thông tin số có thể được truy cập như thế nào?
 A. Có thể truy cập từ xa mà không cần sự đồng ý của người quản lí.
 B. Có thể truy cập từ xa nếu được sự đồng ý của người quản lí.
 C. Không thể truy cập từ xa dù được sự đồng ý của người quản lí.
 D. Không thể truy cập từ xa nên không cần sự đồng ý của người quản lí.
 Câu 12: Phát biểu “ Thông tin số khó bị xóa bỏ hoàn toàn” có đúng không? Tại sao?
 A. Đúng. Vì không xác định được tất cả những nơi nó được sao chép và lưu trữ.
 B. Đúng. Vì sau khi xóa, tệp và thư mục vẫn còn được lưu trữ trong thùng rác.
 C. Sai. Vì các tệp và thư mục dễ dàng bị xoá khỏi nơi nó được lưu trữ..
 D. Sai. Vì thông tin số không giống như một tờ giấy để xé hay đốt đi được. Câu 13: Thông tin trong môi trường số đáng tin cậy ở mức độ nào?
A. Hoàn toàn đáng tin cậy bởi vì luôn có người chịu trách nhiệm đối với thông tin cụ thể.
B. Chủ yếu là thông tin bịa đặt do mục đích của người tạo ra và lan truyền thông tin.
C. Hầu hết là những tin đồn từ người này qua người khác, từ nơi này đến nơi khác.
D. Mức độ tin cậy rất khác nhau, từ những thông tin sai lệch đến thông tin đáng tin cậy.
Câu 14: Đặc điểm của thông tin trên Internet là?
A. Thường xuyên được cập nhật; có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
B. Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng 
tin cậy.
C. Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú. D. Cả ba đặc điểm trên.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
A.Nhiều người có thể truy cập đồng thời. B.Chỉ cho phép một người sử dụng tại một 
thời điểm.
C.Có công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển đổi hiệu quả. D.Có thể truy cập từ xa.
Câu 16: Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là không đáng tin cậy?
A.Thông tin trên website có tên miền là .gov.
B.Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.
C.Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác.
D. Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn 
thông tin từ trang web của Chính phủ.
 Câu 17: Hành động nào sau đây không vi phạm đạo đức và pháp luật?
 A. Đăng tải thông tin sai sự thật lên mạng. B. Cố ý nghe, ghi âm trái phép các 
 cuộc trò chuyện.
 C. Tải một bài trình chiếu của người khác từ internet và sử dụng như là của mình tạo ra.
 D. Tặng đĩa nhạc có bản quyền em đã mua cho người khác.
Câu 18 Thông tin số có những đặc điểm chính là?
A.Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn.
B.Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lí thông tin đó cho phép.
C.Cả A và B. D.Đáp án khác.
Câu 19: Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ 
được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Trang web. B. Từ khoá. C. Báo cáo. D. Biểu mẫu.
Câu 20: Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? 
A. Bài bình luận về một CD âm nhạc. B. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc.
C. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ. D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Câu 21: Sau khi tạo xong bài trình chiếu về chủ đề “Năng lượng tái tạo” em có thể 
sử dụng phương tiện kĩ thuật số nào để chia sẻ bài trình chiếu cho các bạn trong 
lớp:
A. Thư điện tử B. Mạng xã hội
C. Không gian lưu trữ dùng chung D. Cả A, B, C 
Câu 22: Nguồn thông tin nào đáng tin cậy nhất khi em muốn tìm hiểu về chiếc Ipad 
em mới được tặng nhân dịp sinh nhật:
A. Hướng dẫn của nhà sản xuất B.Hướng dẫn của một người bạn đã từng sử dụng
C. Hướng dẫn trên một số diễn đàn công nghệ D. Đáp án khác 
Câu 23: Sự phát triển của tin học đã tạo ra những ngành nghề đa dạng như:
 A. Phát triển phần mềm.
 B. Lập trình ứng dụng. C. Quản trị mạng.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 24: Ứng dụng nào của tin học có thể tăng hiệu quả công việc của bác sĩ?
