Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 510
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol etylic thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là
A. 6,00 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 9,20 gam.
Câu 2: Este E được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử E, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thì lượng NaOH đã phản ứng là 10,0 gam. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,6 gam. B. 19,2 gam. C. 8,2 gam. D. 6,9 gam.
Câu 4: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng
A. dung dịch HCl. B. dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. dung dịch HBr. D. dung dịch NaOH.
Câu 5: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng
A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. cộng.
Câu 6: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với cả 2 chất nào sau đây?
A. NaOH, HCl. B. HCl, CuO. C. Na, Cu. D. Na, NaOH.
Câu 7: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là
A. propan. B. butan. C. metan. D. etan.
Câu 8: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày
do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của
A. axetanđehit. B. fomanđehit. C. axit clohiđric. D. axit fomic.
Câu 9: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có
thể là
A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. CH3OH.
Câu 10: Thành phần chính của giấm ăn là
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 11: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 12: Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 13: Propilen (C3H6) tác dụng với HBr thu được chất X. Công thức phân tử của X là
A. C3H5Br. B. C2H5Br. C. C3H6Br2. D. C3H7Br.
A. 6,00 gam. B. 4,60 gam. C. 2,30 gam. D. 9,20 gam.
Câu 2: Este E được tạo thành từ etilen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử E, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư, đun nóng, thì lượng NaOH đã phản ứng là 10,0 gam. Giá trị của m là
A. 17,5. B. 15,5. C. 14,5. D. 16,5.
Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch
sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
A. 9,6 gam. B. 19,2 gam. C. 8,2 gam. D. 6,9 gam.
Câu 4: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng
A. dung dịch HCl. B. dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. dung dịch HBr. D. dung dịch NaOH.
Câu 5: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng
A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. cộng.
Câu 6: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với cả 2 chất nào sau đây?
A. NaOH, HCl. B. HCl, CuO. C. Na, Cu. D. Na, NaOH.
Câu 7: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là
A. propan. B. butan. C. metan. D. etan.
Câu 8: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày
do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của
A. axetanđehit. B. fomanđehit. C. axit clohiđric. D. axit fomic.
Câu 9: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có
thể là
A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. CH3OH.
Câu 10: Thành phần chính của giấm ăn là
A. HCOOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 11: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 12: Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 13: Propilen (C3H6) tác dụng với HBr thu được chất X. Công thức phân tử của X là
A. C3H5Br. B. C2H5Br. C. C3H6Br2. D. C3H7Br.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 510", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 510
5. C. 14,5. D. 16,5. Câu 3: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam metyl propionat bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối thu được là A. 9,6 gam. B. 19,2 gam. C. 8,2 gam. D. 6,9 gam. Câu 4: Để phân biệt ank-1-in và anken, ta có thể dùng A. dung dịch HCl. B. dung dịch AgNO3 trong NH3. C. dung dịch HBr. D. dung dịch NaOH. Câu 5: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng A. trùng ngưng. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. cộng. Câu 6: Phenol (C6H5OH) tác dụng được với cả 2 chất nào sau đây? A. NaOH, HCl. B. HCl, CuO. C. Na, Cu. D. Na, NaOH. Câu 7: Tên gọi của ankan có công thức phân tử C3H8 là A. propan. B. butan. C. metan. D. etan. Câu 8: Fomon được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng. Fomon là dung dịch nước của A. axetanđehit. B. fomanđehit. C. axit clohiđric. D. axit fomic. Câu 9: Cho 1 mol ancol X tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 1 mol H2. Công thức phân tử của X có thể là A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C2H4(OH)2. D. CH3OH. Câu 10: Thành phần chính của giấm ăn là A. HCOOH. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 11: Số đồng phân của ankan có công thức phân tử C4H10 là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 12: Phân tử etilen có số liên kết xich-ma (s ) là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 13: Propilen (C3H6) tác dụng với HBr thu được chất X. Công thức phân tử của X là A. C3H5Br. B. C2H5Br. C. C3H6Br2. D. C3H7Br. Câu 14: Công thức tổng quát chung của dãy đồng đẳng ankin là A. CnH2n - 2 (n ≥ 2). B. CnH2n - 2 (n ≥ 1). C. CnH2n-6 (n ≥ 6). D. CnH2n (n ≥ 2). Câu 15: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt đội sôi tăng dần? A. C4H9OH, CH3COOCH3, C2H5COOH. B. C3H7OH, CH3COOH, HCOOCH3. C. CH3COOCH3, C4H9OH, C2H5COOH. D. CH3COOH, C3H7OH, HCOOCH3. Câu 16: Trong điều kiện thích hợp, anđehit tác dụng với chất X tạo thành ancol bậc một. Chất X là A. AgNO3. B. Na. C. H2. D. NaOH. Trang 2/3 - Mã đề thi 510 Câu 17: Tên ...am X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là A. 53,2. B. 42,6. C. 52,6. D. 57,2. Câu 23: Hợp chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH2CH3 . B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 24: Số nhóm -OH trong phân tử glucozơ (C6H12O6) là A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 32,4 gam tinh bột rồi cho toàn bộ sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc, thu được là 32,4 gam kim loại bạc. Hiệu suất của phản ứng tráng bạc là A. 75,0 %. B. 100,0 %. C. 80,0 %. D. 75,5 %. Câu 26: Trong điều kiện thích hợp glucozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra sobitol? A. H2O. B. Cu(OH)2. C. AgNO3/NH3. D. H2. Câu 27: Axit panmitic có công thức là A. C17H35COOH. B. C15H31COOH. C. C17H33COOH. D. C15H29COOH. Câu 28: Để phân biệt etanol với glixerol, ta có thể dùng A. kim loại Cu. B. axit axetic. C. NaOH. D. Cu(OH)2. Câu 29: Trong công nghiệp, phần lớn chất béo dùng để A. sản xuất xà phòng và glixerol. B. sản xuất xà phòng và etanol. C. sản xuất etanol. D. sản xuất etanol và glucozơ. Câu 30: Khi có enzim xúc tác, glucozơ trong dung dịch lên men tạo thành A. C2H5OH và CO2. B. C2H5OH và H2O. C. C2H5OH và O2. D. CO2 và H2O. II. PHẦN DÀNH CHO HỆ GDTX: (10 câu, từ câu 31 đến câu 40) Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,10 mol CH3COOCH3 cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 0,45. B. 0,25. C. 0,35. D. 0,15. Câu 32: Cho CH3CHO tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) thu được sản phẩm là A. CH3COOH. B. CH3CH2OH. C. HCHO. D. HCOOH. Câu 33: Hiđro hóa hoàn toàn etilen ta thu được A. axetilen. B. propan. C. metan. D. etan Câu 34: Glixerol có công thức là A. HCOOH. B. C3H5(OH)3. C. C6H5OH. D. C2H4(OH)2. Câu 35: Cho 4,48 lít khí axetilen (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau phản ứng thu được 36,0 gam kết tủa màu vàng. Hiệu suất của phản ứng là A. 75 %. B. 80 %. C. 100 %. D. 50 % Trang 3/3 - Mã đề thi 510 Câu 36: Cho
File đính kèm:
- de_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_hoa_hoc_lop_12_n.pdf