Đề ôn tập Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Mỹ Lộc

doc 27 trang Mạnh Nam 07/06/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Mỹ Lộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Mỹ Lộc

Đề ôn tập Hóa học Lớp 12 - Trường THPT Mỹ Lộc
 CHƯƠNG 6: KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM
 Lý thuyết kim loại nhóm IA và hợp chất
Câu 2: Cho các nguyên tố: K ( Z = 19), N( Z = 7), Si( Z = 14), Mg ( Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được 
sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
A. K, Mg, N, SiB. N, Si, Mg, KC. K, Mg, Si, ND. Mg, K, Si,N
Câu 3: Nhận xết nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm là ns1 với n nguyên và 1<n<7.
B. Kim loại kiềm khử H2O dễ dàng ở nhiệt độ thường giải phóng H2
C. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối nên chúng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ 
sôi thấp
D. Khi cho kim loại kiềm vào dung dịch HCl thì kim loại kiềm phản ứng với dung môi H2O trước, với axit 
sau.
Câu 4: (ĐH KB - 2012) Khi nói về kim loại kiềm , phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim
B. trong tự nhiên , các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần 
D. kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
Câu 5: Phát biểu đúng là:
A. Điện phân NaCl nóng chảy sinh ra NaOH
B. SiO2 dễ dàng hòa tan trong NaCO3 nóng chảy
C. Dung dịch NaHCO3 0,1M có pH < 7
D. Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô và dư, tạo ra Na2O
Câu 6: Hòa tan hết 10,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 3 lít 
dung dịch có pH = 13. Hai kim loại kiềm đó là:
A. Na, KB. Li, NaC. K, RbD. Rb, Cs
Câu 7: (ĐH KA - 2010) Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng 
hết với lượng dư dd HCl loãng, thu được 5,6l khí (đktc). Kim loại X, Y là
A. Natri , magieB. liti và beriC. liti và beriD. kali , bari
Câu 8: Hỗn hơp X gồm M2CO3 , MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm ). Cho 32,65 g X tác dụng vừa đủ với 
dd HCl thu được dd Y và có 17,6g CO2 thoát ra . Dung dịch Y tac dụng với dd AgNO3 dư được 100,45g 
kết tủa . Kim loại M là :
A. NaB. RbC. KD. Li
Câu 9: Hòa tan hòa toàn 6,645g ỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì lien tiếp nhau 
vòa nước được dd X. Cho toàn bộ dd X tác dụng hoàn toàn với dd AgNO3 (dư), thu được 18,655g kêt tủa . 
Hai kim loại kiềm trên là :
A. Na, K B. Rb, Cs C. Li , Na D. K , Rb
Câu 10: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, 
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X tác dụng 
hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y.Cho Y tác dụng với 
dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. NaB. LiC. KD. Cs
Câu 11: X là một peoxit kim loại kiềm có màu da cam, trong đó oxit chiếm 41% về khối lượng . Trong sơ đồ 
 H2O
phản ứng X1 → X  X2 → X3 → X4
A. Na2O2, NaOH, O2 B. O2, NaOH, NaNO3 C. O 2, KOH, KNO3 D. O2, NaOH, Na2CO3
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. 
Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X 
vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ hết dung dịch Z vào 0,5 lít dung dịch CrCl3 1M đến phản ứng 
hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là
A. 54,0 gamB. 20,6 gam C. 30,9 gam D. 51,5 gam
Câu 13: Đốt cháy 16,1 gam Na trong bình chứa đầy khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất 
rắn Y gồm Na2O, Na2O2 và Na dư. Hòa tan hết toàn bộ lượng Y trên vào nước nóng, sinh ra 5,04 lít (đktc) 
hỗn hợp khí Z, có tỉ khối so với He là 3. Giá trị của m là
A. 18,8 B. 21,7C. 18,5 D. 21,4 Câu 14: Cho dung dịch chứa 6,595 gam muối clorua của kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp và dung 
dịch AgNO3 (dư), thu được 15,785 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ là
A. 92,719%B. 11,296% C. 7,281% D. 88,704% 
Câu 15: Hòa tan hết 17,94 gam một kim loại kiềm vào một lượng nước du thu được dung dịch X. Cho dung 
dịch X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. 
Kim loại kiềm là
A. NaB. RbC. KD. Li
 Lý thuyết trọng tâm về kim loại kiềm thổ và hợp chất 
 Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
 A. Các kim loại kiềm thổ thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn.
 B. Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IIA là R2O.
 C. Trong mỗi chu kì, các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều đứng sau các nguyên tố kim loại kiềm.
 D. Các nguyên tố nằm ở các ô 4, 12, 20, 38, 56, 88 của bảng tuần hoàn đều là các nguyên tố kim loại kiềm 
 thổ.
