Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 308

Câu 1: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với cả 2 chất nào sau đây? 
A. NaOH, HCl. B. Na, NaOH. C. HCl, CuO. D. Na, Cu. 
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch 
sau phản ứng, khối lượng muối thu được là 
A. 8,2 gam. B. 6,9 gam. C. 19,2 gam. D. 9,6 gam. 
Câu 3: Thành phần chính của giấm ăn là 
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 
Câu 4: Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là 
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 5: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có 
thể là 
A. C3H5(OH)3. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C2H4(OH)2. 
Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, anđehit tác dụng với chất X tạo thành ancol bậc một. Chất X là 
A. AgNO3. B. Na. C. H2. D. NaOH. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol etylic thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là 
A. 2,30 gam. B. 9,20 gam. C. 4,60 gam. D. 6,00 gam. 
Câu 8: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng 
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. 
C. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HBr. 
Câu 9: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là 
A. etan. B. butan. C. propan. D. metan. 
Câu 10: Benzyl axetat có mùi thơm của 
A. hoa nhài. B. nho chín. C. táo chín. D. chuối chín. 
Câu 11: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 
A. xà phòng hóa. B. cộng. C. este hóa. D. trùng ngưng. 
Câu 12: Thể tích dung dịch NaOH 0,1M đủ trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic 0,2M là 
A. 150 ml. B. 170 ml. C. 100 ml. D. 200 ml. 
Câu 13: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 14: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày 
do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của 
A. fomanđehit. B. axetanđehit. C. axit fomic. D. axit clohiđric. 
Câu 15: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt đội sôi tăng dần? 
A. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3. 
C. C3H7OH, CH3COOH, HCOOCH3. D. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH
pdf 3 trang letan 17/04/2023 5000
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 308", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 308

Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 308
A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. 
Câu 5: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có 
thể là 
A. C3H5(OH)3. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C2H4(OH)2. 
Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, anđehit tác dụng với chất X tạo thành ancol bậc một. Chất X là 
A. AgNO3. B. Na. C. H2. D. NaOH. 
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol etylic thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là 
A. 2,30 gam. B. 9,20 gam. C. 4,60 gam. D. 6,00 gam. 
Câu 8: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng 
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. 
C. dung dịch AgNO3 trong NH3. D. dung dịch HBr. 
Câu 9: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là 
A. etan. B. butan. C. propan. D. metan. 
Câu 10: Benzyl axetat có mùi thơm của 
A. hoa nhài. B. nho chín. C. táo chín. D. chuối chín. 
Câu 11: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng 
A. xà phòng hóa. B. cộng. C. este hóa. D. trùng ngưng. 
Câu 12: Thể tích dung dịch NaOH 0,1M đủ trung hòa 100 ml dung dịch axit axetic 0,2M là 
A. 150 ml. B. 170 ml. C. 100 ml. D. 200 ml. 
Câu 13: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là 
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 14: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày 
do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của 
A. fomanđehit. B. axetanđehit. C. axit fomic. D. axit clohiđric. 
Câu 15: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt đội sôi tăng dần? 
A. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3. 
C. C3H7OH, CH3COOH, HCOOCH3. D. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH. 
Câu 16: Công thức tổng quát chung của dãy đồng đẳng ankin là 
A. CnH2n - 2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2 (n ≥ 1). C. CnH2n-6 (n ≥ 6). D. CnH2n (n ≥ 2). 
 Trang 2/3 - Mã đề thi 308 
Câu 17: Este E được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử E, số 
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch 
NaOH dư, đun nóng, thì lượng Na...OH. D. C17H35COOH. 
Câu 25: Cho 25 ml dung dịch glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ mol của dung dịch glucozơ đã dùng là 
A. 0,10 M. B. 0,40 M. C. 0,30 M. D. 0,20 M. 
Câu 26: Số nhóm -OH trong phân tử glucozơ (C6H12O6) là 
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. 
Câu 27: Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để 
A. sản xuất xà phòng và etanol. B. sản xuất xà phòng và glixerol. 
C. sản xuất etanol. D. sản xuất etanol và glucozơ. 
Câu 28: Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo thành 
A. C2H5OH và H2O. B. CO2 và H2O. C. C2H5OH và CO2. D. C2H5OH và O2. 
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b 
mol CO2 và c mol H2O, biết rằng b – c = 4a. Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam 
Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu 
được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là 
A. 42,6. B. 57,2. C. 52,6. D. 53,2. 
Câu 30: Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột rồi cho toàn bộ sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc, 
thu được là 32,4 gam kim loại bạc. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là 
A. 80,0 %. B. 75,0 %. C. 75,5 %. D. 100,0 %. 
II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX: (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) 
Câu 31: Hiđro hóa hoàn toàn etilen ta thu được 
A. propan. B. metan. C. etan D. axetilen. 
Câu 32: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? 
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH2=CH-COOH. 
Câu 33: Glixerol có công thức là 
A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. HCOOH. D. C6H5OH. 
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol CH3COOCH3 cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là 
A. 0,35. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,45. 
 Trang 3/3 - Mã đề thi 308 
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn khí metan (CH4) sản phẩm thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol là 
A. 3:2. B. 2:1. C. 1:2. D. 2:3. 
Câu 36: Cho 6,0 gam HCOOCH3 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, 
thu được m

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_hoa_hoc_lop_12_n.pdf