Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 6

Câu 2: Cho các chất sau: fructozơ, saccarozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala, tinh bột, tripanmitin. Số chất có phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là A. 6.               B. 5.       C. 3.       D. 4.

Câu 3: Trong môi trường kiềm, protein có phản ứng màu biure vớiA. NaCl.         B. Mg(OH)2.         C. Cu(OH)2.          D. KCl.

Câu 4: Cho các kim loại và các dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 7.  B. 6.       C. 5.       D. 4.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glyxin, valin, lysin trong phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.

B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh.

C. Trùng ngưng axit -aminocaproic thu được policaproamit. D. Amino axit có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là

A. trilinolein.                               B. tristearin.                                C. triolein.                                   D. tripanmitin.

Câu 7: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N.               B. C2H7N.             C. C3H9N.             D. C4H11N.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây saiA. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.

B. KL có tính chất chung như : Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kl.

C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. D. Nguyên tác để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.

Câu 9: Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là A. axit axetic.          B. axit fomic.        C. axit acrylic.      D. axit propionic.

Câu 10: Chất nào sau không có phản ứng tráng gương?A. Etanal.          B. Axit axetic.      C. Fructozơ.          D. Axit fomic.

Câu 11: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0.          B. 91,6.  C. 67,8   .               D. 80,4.

Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dd NaI vào dung dịch AgNO3.                (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.

(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3      (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.

(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3.        (6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 5               B. 3        C. 2        D. 4

Câu 13: Công thức hóa học của đạm Urê là A. (NH4)2CO3.       B. (NH2)2CO.        C. (NH4)2CO.       D. (NH2)2CO3.

Câu 14: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

     (b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng).

(c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước.

(d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối.

(e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.

(f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa.

Số phát biểu đúng là A. 4.           B. 5.       C. 3.       D. 6.

doc 3 trang letan 19/04/2023 4840
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 6

Đề ôn tập thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 6
lysin trong phân tử đều có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl.
B. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh.
C. Trùng ngưng axit -aminocaproic thu được policaproamit. D. Amino axit có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X bằng 250 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng (lượng KOH được lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 100,2 gam hỗn hợp chất rắn khan gồm hai chất. Tên gọi của X là
A. trilinolein.	B. tristearin.	C. triolein.	D. tripanmitin.
Câu 7: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N.	B. C2H7N.	C. C3H9N.	D. C4H11N.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai? A. Ion Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ag+.
B. KL có tính chất chung như : Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim là do sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kl.
C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử. D. Nguyên tác để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
Câu 9: Cho 10,8 gam axit cacboxylic đơn chức X tác dụng hết với 200ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,3 gam chất rắn khan. Tên của X là A. axit axetic.	B. axit fomic.	C. axit acrylic.	D. axit propionic.
Câu 10: Chất nào sau không có phản ứng tráng gương?A. Etanal.	B. Axit axetic.	C. Fructozơ.	D. Axit fomic.
Câu 11: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0.	B. 91,6.	C. 67,8	.	D. 80,4.
Câu 12: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dd NaI vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3 (4) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2.
(5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A...HCl.	D. AlCl3.
Câu 17: Tác nhân gây hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí cacbonic.	B. Khí Clo.	C. Khí hiđroclorua.	D. Khí cacbon oxit.
Câu 18: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 14,9 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot là
A. 15,1.	B. 6,4.	C. 7,68.	D. 9,6.
Câu 19: Nung 3,78g kim loại M trong 0,06 mol O2 thu được m(g) chất rắn X. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,016 lít khí H2(đktc). Kim loại M là A. Zn.	B. Mg.	C. Fe.	D. Al.
Câu 20: Tiến hành lên men m gam tinh bột (hiệu suất toàn quá trình đạt 81%) rồi hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư được 70 gam kết tủa. Giá trị m là A. 90	B. 150	C. 120	D. 70.
Câu 21: trong các polime: poli (etylen terephtalat), poli acrilonnitrin, poli stiren, poli (metyl metacrylat). Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 22: Cho dung dịch chứa a mol H3PO4 vào dung dịch chứa 2,5a mol KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa chất tan là
A. KH2PO4, K2HPO4.	B. K3PO4, KOH.	C. H3PO4, KH2PO4.	D. K2HPO4, K3PO4.
Câu 23: Chất nào sau đây là ancol bậc nhất? A. ancol isopropylic.	B. etanol.	C. ancol sec-butylic.	D. hexan-2-ol.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 4g kết tủa trắng. Giá trị của V là
A. 0,672.	B. 0,448.	C. 0,224.	D. 0,896.
Câu 25: Cho các phát biểu sau: - Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường. - Để bảo quản natri, người ta ngâm natri trong dầu hỏa. 
- Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot. - Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
- Kim loại Fe có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân.
Số phát biểu đúng làA. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 26: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl A. Mg.	B. Fe.	C. Zn.	D. Ag.
Câu 27: Chất nào sau đ...
Câu 33: Cho các phát biểu sau
- Saccarozơ, amilozơ và xenlulozo đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit đun nóng.
- Tinh bột và xenlulozơ đều có công thức là (C6H10O5)n nhưng chúng không phải đồng phân của nhau.
- Xenlulozơ được tạo bởi các gốc -glucozơ liên kết với nhau bởi liện kết - 1,4-glicozit.
- Thủy phân đến cùng amilopectin, thu được hai loại monosaccarit. 
- Dung dịch fructozơ có phản ứng tráng bạc.
- Saccarozơ là một polisaccarit.	
Số phát biểu đúng là A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 34: Este X hai chức mạch hở (không có nhóm chức nào khác) được tạo thành từ ancol no, đơn chức và axit hai chức có một liên kết đôi C=C. Đốt cháy hoàn toàn m(g) X bằng O2 dư, hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 7,88g kết tủa và dung dịch Y, dung dịch Y có khối lượng tăng 1,32g so với dung dịch bazơ đầu. Thêm NaOH vào Y thu được kết tủa. Mặt khác, xà phòng hóa m(g) X bằng Vml dung dịch KOH 0,4M thu được dung dịch Z. Để trung hòa Z cần 200ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được dung dịch G. Cô cạn G thu được 10,8g chất rắn khan. Số đồng phân mạch hở của X thỏa mãn tính chất trên là
A. 9.	B. 6.	C. 8.	D. 3.
Câu 35: Hòa tan hết 18,36 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe(OH)2 vào 95,2 gam dung dịch HNO3 45% thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni). Cho Y phản ứng với 200 ml dung NaOH 1M và KOH 2M, thu được kết tủa E và dung dịch Z. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp 18,4 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3. Cô cạn dung dịch Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 45,48 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,40%.	B. 13,90%.	C. 13,60%.	D. 14,60%.
Câu 36: Hòa tan hết 14,3g hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85g muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 

File đính kèm:

  • docde_on_tap_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_so.doc