 Bài 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố kim loại kiềm thổ là:
 A. ns1 (n là số lớp electron)B. ns 2 C. ns2np2 D. (n-1)dxnsy
 Bài 3. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các kim loại kiềm thổ biến thiên như thế nào khi đi từ Be tới 
 Ba?
 A. Giảm dần từ Be tới Ca sau đó tăng dần từ Ca tới Ba.B. Không biến đổi theo một quy luật nhất định.
 C. Tăng dần. D. Giảm dần.
 Bài 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất vật lí của các kim loại kiềm thổ?
 A. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp (trừ Be).B. Các kim loại kiềm thổ mềm hơn các 
 kim loại kiềm.
 C. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều nặng hơn nhôm. D. Be là nguyên tố nhẹ nhất trong các 
 nguyên tố kim loại kiềm thổ.
 Bài 7. Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì:
 A. bán kính nguyên tử giảm dần.B. năng lượng ion hóa tăng dần. C. tính khử tăng dần. D. tính khử 
 giảm dần.
 Bài 8. Ở nhiệt độ thường, kim loại kiềm thổ nào không khử được nước?
 A. MgB. Be C. Ca D. Sr
 Bài 9. Hiện tượng xảy ra khi nhúng từ từ muôi đồng đựng bột Mg đang cháy sáng vào cốc nước là:
 A. Bột Mg tắt ngayB. Bột Mg tắt dần dần
 C. Bột Mg tiếp tục cháy bình thường D. Bột Mg cháy sáng mãnh liệt
 Bài 10. Đưa một muôi đồng đựng dây Mg đang cháy vào bình đựng đầy khí CO2 thì có hiện tượng gì xảy ra 
 ?
 A. Dây Mg tắt ngay vì khí CO2 không duy trì sự cháy B. Dây Mg tắt dần dần vì khí CO2 không duy trì 
 sự cháy.
 C. Dây Mg cháy sáng mãnh liệt. D. Dây Mg tiếp tục cháy như trước khi đưa vào 
 bình.
 Bài 11. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại kiềm thổ là ?
 A. Điện phân muối halogenua nóng chảy.B. Điện phân dung dịch muối halogenua có màng ngăn 
 giữa hai điện cực.
 C. Dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
 D. Điện phân dung dịch muối halogenua không có màng ngăn giữa hai điện cực.
 Bài 12. Phương pháp nào dưới đây có thể dùng để điều chế Ca ?
 A. Điện phân dung dịch CaCl2 có vách ngăn giữa hai điện cực
 B. Điện phân dung dịch CaCl2 không có vách ngăn giữa hai điện cực.
 C. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
 D. Cho Na tác dụng với CaCl2 nóng chảy.
 Bài 13. Nội dung nào sau đây về canxi hiđroxit là không đúng ?
 A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.
 B. Canxi hiđroxit còn gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, tan rất nhiều trong nước.
 C. Canxi hiđroxit là một bazơ mạnh. D. Canxi hiđroxit được sử dụng trong 1 số ngành công nghiệp như: sản xuất amoniac, clorua vôi, vật liệu 
 xây dựng,...
 Bài 14. Vôi tôi được điều chế bằng cách cho chất nào dưới đây phản ứng với nước ?
 A. Vôi sống.B. Kim loại canxi. C. Đá vôi. D. Vôi sữa.
 Bài 15. Canxi cacbonat còn được gọi là
 A. vôi sốngB. đá vôi C. vôi tôi D. vôi sữa
 Bài 16. Phản ứng nào xảy ra trong quá trình nung vôi ?
 to to
 A. CaO + H2O → Ca(OH)2B. CaO + CO2 → CaCO3C. CaCO3  CaO + CO2D. Ca(HCO3)2  
 CaCO3+CO2+ H2O
 Bài 17. Dung dịch nước vôi trong phản ứng với dãy chất nào sau đây ?
 A. BaCl2, Na2CO3, AlB. CO2, Na2CO3, Ca(HCO3)2C. NaCl, Na2CO3, Ca(HCO3)2D. NaHCO3, NH4NO3, 
 MgCO3
 Bài 18. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này 
 được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
 A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
 + 2+
 C. CaCO3 + 2H → Ca + CO2 + H2OD. Ca(HCO 3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
 Bài 19. Phản ứng nào giải thích cho quá trình ăn mòn đá vôi trong thiên nhiên ?
 A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2+ H2O
 C. CaCO3 + CO2 + H2O →Ca(HCO3)2 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2+ H2O
 Bài 20. Ứng dụng quan trọng nhất của đá vôi là trong lĩnh vực nào ?
 A. Dược phẩmB. Vật liệu xây dựng C. Thực phẩmD. Cả A, B, C.
 Nước cứng
Câu 1: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây ?