A. Tạo bản vẽ 3D để khách hàng có thể hình dung rõ về căn nhà định xây dựng
B. Nhận hình ảnh tức thì từ sân vận động được chụp bởi một đồng nghiệp khác để biên 
tập thành một bài báo
C. Tạo một báo cáo tài chính bằng phần mềm bảng tính
D. Theo dõi sức khỏe, quá trình điều trị của bệnh nhân qua hồ sơ sức khỏe điện tử
Câu 25: Ai có thể chọn các ngành nghề tin học?
A. Tất cả mọi người
B. Chỉ nam giới
C. Chỉ nữ giới
D. Đáp án khác
Câu 26: Sinh viên ngành công nghệ thông tin có thể làm việc ở các vị trí:
A. Lập trình viên
B. Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về công nghệ công tin
C. Kiểm thử viên phần mềm
D. Tất cả các vị trí trên
Câu 27: Phương ấn nào không đúng khi nói về việc sử dụng máy tính và ứng dụng tin 
học?
A/ Giúp việc thông tin liên lạc giữa mọi người hiệu quả hơn
B/ Mọi người được tham gia vào môi trường học tập tốt
C/ Phụ nữ và trẻ em gái không cần đến máy vi tính vì không giúp ích nhiều cho họ
D/ Mọi người đều có cơ hội học hỏi kiến thức để giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và 
chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
Câu 28: Bất bình đẳng trong sử dụng máy tính và ứng dụng tin học có thể dấn tới hậu 
quả gì?
A/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
B/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội sử dụng côn nghệ để nâng cao hiệu quả công 
việc và chất lượng cuộc sống.
C/ Phụ nữ và trẻ em gái không theo kịp sự phát triển của xã hội
D/ Cả 3 hậu quả trên
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 29 (1,5 điểm): 
a. Thông tin số có những đặc điểm chính nào?
b. Làm thế nào để xác định được thông tin có đáng tin cậy hay không?
Câu 30: (1,5 điểm) a/ Có những loại cấu trúc điều khiển nào trong ngôn ngữ lập trình 
trực quan? 
b/ Viết chương trình tính chu vi đường tròn với giá trị bán kính nhập vào từ bàn phám. 
Thông báo kết quả ra màn hình. UBND HUYỆN VŨ THƯ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIN HỌC 8
TRƯỜNG THCS DUY NHẤT
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Đề số 2:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu 
 trả lời đúng
 Câu 1: Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
 A. Thế hệ thứ tư B. Thế hệ thứ ba. C. Thế hệ thứ hai. D. Thế hệ đầu tiên
 Câu 2: Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian:
 a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công.
 A. c -> b -> a B. a -> b -> c. C. b -> c -> a. D. c -> a -> b.
 Câu 3: Trong lịch sử máy tính điện tử, có bao nhiêu thế hệ may tính?
 A.2 B.3 C. 4 D. 5
 Câu 4: Những chiếc máy tính phát minh sau đó hướng tới đặc điểm gì?
 A. Thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn. B.Tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ 
 nhớ lớn hơn.
 C. Nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng. D.Cả 3 đáp án trên.
 Câu 5: Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
 A. Đèn điện tử chân không. B. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
 C. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
 D. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
 Câu 6: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
 A. Nguyên lý năng lượng mặt trời B. Nguyên lý Archimedes
 C. Nguyên lý Von Neumann D. Đáp án khác
 Câu 7: Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện 
 điện tử nào?
 A. Mạch tích hợp B. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
 C. Bóng bán dẫn D. Đèn điện tử chân không
 Câu 8: Vào thời điểm nước ta hoàn toàn thống nhất, năm 1975. Thế hệ máy tính 
 điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta ?
 A. Thế hệ thứ ba B. Thế hệ thứ tư C. Thế hệ thứ năm D. Cả A và B
 Câu 9: Thế hệ thứ nhất trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm nào?
 A. 1990 – nay B.1965 – 1974. C. 1955 – 1965. .D. 1945 – 1955.
 Câu 10: Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
 A. Tính toán ngoài bốn phép tính số học. B. Thực hiện bốn phép tính số học
 C. Thực hiện phép trừ D. Thực hiện phép cộng
 Câu 11: Thông tin số có thể được truy cập như thế nào?
