Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 1 (Có đáp án)

Câu 41: Trong môi trường kiềm, peptit có phản ứng màu biure với A. Cu(OH)2  B. AgNO3         C. NaCl            D. HNO3

Câu 42: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28.           B. 0,98.           C. 1,96.  D. 0,64.

Câu 43: Cho các phát biểu sau: 

(a) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng NaOH thu được natri axetat  và andehit fomic. 

(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.                              (c) Ở điều kiện thường anilin là chất khí. 

(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.                               (e) Ở điều kiện thích hợp triolein tham gia phản ứng cộng hợp H2. 

Số phát biểu đúng là: A. 4    B. 5      C. 3      D. 2

Câu 44: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thuộc loại tạp chức A. anilin         B. phenol         C. glixerol        D. glucozo

Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol. 

(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom. 

(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. 

(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 

Số phát biểu đúng là A. 1.    B. 3.     C. 4.     D. 2.

Câu 46: Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:

A. Cu, Fe, Al2O3 và MgO     B. Cu, FeO, Al2O3 và MgO           C. Cu, Fe, Al và MgO          D. Cu,Fe, Al và Mg

Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là   A. 36,2.  B. 22,4.             C. 28,4.            D. 22,0.

Câu 48: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 1,12                             B. 4,48                             C. 3,36                             D. 2,24

Câu 49: Cho các hợp kim: Fe- Mg; Fe–Cu; Fe–C; Fe - Zn; Fe - Cr,  tiếp xúc với  không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 4         B. 2      C. 1      D. 3

Câu 50: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng đểphân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là

A. phenolphthalein            B. quỳ tím                         C. natri hiđroxit                D. Natri clorua

Câu 51: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl,người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Cu(OH)2  trong NaOH, đun nóng.                          B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. Cu(OH)2  ở nhiệt độ thường.                                  D. kim loại Na.

Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là:

doc 4 trang letan 19/04/2023 1680
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 1 (Có đáp án)

Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 1 (Có đáp án)
ược số mol CO2 bằng số mol H2O. 
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH. 
Số phát biểu đúng là A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 46: Khi cho khí CO dư đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn gồm:
A. Cu, Fe, Al2O3 và MgO B. Cu, FeO, Al2O3 và MgO C. Cu, Fe, Al và MgO D. Cu,Fe, Al và Mg
Câu 47: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 36,2.	B. 22,4. 	C. 28,4. 	D. 22,0.
Câu 48: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,12	B. 4,48	C. 3,36	D. 2,24
Câu 49: Cho các hợp kim: Fe- Mg; Fe–Cu; Fe–C; Fe - Zn; Fe - Cr, tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 50: Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic là
A. phenolphthalein	B. quỳ tím	C. natri hiđroxit	D. Natri clorua
Câu 51: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.	B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	D. kim loại Na.
Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần dùng vừa đủ 3,5 mol O2. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O3	B. C4H10O2	C. C3H8O2	D. C2H6O2
Câu 53: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. bột than.	B. nước.	C. bột sắt.	D. bột lưu huỳnh.
Câu 54: Chất X có công thức CH3CH(CH3)CH=CH2. Tên thay thế của X là
A. 2-metylbut-3-in.	B. 3-metylbut-1-en.	C. 3-metylbut-1-in.	D. 2-metylbut-3-en.
Câu 55: Kim loại nào sau đây khử được ion H+ trong dung dịch HCl? A. Cu	B. Fe.	C. Pb.	D. Ag
Câu 56: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V l...trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 5%	B. 0,9%	 C. 9%	D. 1%
Câu 64: Biện pháp có thể hạn chế ô nhiễm không khí là
A. Trồng cây xanh. B. Đốt xăng dầu. C. Đeo khẩu trang khi phun thuốc trừ sâu. D. Đốt than đá
Câu 65: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh. B. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ.
C. Các nguyên tử kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
D. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao.
Câu 66: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là
A. 183,6.	B. 200,8.	C. 193,2.	D. 211,6.
Câu 67: Polime nào là thành phần chính để sản xuất cao su?
A. poliacrilonitrin.	B. polistiren.	C. polibutađien.	D. polietilen.
Câu 68: Trung hòa 8,2g hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X  cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2g hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6g Ag. Tên của X là:
A.  axit acrylic B.  axit propionic C.  axit etanoic D.  axit metacrylic
Câu 69: Số nhóm amino (NH2) có trong một phân tử axit aminoaxetic là A. 1	B. 2	C. 0	D. 3
Câu 70: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cu, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 71: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là A. 10,375 gam.	B. 13,15 gam.	C. 9,95 gam.	D. 10,35 gam.
Câu 72: Cho 50 g hỗn hợp gồm Fe3O4, Cu , Mg tác dụng với dung dịch HCl dư ,sau phản ứng được 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 18 g chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 46,6%	B. 59,2%	C. 46,4%	D. 52,9%
Câu 73: Hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và 1 este đơn chức (mach hở, cùng số nguyên tử cacbon ). Đôt cháy hoàn toàn ...âu 77: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với? A. 11 gam	B. 12 gam	C. 13 gam	D. 10 gam
Câu 78: Hỗn hợp E gồm X, Y là hai este mạch hở có công thức CnH2n-2O2, Z và T là hai peptit mạch hở đều được tạo bởi từ glyxin và alanin hơn kém nhau một liên kết peptit. Thủy phân hoàn toàn 27,89 gam E cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 0,37 mol NaOH, thu được 3 muối và hỗn hợp 2 ancol có tỉ khối với He bằng 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn 27,89 gam E rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 115,0 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích là 2,352 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của T (MZ < MT) có trong hỗn hợp E là :
A. 12,37%	B. 12,68%	C. 13,12%	D. 11,37%
Câu 79: Hỗn hợp A gồm Fe(NO3)3, Al, Cu và MgCO3. Hòa tan 28,4 gam A bằng dung dịch H2SO4 thu được dung dịch B chỉ chứa 65,48 gam muối và V lít hỗn hợp Z (đkc) gồm NO, N2O, N2, H2 và CO2 (trong đó có 0,02 mol H2) có tỉ khối so với H2 là 16. Cho B tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 123,49 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho từ từ NaOH vào B thì lượng kết tủa cực đại thu được là 31,92 gam. Giá trị của V là A. 3,36 lít	B. 4,48 lít	C. 5,6 lít	D. 6,72 lít
Câu 80: Oxit Y của một nguyên tố X ứng với hóa trị II có thành phần % theo khối lượng của X là 42,86%. Trong các mệnh đề sau: 
(1) Y tan nhiều trong nước (2) Y có thể điều chế trực tiếp từ phản ứng của X với hơi nước nóng 
(3) Từ axit fomic có thể điều chế được Y 
(4) Từ Y bằng một phản ứng trực tiếp có thể điều chế được axit axetic 
(5) Y là một khí không màu, không mùi, không vị, có tác dụng điều hòa không khí 
(6) Hidroxit của X có tính axit mạnh hơn Axit silixic 
Số mệnh đề đúng khi nói về X và Y là? A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu
Mã 121
41
A
42
B
43
D
44
D
45
C
46
A
47
A
48
D
49
B
50
B
51
C

File đính kèm:

  • docde_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_so.doc