A. Gây ngộ độc nước uống
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn 
Câu 2: Có các chất sau : NaCl, Ca(OH)2 ,Na2CO3, HCl . Cặp chất nào có thể làm mềm nước cứng tạm thời :
A. NaCl và Ca (OH)2 B. Ca(OH)2 và Na2CO3 C. Na2CO3 và HCl D. NaCl và HCl
Câu 3: Có các chất sau
 (1) NaCl (2) Ca(OH)2 (3) Na2CO3 (4) HCl (5) K3PO4
 Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. 1, 3, 5 B. 2, 3, 4 C. 2, 3, 5 D. 3, 4, 5
Câu 4: Ðể làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta có thể dùng:
A. HCl B. K 2CO3 C. CaCO 3 D. NaCl
 -
Câu 5: Nước cứng tạm thời là nước cứng có chứa ion HCO3 . Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng có chứa ion 
 - 2_
Cl hay SO4 . Để làm mềm nước cứng có 3 loại ion trên người ta:
A. Đun sôi nước B. Dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2 C. Dùng dung dịch Na2CO3 D. Các câu trên 
đều đúng.
Câu 6: Phát biểu nào sai khi nói về nước cứng:
A. Nước cứng là nước có nhiều ion Ca2+ và Mg2+ B. Nước cứng tạm thời là nước cứng có 
 -
chứa ion HCO3 
 2- 2+ 
C. Nước cứng vĩnh cữu là nước cứng có chứa ion CO3 và Cl - D. Nước mềm là nước có chứa ít ion Ca
và Mg2+
Câu 7: Một dung dịch có chứa Mg(HCO3)2 và CaCl2 là loại nước cứng gì:
A. Nước cứng tạm thời B. Nước mềmC. Nước cứng vĩnh cữu qD. Nước 
cứng toàn phần
Câu 8: tiến hành các thí nghiệm sau :
(1) cho dd NaOH vào dd Ca(HCO3)2 (2) Cho dd HCl tới dư vò dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dd FeCl2 (4) Sục khí NH3 tới dư vào dd AlCl3
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dd NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).(6) Sục khí etilen vào dd KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc , có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa ?
A. 3B. 5C. 6D. 4
Câu 9: Hãy chọn phương pháp đúng: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp sau: A. Cho tác dụng với NaCl B. Tác dụng với Ca(OH) 2 vừa đủ C. Đun nóng nước D. B và C đều 
đúng.
 Nước cứng - Nâng cao
 Bài 1. Có 5 ống nghiệm, mỗi ống đựng riêng biệt 10 ml nước mưa, nước cất, nước máy sinh hoạt, nước 
 khoáng và nước vôi trong. Thêm vào mỗi ống nghiệm trên 1ml dung dịch xà phòng trong etanol và lắc đều. 
 Trường hợp nhiều bọt nhất và ít bọt nhất lần lượt là
 A. Nước cất và nước mưa.B. Nước khoáng và nước máy sinh hoạt.C. Nước cất và nước vôi trong.D. Nước 
 khoáng và nước mưa.
 Bài 2. Có 4 mẫu nước chứa: nước mềm; nước cứng tạm thời; nước cứng vĩnh cửu; nước cứng toàn phần. 
 Dùng các hóa chất nào dưới đây có thể nhận biết 4 mẫu nước trên ?
 A. Ca(OH)2 và Na2CO3. B. Đun nóng và Ca(OH)2.C. NaOH và Na 2CO3.D. Đun nóng và 
 Na2CO3.
 Bài 3. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng (dùng M2+ thay cho 
 2 
 (1)M 2HCO3 MCO3 CO2 H2O
 (2)M HCO OH MCO H O
Ca2+ và Mg2+) 2 3 3 2 
 2 
 (3)M 2 CO3 MCO3
 3 
 (4)3M 2 2PO4 M 3 (PO4 )2
 Số phương pháp có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời là:
 A. 1B. 2 C. 3 D. 4
 Bài 4. Có 4 dung dịch riêng biệt: NaCl, H2SO4, Na2CO3, HCl. Để nhận biết được 4 dung dịch trên, có thể 
 dùng dung dịch
 A. quỳ tímB. AgNO 3 C. phenolphthaleinD. Ba(HCO 3)2
Bài 5. Trong các phát biểu sau đây về độ cứng của nước :
(1) Độ cứng vĩnh cửu của nước cứng do các muối clorua, sunfat của Ca và Mg gây ra.
(2) Độ cứng tạm thời của nước cứng do Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2 gây ra.
(3) Có thể loại độ cứng của nước bằng dung dịch NaOH.
(4) Có thể loại hết độ cứng của nước bằng dung dịch H2SO4.
 Các phát biểu đúng là:
 A. (1), (2), (3).B. (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2).
 2+ 2+ - - 2-
 Bài 6. Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO 4 . Trong các chất: NaOH; HCl; 
 K3PO4; Ca(OH)2; số chất làm mềm được mẫu nước cứng trên là
 A. 3B. 4 C. 1 D. 2
Bài 7. Cho các phát biểu về độ cứng của nước: 
(1) Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước.