 A. Có thể truy cập từ xa mà không cần sự đồng ý của người quản lí.
 B. Không thể truy cập từ xa dù được sự đồng ý của người quản lí.
 C. Có thể truy cập từ xa nếu được sự đồng ý của người quản lí.
 D. Không thể truy cập từ xa nên không cần sự đồng ý của người quản lí.
 Câu 12: Phát biểu “ Thông tin số khó bị xóa bỏ hoàn toàn” có đúng không? Tại sao?
 A. Đúng. Vì sau khi xóa, tệp và thư mục vẫn còn được lưu trữ trong thùng rác.
 B. Đúng. Vì không xác định được tất cả những nơi nó được sao chép và lưu trữ.
 C. Sai. Vì các tệp và thư mục dễ dàng bị xoá khỏi nơi nó được lưu trữ.. D. Sai. Vì thông tin số không giống như một tờ giấy để xé hay đốt đi được.
Câu 13: Thông tin trong môi trường số đáng tin cậy ở mức độ nào?
A. Mức độ tin cậy rất khác nhau, từ những thông tin sai lệch đến thông tin đáng tin cậy.
B. Hoàn toàn đáng tin cậy bởi vì luôn có người chịu trách nhiệm đối với thông tin cụ thể.
C. Chủ yếu là thông tin bịa đặt do mục đích của người tạo ra và lan truyền thông tin.
D. Hầu hết là những tin đồn từ người này qua người khác, từ nơi này đến nơi khác.
Câu 14: Đặc điểm của thông tin trên Internet là?
A. Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng 
tin cậy.
B. Thường xuyên được cập nhật; có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
C. Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú. D. Cả ba đặc điểm trên.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số?
A.Nhiều người có thể truy cập đồng thời. B.Công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển 
đổi hiệu quả.
C.Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm. D.Có thể truy cập từ xa.
Câu 16: Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là không đáng tin cậy?
A.Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác.
B. Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn 
thông tin từ trang web của Chính phủ.
C.Thông tin trên website có tên miền là .gov.
D.Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.
 Câu 17: Hành động nào sau đây không vi phạm đạo đức và pháp luật?
 A. Tải một bài trình chiếu của người khác từ internet và sử dụng như là của mình tạo ra.
 B. Tặng đĩa nhạc có bản quyền em đã mua cho người khác.
 C. Đăng tải thông tin sai sự thật lên mạng. D. Cố ý nghe, ghi âm trái phép các 
 cuộc trò chuyện.
Câu 18 Thông tin số có những đặc điểm chính là?
A. Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lí thông tin đó cho phép.
B. Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn.
C.Cả A và B. D.Đáp án khác.
Câu 19: Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ 
được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
A. Báo cáo. B. Biểu mẫu. C. Trang web. D. Từ khoá. Câu 
20: Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? 
A. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ. B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
C. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc. D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
Câu 21: Sau khi tạo xong bài trình chiếu về chủ đề “Năng lượng tái tạo” em có thể 
sử dụng phương tiện kĩ thuật số nào để chia sẻ bài trình chiếu cho các bạn trong 
lớp:
A. Không gian lưu trữ dùng chung B. Thư điện tử
C. Mạng xã hội D. Cả A, B, C 
Câu 22: Nguồn thông tin nào đáng tin cậy nhất khi em muốn tìm hiểu về chiếc Ipad 
em mới được tặng nhân dịp sinh nhật:
A.Hướng dẫn của một người bạn đã từng sử dụng B. Hướng dẫn trên một số diễn đàn 
công nghệ
C. Hướng dẫn của nhà sản xuất D. Đáp án khác 
Câu 23: Sự phát triển của tin học đã tạo ra những ngành nghề đa dạng như: A. Phát triển phần mềm.
 B. Lập trình ứng dụng.
 C. Quản trị mạng.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
Câu 24: Ứng dụng nào của tin học có thể tăng hiệu quả công việc của bác sĩ?