(2) Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước.
 (3) Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước. (4) Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ 
cứng của nước. 
 Số phát biểu đúng là:
 A. 1B. 2 C. 3 D. 4
 2+ 2+ + - -
 Bài 16. Trong dung dịch X chứa các ion: Mg , Ca , Na (0,05 mol), Cl (0,2 mol), NO3 (0,3 mol). Thêm 
 từ từ đến hết V ml dung dịch Na3PO4 1M vào dung dịch X cho đến khi lượng kết thu được lớn nhất. Giá trị 
 của V là
 A. 300 mlB. 150 ml C. 225 ml D. 130 ml
 Bài 17. Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100ml Ca(OH)2 0,01M (vừa đủ) thu 
 được 0,192 gam kết tủa. Nồng độ mol của các cation gây ra tính cứng của nước là:
 A. 5.10-4 và 2,5.10-4 B. đều bằng 5.10-4 C. đều bằng 2,5.10-4 D. 6.10-4 và 4.10-4
 2+ 2+ − − −
 Bài 18. Một loại nước cứng có chứa các ion : Ca , Mg , Cl , HCO3 ; trong đó nồng độ của Cl là 0,006M 
 −
 và HCO3 là 0,01M. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó 
 thành nước mềm ? (coi như các chất kết tủa hoàn toàn).
 A. 20 ml.B. 80 ml. C. 60 ml. D. 40 ml.
 2- + - +
 Bài 19. Dung dịch X chứa 0,025 mol CO3 ; 0,1 mol Na ; 0,3 mol Cl , còn lại là ion NH4 . Cho 270 ml 
 dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào dung dịch X và đun nóng nhẹ đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Khối lượng dung dịch Y giảm so với tổng khối lượng (dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2) là (giả sử nước 
 bay hơi không đáng kể):
 A. 6,761 gam.B. 5,269 gam C. 4,215 gam. D. 7,015 gam.
 Bài 20. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 
 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung 
 dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá 
 trị của a, m tương ứng là
 A. 0,08 và 4,8.B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
 Muối cacbonat 
 Bài 1. Dãy các chất nào sau đây đều bị phân hủy bởi nhiệt:
 A. NaHCO3, MgCO3, BaSO4, (NH4)2CO3
 B. NaHCO3, NH4HCO3, H2SiO3, NH4Cl
 C. Na2CO3, Ca(HCO3)2, MgCO3, (NH4)2CO3
 D. NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, NH4NO3
 Bài 2. Dung dịch NaHCO3 có lẫn tạp chất là Na2CO3. Bằng cách nào có thể loại bỏ tạp chất, thu được 
 NaHCO3 tinh khiết ?
 A. Cho tác dụng với NaOH dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
 B. Cho tác dụng với Ba(HCO3)2 dư, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch thu được.
 C. Cho tác dụng với BaCl2 dư rồi cô cạn dung dịch thu được.
 D. Sục khí CO2 dư vào rồi làm khô dung dịch thu được.
 Bài 3. Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO 3, CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí X) hấp thụ vừa hết 
 bằng dung dịch Ca(OH)2, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
 A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2.
 B. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3.
 C. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
 D. CO2 ,Ca(HCO3)2, CaCO3.
Bài 4. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2CO3 + CaCl2 → (2) Na2CO3 + CaCl2 →
(3) (NH4)2CO3 + Ca(OH)2 → (4) K2CO3 + Ca(NO3)2 →
(5) H2CO3 + CaCl2 → (6) CO2 + Ca(OH)2 →
 2+ 2-
 Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn: Ca + CO3 → CaCO3↓ là
 A. 5.B. 3. C. 4. D. 6.
 Bài 5. Cho 1,84 gam hỗn hợp hai muối R1CO3 và R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít 
 khí CO2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X là bao nhiêu ?
 A. 2,17 gam.B. 1,51 gam. C. 2,575 gam. D. 1,105 gam.
 Bài 6. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu 
 được 10,08 lít khí không màu ở điều kiện tiêu chuẩn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối 
 khan thu được so với trước phản ứng là
 A. tăng 4,95 gam.B. giảm 4,95 gam. C. tăng 5,85 gam. D. giảm 5,85 gam.
 Bài 7. Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II thu được 6,8 gam chất rắn và khí 
 X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y 
 được m gam chất rắn. Giá trị của m là
 A. 15,9.B. 12,6. C. 19,9. D. 22,6.
 Bài 8. Nung m gam đá vôi có chứa 80% CaCO3 được V lít CO2 (đktc). Cho lượng CO2 thu được tác dụng 
 với dung dịch có chứa 80 gam NaOH chỉ cho được một muối hiđrocacbonat X duy nhất. Giá trị của m là
 A. 125.B. 250. C. 160. D. 200.
 Bài 9. Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 2,74 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 