A. Tạo bản vẽ 3D để khách hàng có thể hình dung rõ về căn nhà định xây dựng
B. Nhận hình ảnh tức thì từ sân vận động được chụp bởi một đồng nghiệp khác để biên 
tập thành một bài báo
C. Tạo một báo cáo tài chính bằng phần mềm bảng tính
D. Theo dõi sức khỏe, quá trình điều trị của bệnh nhân qua hồ sơ sức khỏe điện tử
Câu 25: Ai có thể chọn các ngành nghề tin học?
 A. Tất cả mọi người
 B. Chỉ nam giới
 C. Chỉ nữ giới
 D. Đáp án khác
Câu 26: Sinh viên ngành công nghệ thông tin có thể làm việc ở các vị trí:
 A. Lập trình viên
 B. Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về công nghệ công tin
 C. Kiểm thử viên phần mềm
 D. Tất cả các vị trí trên
Câu 27: Phương ấn nào không đúng khi nói về việc sử dụng máy tính và ứng dụng tin 
học?
A/ Giúp việc thông tin liên lạc giữa mọi người hiệu quả hơn
B/ Mọi người được tham gia vào môi trường học tập tốt
C/ Phụ nữ và trẻ em gái không cần đến máy vi tính vì không giúp ích nhiều cho họ
D/ Mọi người đều có cơ hội học hỏi kiến thức để giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và 
chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
Câu 28: Bất bình đẳng trong sử dụng máy tính và ứng dụng tin học có thể dấn tới hậu 
quả gì?
A/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
B/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội sử dụng côn nghệ để nâng cao hiệu quả công 
việc và chất lượng cuộc sống.
C/ Phụ nữ và trẻ em gái không theo kịp sự phát triển của xã hội
D/ Cả 3 hậu quả trên
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 29 (1,5 điểm): 
a. Thông tin số có những đặc điểm chính nào?
b. Làm thế nào để xác định được thông tin có đáng tin cậy hay không?
Câu 30: (1,5 điểm) a/ Có những loại cấu trúc điều khiển nào trong ngôn ngữ lập trình 
trực quan? 
b/ Viết chương trình tính chu vi, diện tích HCN với giá trị chiều dài, chiều rộng nhập vào 
từ bàn phám. Thông báo kết quả ra màn hình. UBND HUYỆN VŨ THƯ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIN HỌC 8
TRƯỜNG THCS DUY NHẤT
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Đề số 3:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu 
 trả lời đúng
 Câu 1: Thông tin trong những trường hợp nào sau đây là không đáng tin cậy?
 A.Bài viết của một cá nhân đăng tải trên mạng xã hội với mục đích bôi nhọ người khác.
 B. Bài viết trên tài khoản mạng xã hội của một nhà báo có uy tín và có trích dẫn nguồn 
 thông tin từ trang web của Chính phủ.
 C.Thông tin trên website có tên miền là .gov.
 D.Bài viết hướng dẫn phòng tránh dịch bệnh trên trang web của cơ quan y tế.
 Câu 2: Hành động nào sau đây không vi phạm đạo đức và pháp luật?
 A. Tải một bài trình chiếu của người khác từ internet và sử dụng như là của mình tạo ra.
 B. Tặng đĩa nhạc có bản quyền em đã mua cho người khác.
 C. Đăng tải thông tin sai sự thật lên mạng. D. Cố ý nghe, ghi âm trái phép các 
 cuộc trò chuyện.
 Câu 3: Thông tin số có những đặc điểm chính là?
 A. Thông tin số có thể được truy cập từ xa nếu người quản lí thông tin đó cho phép.
 B. Thông tin số dễ dàng được nhân bản và lan truyền nhưng khó bị xóa bỏ hoàn toàn.
 C.Cả A và B. D.Đáp án khác.
 Câu 4: Từ nào sau đây xuất hiện nhiều nhất cùng với từ “tìm kiếm", thuật ngữ 
 được sử dụng để nói về việc tra cứu thông tin trên Internet?