 0,672 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
 A. 0,22 gam.B. 1,06 gam. C. 1,68 gam. D. 2,52 gam.
 Bài 10. Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO 3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO 2 (đktc). Khối 
 lượng (gam) mỗi muối ban đầu là
 A. 1,48 và 6,72.B. 4,0 và 4,2. C. 4,2 và 4,0. D. 6,72 và 1,48.
 Muối cacbonat - Nâng Cao
Bài 1. Trong các phản ứng sau: (1) dung dịch Na2CO3 + H2SO4 (2) dung dịch K2CO3 + FeCl3
(3) dung dịch Na2CO3 + CaCl2 (4) dung dịch NaHCO3 + Ba(OH)2
(5) dung dịch (NH4)2SO4 + Ca(OH)2 (6) dung dịch Na2S + AlCl3
 Số phản ứng có tạo đồng thời cả kết tủa và khí bay ra là:
 A. 1B. 4 C. 2 D. 3
 Bài 2. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl 
 vào dung dịch X thu được dung dịch Y và V lít CO 2 (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy 
 tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là
 A. 11,2 và 40.B. 16,8 và 60. C. 11,2 và 60. D. 11,2 và 90.
 Bài 3. Cho từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim 
 loại kiềm kế tiếp đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung 
 dịch Ca(OH)2 dư sinh ra 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là
 A. Li2CO3 và Na2CO3 ; 0,03 lít.B. Li 2CO3 và Na2CO3 ; 0,06 lít.
 C. Na2CO3 và K2CO3 ; 0,03 lít.D. Na 2CO3 và K2CO3 ; 0,06 lít.
 Bài 4. Trong một cái cốc đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I. Thêm từ từ dung dịch H 2SO4 10% 
 vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hoá trị I 
 là
 A. Li.B. Na. C. K. D. Ag.
 Bài 5. Hoà tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 150 ml 
 dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với 
 Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 10,60.B. 20,13. C. 11,13. D. 13,20.
 BaCl2 0,4M thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 9,85.B. 19,7. C. 14,775. D. 17,73.
 Bài 8. Cho từ từ dung dịch chứa 0,2 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm Na 2CO3, KHCO3 
 m
 thì thấy có 0,1 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào /2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 15 
 gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 31,20.B. 30,60. C. 39,40. D. 19,70.
 Bài 9. Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH) 2 1M và KOH 2M vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp 
 NaHCO3 2M và NH4HCO3 1M. Sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn, đun nóng hỗn hợp sau phản ứng cho 
 khí thoát ra hết thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với tổng khối lượng hai dung 
 dịch tham gia phản ứng? (biết nước bay hơi không đáng kể).
 A. 19,7 gamB. 12,5 gam. C. 25,0 gam. D. 21,4 gam.
 Bài toán CO2 tác dụng dung dịch kiềm
Câu 1: Sục 4,48 lít CO2(đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M , NaOH 0,06M. Sau khi các 
phản ưng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa . Gía trị của m là :
A. 19,7 B. 23,64 C. 7,88 D. 13,79
Câu 2: (ĐH KA -2011 )Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO 2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M 
và Ca(OH)2 0,0125M , thu được x gam kết tủa . Gía trị của x là 
A. 2,00 B. 0,75 C. 1,00 D. 1,25
Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH xmol/lít 
, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y . Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl 2 
(dư), thu được 11,82 gam kết tủa . Gía trị của x là :
A. 1B. 1,4C. 1,2D. 1,6
Câu 4: Dẫn từ từ V lít khí CO 2 (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO , Fe 2O3 (ở 
nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng 
dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa . V có giá trị là :
A. 1,120 B. 0,896 C. 0,448 D. 0,224
Câu 5: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II , thu được 6,8 gam chất rắn và khí 
X . Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M , khối lượng muối khan thu được sau 
phản ứng là 
A. 5,8gam B. 6,5 gam C. 4,2 gam D. 6,3 gam
Câu 6: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch NaOH xmol/l được 10,6 gam Na2CO3 và 8,4 gam 
NaHCO3 . V, x có giá trị lần lượt là : A. 4,48 lít và 1MB. 4,48 lít và 1,5MC. 6,72 lít và 1MD. 5,6 lít và 2M
Câu 7: Đốt cháy hòan toàn 0,1 mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75 ml dung 
dịch Ba(OH)2 2M . Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là :
A. 32,65g B. 19,7g C. 12,95g D. 35,75g
Câu 8: Hấp thụ hoàn toàn 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau 
phản ứng tang hay giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 13,2 gamB. Tang 20 gamC. Giảm 16,8 gamD. Giảm 6,8 gam
Câu 9: Dung dịch A chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,02M , hấp thụ 0,5 mol khí CO2 vào 500ml dung dịch A 
thu được kết tủa có khối lượng là :
A. 1gB. 1,2gC. 2gD. 2,8g
Câu 10: Dung dịch X chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,15M. hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 
lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 29,55gB. 9,85gC. 68,95gD. 39,4g
 Bài toán oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm - Nâng Cao
Câu 1. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dd NaOH 1M thu được dd X. Khi cho CaCl2 dư vào dung dịch 
X được kết tủa và dung dịch Y, đun nóng lại thấy có kết tủa xuất hiện. Giá trị của V là:
A. 1,12 ≤ V < 4,48 B. 2,24 < V C. 2,24 < V < 4,48 D. 4,48 ≤V
 Câu 2. Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và 
 Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 1,970. B. 3,940. C. 1,182. D. 2,364.
 Câu 3. Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO 2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. 
 Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết 
 tủa và dung dịch Z. Tính a?
 A. 0,02M B. 0,04M C. 0,03M D. 0,015M
 Câu 4. Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch chứa 0,2 mol Ba(OH) 2 và 0,1 mol NaOH. Sau 
 phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch có chứa 21,35 gam muối. Giá trị của V tương ứng là:
 A. 7,84 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 8,40 lít
 Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và 
 Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 9,85. B. 11,82. C. 19,70. D. 17,73.
 Bài toán Hiđroxit lưỡng tính - Cơ bản
 Bài 1. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu 
 được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch là
 A. AlCl3.B. CuSO 4. C. Fe(NO3)3.D. Ca(HCO 3)2.
 Bài 2. Cho p mol Na[Al(OH)4] tác dụng với dung dịch chứa q mol HCl. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
 A. p : q 1 : 4 D. p : q = 1 : 4
 Bài 3. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100 ml dung dịch Al 2(SO4)3 1M. Nồng độ mol của 
 dung dịch NaOH sau phản ứng là
 A. 1MB. 2M C. 3M D. 4M
 Bài 4. Cho 150 ml dung dịch NaOH 7M tác dụng với 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,625M, thu được m gam 
 kết tủa. Giá trị của m là
 A. 7,8B. 15,6 C. 10,2 D. 3,9
 Bài 5. Cho m gam Kali vào 250ml dung dịch X chứa AlCl 3 aM, sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít 
 khí (ở đktc) và một lượng kết tủa. Tách kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. 
 Giá trị của a là
 A. 0,15B. 0,1 C. 0,55 D. 0,6
 Bài toán Hiđroxit lưỡng tính - Nâng Cao
 Câu 1. Hoà tan 0,54 gam Al trong 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M thu được dung dịch A. Thêm V lít dung 
 dịch NaOH 0,1 M cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần. Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi 
 ta được chất rắn nặng 0,51 gam. ( Al = 27, Na = 23, O = 16, S = 32, H = 1) V có giá trị là:
 A. 1,1 lítB. 0,8 lítC. 1,2 lítD. 1,5 lít
 Câu 2. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được 
 là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là
 A. 1,2.B. 1,8.C. 2,4.D. 2. Câu 3. Cho từ từ đến hết 150ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100ml dung dịch AlCl3 nồng độ x 
 mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dung dịch NaOH 
 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là:
 A. 1,6.B. 1,0.C. 0,8.D. 2,0.
 Câu 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Na 2O, Al2O3 hoà tan hết vào nước thu được 400ml dung dịch Y 
 chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M và chất rắn Z chỉ gồm một chất. Lọc tách Z, cho luồng khí 
 H2 dư qua Z nung nóng thu được chất rắn T. Hoà tan hết T trong dung dịch HNO 3 thu được 0,448 lít (đktc) 
 hỗn hợp khí gồm NO 2 và NO có tỉ khối so với oxi bằng 1,0625. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối 
 lượng m là
 A. 34,8 gam.B. 18 gam.C. 18,4 gam.D. 26 gam.
 Câu 5. Cho dung dịch chứa 0,015 mol FeCl2 và 0,02 mol ZnCl2 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau 
 khi phản ứng xảy ra hoàn toàn tách lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 1,605 
 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng chất rắn trên là:
 A. 70mlB. 100mlC. l40mlD. 115ml
 Phương pháp giải bài toán nhiệt nhôm - Cơ bản
Bài 1. Cho các phương trình phản ứng:
 to to
(1) 2Al + 3FeO  Al2O3 + 3Fe (2) 2Al + Cr2O3  Al2O3 + 2Cr
 to to
(3) 4Al + 3O2  2Al2O3 (4) 2Al + 3CuO  Al2O3 + 3Cu
 dpnc
(5) 2Al2O3  4Al + 3O2 (6) Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2
 to to
(7) 8Al + 3Fe3O4  4Al2O3 + 9Fe (8) 4Al +3C  Al4C3
 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm?
 A. 1, 7B. 1, 2, 4, 7 C. 1, 2, 3, 4, 7, 8 D. Tất cả các phản ứng trên
Bài 2. Phản ứng nhiệt nhôm giữa Al và oxit sắt như sau: 
 to
 2yAl + 3FexOy  yAl2O3 + 3xFe
 Hãy cho biết ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng này trong thực tế ?