 A. Báo cáo. B. Biểu mẫu. C. Trang web. D. Từ khoá.
 Câu 5: Ví dụ nào sau đây nói về thông tin có độ tin cậy thấp? 
 A. Một bộ sưu tập các bản nhạc cũ. B. Bài bình luận về một CD âm nhạc.
 C. Bảng xếp hạng doanh thu âm nhạc. D. Giá bán một CD âm nhạc thời xưa.
 Câu 6: Sau khi tạo xong bài trình chiếu về chủ đề “Năng lượng tái tạo” em có thể sử 
 dụng phương tiện kĩ thuật số nào để chia sẻ bài trình chiếu cho các bạn trong lớp:
 A. Không gian lưu trữ dùng chung B. Thư điện tử
 C. Mạng xã hội D. Cả A, B, C 
 Câu 7: Nguồn thông tin nào đáng tin cậy nhất khi em muốn tìm hiểu về chiếc Ipad 
 em mới được tặng nhân dịp sinh nhật:
 A.Hướng dẫn của một người bạn đã từng sử dụng B. Hướng dẫn trên một số diễn đàn 
 công nghệ
 C. Hướng dẫn của nhà sản xuất D. Đáp án khác 
 Câu 8: Sự phát triển của tin học đã tạo ra những ngành nghề đa dạng như:
 A. Phát triển phần mềm.
 B. Lập trình ứng dụng.
 C. Quản trị mạng.
 D. Cả ba đáp án trên đều đúng.
 Câu 9: Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
 A. Thế hệ thứ tư B. Thế hệ thứ ba. C. Thế hệ thứ hai. D. Thế hệ đầu tiên
 Câu 10: Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian:
 a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công. A. c -> b -> a B. a -> b -> c. C. b -> c -> a. D. c -> a -> b.
Câu 11: Trong lịch sử máy tính điện tử, có bao nhiêu thế hệ may tính?
A.2 B.3 C. 4 D. 5
Câu 12: Những chiếc máy tính phát minh sau đó hướng tới đặc điểm gì?
A. Thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn. B.Tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ 
nhớ lớn hơn.
C. Nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng. D.Cả 3 đáp án trên.
 Câu 13: Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
 A. Đèn điện tử chân không. B. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
 C. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
 D. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
 Câu 14: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
 A. Nguyên lý năng lượng mặt trời B. Nguyên lý Archimedes
 C. Nguyên lý Von Neumann D. Đáp án khác
 Câu 15: Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện 
 điện tử nào?
 A. Mạch tích hợp B. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
 C. Bóng bán dẫn D. Đèn điện tử chân không
Câu 16: Vào thời điểm nước ta hoàn toàn thống nhất, năm 1975. Thế hệ máy tính 
điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta ?
A. Thế hệ thứ ba B. Thế hệ thứ tư C. Thế hệ thứ năm D. Cả A và B
Câu 17: Thế hệ thứ nhất trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm nào?
A. 1990 – nay B.1965 – 1974. C. 1955 – 1965. . D. 1945 – 1955.
Câu 18: Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
 A. Tính toán ngoài bốn phép tính số học. B. Thực hiện bốn phép tính số học
 C. Thực hiện phép trừ D. Thực hiện phép cộng
Câu 19: Thông tin số có thể được truy cập như thế nào?
A. Có thể truy cập từ xa mà không cần sự đồng ý của người quản lí.
B. Không thể truy cập từ xa dù được sự đồng ý của người quản lí.
C. Có thể truy cập từ xa nếu được sự đồng ý của người quản lí.
D. Không thể truy cập từ xa nên không cần sự đồng ý của người quản lí.
Câu 20: Phát biểu “ Thông tin số khó bị xóa bỏ hoàn toàn” có đúng không? Tại sao?
A. Đúng. Vì sau khi xóa, tệp và thư mục vẫn còn được lưu trữ trong thùng rác.
B. Đúng. Vì không xác định được tất cả những nơi nó được sao chép và lưu trữ.
C. Sai. Vì các tệp và thư mục dễ dàng bị xoá khỏi nơi nó được lưu trữ..
D. Sai. Vì thông tin số không giống như một tờ giấy để xé hay đốt đi được.
Câu 21: Thông tin trong môi trường số đáng tin cậy ở mức độ nào?