 A. Dùng để điều chế kim loại sắt bằng phương pháp nhiệt luyện.B. Dùng để điều chế Al 2O3.
 C. Dùng để sản xuất hợp kim của Al. D. Hàn nhiệt nhôm ứng dụng trong nối 
 đường ray tàu hỏa.
 Bài 3. Hỗn hợp X gồm FeO và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2:3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có 
 không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm:
 A. Al2O3 và FeB. Al 2O3, FeC. Al, Fe và Al 2O3 D. Al, Fe, FeO và Al2O3
 Bài 4. Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), sau khi 
 phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại trong Y là:
 A. 5,6 gamB. 22,4 gam C. 11,2 gam D. 16,6 gam
 Bài 5. Có 22,3 gam hỗn hợp X gồm bột Fe2O3 và Al. Nung X không có không khí tới phản ứng hoàn toàn 
 thu được hỗn hợp Y. Hoà tan Y trong HCl dư được 5,6 lít khí (đktc). Khối lượng Al có trong hh X là.
 A. 8,1B. 9,3 C. 6,3 D. 6,75
 Bài 6. Hỗn hợp X gồm: Fe2O3, Cr2O3, Al2O3. Cho 20,708 gam X vào dung dịch NaOH đặc (dư), sau khi kết 
 thúc phản ứng thu được 8,16 gam chất rắn. Mặt khác để khử hoàn toàn 20,708 gam X cần dùng ít nhất 5,4 
 gam Al. Khối lượng Al2O3 trong 20,708 gam X là
 A. 4,998 gamB. 5,100 gam. C. 5,202 gam. D. 7,448 gam.
 Bài 7. Trộn 0,81 gam bột Al với hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng (không có không khí) được hỗn 
 hợp X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng, được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở 
 đktc). Giá trị của V là
 A. 0,224.B. 0,672. C. 2,24. D. 6,72.
 Bài toán nhiệt nhôm
Câu 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. FeO, CuO, Cr2O3- B. PbO, K2O, SnO C. FeO, MgO, CuOD. Fe 3O4, SnO, BaO
Câu 2: Nung hỗn hợp gồm 10,8 gam gam Al và 16,0 gam Fe2O3(trong điều kiện không có không khí), sau 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Khối lượng kim loại M trong Y là:
A. 5,6 gamB. 22,4 gamC. 11,2 gamD. 16,6 gam
Câu 3: Nung hỗm hợp bột gồm Al , Fe2O3 (trong điều kiện không có oxi ) , thu được hỗn hợp chat rắn X . 
Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Cho phần 1 vào dung dịch HCl (dư ) thu được 7,84lit khí H2 (đktc);
- Cho phần 2 vào dung dịch NaOH (dư) thu được 3,36 lít H2 (đktc).
Biết rằng các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần tram khối lượng Fe trong X là
A. 43,32 %B. 46,47 %C. 66,39% D. 33,61%
Câu 4: nung hỗn hợp gồm 10,8 gam Al và 16,0 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí ), sau khi 
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y . khối lượng kim loại trong Y là:
A. 5,6 gamB. 22,4 gamC. 11,2 gamD. 16,6 gam
Câu 5: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện 
không có O2) , sau khi phản ứng kết thúc , thu được hỗn hợp X . Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch 
HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn 
bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH đặc , nóng , sau phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là 
:
A. 0 ,06 molB. 0,14 molC. 0,08 molD. 0,16 mol
Câu 6: Trộn 10,8 g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có 
không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 10,752 
lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiêt nhôm là 
A. 80%B. 90%C. 70%D. 60%
Câu 7: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí . Sau khi phản ứng 
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y , 
chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc) . Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y , thu được 39 gam kết tủa. Gía trị 
của m là 
A. 48,3B. 57,0 C. 45,6 D. 36,7
Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 0,35 mol Al với 0,3 mol Fe2O3 thu được 0,2 mol Fe. Hiệu suất của 
phản ứng là :
A. 66,67%B. 57,14%C. 83,33%D. 68,25%
Câu 9: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe , 16g Fe2O3 , và x mol Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được 
hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng dư được V lít khí nhưng nếu cho D tác dụng NaOH dư thì thu 
được 0,25 V lít khí . Gía trị của x là 
A. 0,1233B. 0,2466C. 0,12 D. 0,3699
Câu 10: Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có 
không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được là: 
A. 61,5 gB. 56,1 gC. 65,1gD. 51,6 g
 CÁC MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
 Mức độ nhận biết 
Câu 1: Thành phần chính của quặng dolomit là :
 A. MgCO3. Na2CO3 B. CaCO 3.MgCO3 C. CaCO 3.Na2CO3 D. FeCO 3.Na2CO3
Câu 2: Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch nào dưới đây để thu được kết tủa?