A. Mức độ tin cậy rất khác nhau, từ những thông tin sai lệch đến thông tin đáng tin cậy.
B. Hoàn toàn đáng tin cậy bởi vì luôn có người chịu trách nhiệm đối với thông tin cụ thể.
C. Chủ yếu là thông tin bịa đặt do mục đích của người tạo ra và lan truyền thông tin.
D. Hầu hết là những tin đồn từ người này qua người khác, từ nơi này đến nơi khác.
Câu 22: Đặc điểm của thông tin trên Internet là?
A. Có nguồn thông tin đáng tin cậy nhưng cũng có nguồn thông tin không thực sự đáng 
tin cậy.
B. Thường xuyên được cập nhật; có thể tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
C. Nguồn thông tin khổng lồ, đa dạng, phong phú. D. Cả ba đặc điểm trên.
Câu 23: Đặc điểm nào sau đây không thuộc về thông tin số? A.Nhiều người có thể truy cập đồng thời. B.Công cụ hỗ trợ tìm kiếm, xử lí, chuyển 
đổi hiệu quả.
C.Chỉ cho phép một người sử dụng tại một thời điểm. D.Có thể truy cập từ xa.
Câu 24: Ứng dụng nào của tin học có thể tăng hiệu quả công việc của bác sĩ?
A. Theo dõi sức khỏe, quá trình điều trị của bệnh nhân qua hồ sơ sức khỏe điện tử
B. Tạo bản vẽ 3D để khách hàng có thể hình dung rõ về căn nhà định xây dựng
C. Nhận hình ảnh tức thì từ sân vận động được chụp bởi một đồng nghiệp khác để biên 
tập thành một bài báo
D. Tạo một báo cáo tài chính bằng phần mềm bảng tính
Câu 25: Ai có thể chọn các ngành nghề tin học?
 A. Đáp án khác
 B. Tất cả mọi người
 C. Chỉ nam giới
 D. Chỉ nữ giới
Câu 26: Sinh viên ngành công nghệ thông tin có thể làm việc ở các vị trí:
 A. Lập trình viên
 B. Cán bộ nghiên cứu, giảng dạy về công nghệ công tin
 C. Kiểm thử viên phần mềm
 D. Tất cả các vị trí trên
Câu 27: Phương án nào không đúng khi nói về việc sử dụng máy tính và ứng dụng tin 
học?
A/ Phụ nữ và trẻ em gái không cần đến máy vi tính vì không giúp ích nhiều cho họ
B/ Giúp việc thông tin liên lạc giữa mọi người hiệu quả hơn
C/ Mọi người được tham gia vào môi trường học tập tốt
D/ Mọi người đều có cơ hội học hỏi kiến thức để giúp nâng cao chất lượng cuộc sống và 
chăm sóc sức khỏe tốt hơn.
Câu 28: Bất bình đẳng trong sử dụng máy tính và ứng dụng tin học có thể dấn tới hậu 
quả gì?
A/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ
B/ Phụ nữ và trẻ em gái không có cơ hội sử dụng côn nghệ để nâng cao hiệu quả công 
việc và chất lượng cuộc sống.
C/ Phụ nữ và trẻ em gái không theo kịp sự phát triển của xã hội
D/ Cả 3 hậu quả trên
II. PHẦN TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 29 (1,5 điểm): 
a. Thông tin số có những đặc điểm chính nào?
b. Làm thế nào để xác định được thông tin có đáng tin cậy hay không?
Câu 30: (1,5 điểm) a/ Có những loại cấu trúc điều khiển nào trong ngôn ngữ lập trình 
trực quan? 
b/ Viết chương trình tính chu vi đường tròn với giá trị bán kính nhập vào từ bàn phám. 
Thông báo kết quả ra màn hình. UBND HUYỆN VŨ THƯ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – TIN HỌC 8
TRƯỜNG THCS DUY NHẤT
 Thời gian làm bài: 45 phút
 Đề số 4:
 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm): Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu 
 trả lời đúng
 Câu 1: Thế hệ máy tính nào bắt đầu sử dụng bàn phím và màn hình?
 A. Thế hệ đầu tiên. B. Thế hệ thứ hai. C. Thế hệ thứ ba. D. Thế hệ thứ tư.
 Câu 2: Hãy sắp xếp các thế hệ công cụ tính toán sau theo thứ tự thời gian:
 a) Máy tính điện tử; b) Máy tính cơ học; c) Công cụ thủ công.
 A. a -> b -> c. B. b -> c -> a. C. c -> a -> b. D. c -> b -> a
 Câu 3: Trong lịch sử máy tính điện tử, có bao nhiêu thế hệ may tính?
 A.5 B.4 C. 3 D. 2
 Câu 4: Những chiếc máy tính phát minh sau đó hướng tới đặc điểm gì?
 A.Nhỏ, nhẹ, tiêu thụ ít điện năng. B.Thông minh hơn và giá thành hợp lí hơn.
 C.Tốc độ, độ tin cậy cao hơn, dung lượng bộ nhớ lớn hơn. D.Cả 3 đáp án trên.
 Câu 5: Bộ vi xử lí là linh kiện máy tính dựa trên công nghệ nào?
 A. Mạch tích hợp hàng chục, hàng trăm linh kiện bán dẫn.
 B. Mạch tích hợp cỡ lớn, gồm hàng chục nghìn đến hàng triệu linh kiện bán dẫn.
 C. Đèn điện tử chân không. D. Linh kiện bán dẫn đơn giản.
 Câu 6: Nguyên lý nào đã đặt nền móng cho sự phát triển của máy tính điện tử?
 A. Nguyên lý Von Neumann B. Nguyên lý năng lượng mặt trời
 C. Nguyên lý Archimedes D. Đáp án khác
 Câu 7: Thành phần điện tử chính trong máy tính thế hệ thứ nhất là loại linh kiện 
 điện tử nào?
 A. Bóng bán dẫn B. Đèn điện tử chân không
 C. Mạch tích hợp D. Mạch tích hợp cỡ rất lớn
 Câu 8: Vào thời điểm nước ta hoàn toàn thống nhất, năm 1975. Thế hệ máy tính 
 điện tử nào đã xuất hiện ở nước ta ?
 A. Thế hệ thứ năm B. Thế hệ thứ tư C. Thế hệ thứ ba D. Cả B và C
 Câu 9: Thế hệ thứ nhất trong lịch sử phát triển máy tính diễn ra vào năm nào?
 A. 1990 – nay B.1965 – 1974. C. 1945 – 1955. D. 1955 – 1965.
 Câu 10: Máy tính được Babbage thiết kế để làm gì?
 A. Thực hiện bốn phép tính số học B. Tính toán ngoài bốn phép tính số học.
 C. Thực hiện phép cộng D. Thực hiện phép trừ
 Câu 11: Thông tin số có thể được truy cập như thế nào?
 A. Có thể truy cập từ xa mà không cần sự đồng ý của người quản lí.
 B. Có thể truy cập từ xa nếu được sự đồng ý của người quản lí.
 C. Không thể truy cập từ xa dù được sự đồng ý của người quản lí.
 D. Không thể truy cập từ xa nên không cần sự đồng ý của người quản lí.
 Câu 12: Phát biểu “ Thông tin số khó bị xóa bỏ hoàn toàn” có đúng không? Tại sao?
 A. Đúng. Vì không xác định được tất cả những nơi nó được sao chép và lưu trữ.
 B. Đúng. Vì sau khi xóa, tệp và thư mục vẫn còn được lưu trữ trong thùng rác.
 C. Sai. Vì các tệp và thư mục dễ dàng bị xoá khỏi nơi nó được lưu trữ..
 D. Sai. Vì thông tin số không giống như một tờ giấy để xé hay đốt đi được.
 Câu 13: Thông tin trong môi trường số đáng tin cậy ở mức độ nào?

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_1_tin_hoc_lop_8_truong_thcs_duy_nhat.docx