 A. CuCl2. B. KNO 3. C. NaCl. D. AlCl 3.
Câu 3: Hỗn hợp nào sau đây tan được trong nước dư ở điều kiện thường
 A. Ba và Mg B. Be và Ba C. Ba và Na D. Be và Na
Câu 4: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
 A. Al B. Mg C. Li D. Ca
Câu 5: Ở nhiệt độ thường kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch NaOH. Kim loại X là 
 A. Cu B. K C. Fe D. Al
Câu 6: Cho phản ứng sau: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 1,5H2. Phát biểu đúng là :
 A. NaOH là chất oxi hóa B. H2O là chất môi trường 
 C. Al là chất oxi hóa D. H2O là chất oxi hóa
Câu 7: Ở điều kiện thường hợp chất nào sau đây tác dụng được với nước
 A. Na2CO3 B. Al 2O3 C. CaO D. Be
Câu 8: Kim loại nào sau đây là kim loại là kim loại kiềm thổ :
 A. Na B. Ba C. Zn D. Fe
Câu 9: Quặng boxit dùng để sản xuất kim loại
 A. Mg B. CuC. Na.D. Al. Câu 10: Muốn bảo quản kim loại kiềm người ta ngâm chúng trong
 A. Dầu hỏa B. Xút C. Ancol D. Nước cất
Câu 11: Dãy gồm các kim loại phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
 A. Na, Cr, K B. Na,Fe, K C. Be, Na, Ca D. Na, Ba, K
Câu 12: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm
 A. Ba B. CaC. LiD. Sr
Câu 13: Trước khi thi đấu các môn thể thao, các vận động viên thường xoa một ít chất X dưới dạng bột màu 
trắng làm tăng ma sát và hút ẩm. X là
 A. MgCO3 B. CaOCl 2 C. CaOD. Tinh bột
Câu 14: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước ( CaSO4. 2H2O) được gọi là
 A. thạch cao khan B. thạch cao nungC. thạch cao sống D. đá vôi
Câu 15: Al(OH)3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
 A. HCl. B. NaOH.C. H 2SO4.D. Na 2SO4.
Câu 16: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
 A. Ba. B. Al. C. Na. D. Cu.
Câu 17: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp
 A. nhiệt luyện. B. thủy luyện. 
 C. điện phân dung dịch.D. điện phân nóng chảy.
Câu 18: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? 
 A. NaCl. B. Na 2CO3. C. NaNO 3.D. HCl. 
Câu 19: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? 
 A. Al(OH)3. B. AlCl 3.C. BaCO 3. D. CaCO 3. 
Câu 20: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với nước?
 A. Ba. B. Zn.C. Be.D. Fe.
Câu 21: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là
 A. Thủy luyện B. Điện phân nóng chảy
 C. Nhiệt luyện D. Điện phân dung dịch
Câu 22: Ở điều kiện thường , kim loại nào sau đây không phản ứng với nước?
 A. Ba B. BeC. NaD. K
Câu 23: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
 A. boxit B. đá vôiC. thạch cao nungD. thạch cao sống
Câu 24: Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH : 
 A. CaCO3 B. AlCl 3 C. Al 2O3 D. BaCO 3
Câu 25: Trong số các phương pháp làm mềm nước cứng, phương pháp nào chỉ khử được nước cứng tạm thời :
 A. Phương pháp cất nước B. Phương pháp trao đổi ion
 C. Phương pháp hóa học D. Phương pháp đun sôi nước
Câu 26: Trộn kim loại X với bột sắt oxit (gọi hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn 
đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
 A. Fe B. CuC. AgD. Al
Câu 27: Kim loại M có các tính chất nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường, tan được trong dung dịch 
NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội Kim loại M là
 A. Cr B. ZnC. Fe D. Al
Câu 28: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
 A. Na B. AlC. FeD. Ba
Câu 29: Nhôm bị thụ động hóa chất nào sau đây? 
 A. Dung dịch H2SO4 loãng nguội. B. Dung dịch HNO 3 loãng nguội
 C. Dung dịch HCl đặc nguội. D. Dung dịch HNO 3 đặc nguội.
 2+ 2+ - -
Câu 30: Một mẫu nước có chứa các ion Ca , Mg , HCO3 , Cl . Mẫu nước trên thuộc loại 
 A. Nước cứng tạm thời B. Nước cứng toàn phần
 C. Nước cứng vĩnh cửu D. Nước mềm
Câu 31: Thành phần chính của quặng photphorit là: 
 A. CaHPO4 B. Ca 3(PO4)2 C. Ca (H 2PO4)2 D. NH4H2PO4
 2+ 2+ - 2-
Câu 32: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg ; Ca , Cl , SO4 . Chất được dùng làm mềm mẫu nước cứng 
trên là:

File đính kèm:

  • docde_on_tap_hoa_hoc_lop_12_truong_thpt_my_loc.doc