Đề tham khảo kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có ma trận và đáp án)

docx 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề tham khảo kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có ma trận và đáp án)

Đề tham khảo kì thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Năm học 2019 - Trường THPT Lê Hồng Phong (Có ma trận và đáp án)
 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ THAM KHẢO MÔN HÓA 
 NĂM 2019
Câu 1 (NB): Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối 
của chúng là: 
 A. Fe, Cu, Ag. B. Mg, Zn, Cu. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. 
Câu 2 (NB): Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính?
 A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
 C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 3 (NB): Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Cr, Fe. Số kim loại trong dãy tác dụng với H 2O tạo thành 
dung dịch bazơ là
 A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.
Câu 4 (NB): PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách 
điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
 A. Propilen. B. Acrilonitrin. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat.
Câu 5 (NB): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
 A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.
Câu 6. (NB) Trong phòng thí nghiệm để bảo quản Na có thể ngâm Na trong :
 A. NH3 lỏng B. C2H5OH C. Dầu hoả. D. H2O
Câu 7 (NB): Thành phần chính của quặng photphorit là
 A. NH4H2PO4. B. CaHPO4. C. Ca3(PO4)2. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 8 (NB): Công thức hoá học của sắt(III) hiđroxit là
 A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 9 (NB) Công thức của thạch cao sống là:
 A. CaSO4.2H2O B. CaSO4.H2O C. 2CaSO4.H2O D. CaSO4
Câu 10 (NB): Cặp chất không xảy ra pư hoá học là
 A. Cu + dd FeCl2 B. Fe + dd HCl 
 C. Cu + FeCl3 D. Fe + dd FeCl3
Câu 11 (NB): Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
A. CH3CHO. B. HCOOCH3. C. Glucozơ. D. HCHO.
Câu 12 (TH): Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong Valin là
 A. 18,67%. B. 15,05%. C. 11,96%. D. 15,73%.
Câu 13 (TH): Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là 
 A. Benzen. B. isopren. C. stiren. D. etilen.
Câu 14 (TH): Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, 
H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, 
HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
Câu 15 (TH): Cho các phát biểu sau: 
 (a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. 
 (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. 
 (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 
Câu 16 (TH): Thực hiện các thí nghiệm sau: 
 (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. 
 (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. 
 (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là 
 A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. 
Câu 17 (TH): Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một 
thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 18 (TH): Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị 
pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:
 A. (3), (2), (4), (1). B. (4), (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 19 (TH) Cho dãy các chất: HCHO, CH 3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. 
Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
 A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Câu 20 (TH): Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X 
và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác 
dụng được với dung dịch X là
 A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Câu 21 (TH). Cho axit acrylic tác dụng với ancol đơn chức X, thu được este Y. Trong Y, oxi chiếm 
32% về khối lượng. Công thức của Y là
 A. C2H3COOCH3. B. CH 3COOC2H5. C. C 2H5COOC2H3. D. C 2H3COOC2H5.
 2+ 2+ – – 2–
Câu 22 (TH): Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg , HCO3 , Cl , SO4 . Chất được dùng để làm mềm 
mẫu nước cứng trên là
 A. Na2CO3. B. H2SO4. C. NaHCO3. D. HCl.
Câu 23 (TH): Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? 
 A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). 
 B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. 
 C. CH3OOC−COOCH3. 
 D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). 
Câu 24 (TH): Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
(2). Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư
(3). Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư
(4). Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3
(5). Cho hỗn hợp Cu, Fe3O4 tỷ lệ mol 2:1 vào dung dịch HCl loãng dư.
(6). Cho Ba vào dung dịch chứa Ca(HCO3)2
(7). Cho 1 mol Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3
(8). Cho Cr vào dung dịch HNO3 loãng nguội.
(9). Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là A. 5B. 6C. 4 D. 7
Câu 25 (VD): Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào 
bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với 
H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là 
 A. 0,070 mol. B. 0,050 mol. C. 0,015 mol. D. 0,075 mol. 
Câu 26 (VD): Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2(SO4)3 và 
y mol H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: 
Giá trị của x + y là?
 A. 0,30. B. 0,20. C. 0,40. D. 0,35.
Câu 27 (VD): Cho 0,1 mol FeCl2 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư, thu được m gam kết 
tủa. Giá trị của m là
 A. 10,8. B. 28,7. C. 39,5. D. 17,9.
Câu 28 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,57 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Li và Al trong nước dư thu được 
dung dịch chứa 4,34 gam chất tan và 2,352 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là: 
 A. 37,15%B. 52,53%C. 45,45%D. 71,43%
Câu 29 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 
2,52 lít O2 (đktc), thu được 1,8 gam nước. Giá trị của m là:
 A. 3,15. B. 3,60. C. 5,25. D. 6,20.
Câu 30 (VD): Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp FeO và Fe 2O3 (nung nóng), thu được 
m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
 A. 3,75 B. 3,92 C. 2,48 D. 3,88
Câu 31 (VD): Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều 
trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau bụng, 
đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu được thành 
phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công thức phân tử 
của Capsaicin là?
 A. C8H8O2 B. C9H16O2 C. C9H14O2 D. C8H14O3
Câu 32 (VD): Cho 4,2 gam este đơn chức no E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối 
natri. Vậy công thức cấu tạo của E có thể là:
 A. CH 3COOCH3 B. HCOOCH3
 C. CH3COOC2H5 D. HCOOC2H5
Câu 33 (VDC): Hòa tan hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X chứa Fe, Mg, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 trong dung 
dịch chứa 0,08 mol HNO3 và 0,71 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa hỗn hợp muối trung hòa 
có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 62,60 gam và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm hai đơn chất 
khí với tổng khối lượng là 1,58 gam. Cho Ba(OH) 2 dư vào Y thu được 211,77 gam kết tủa. Phần trăm 
khối lượng của Fe có trong X là? A. 24,69%B. 24,96%C. 33,77%D. 19,65%
Câu 34 (VDC): Este X 3 chức (không có nhóm chức nào khác). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,7 gam X 
bằng NaOH được ancol Y no, mạch hở và 2,84 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn 
chức, mạch hở và 2 axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit 
acrylic. Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 
5,22 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam X thu được tổng khối lượng nước và CO 2 
là: 
 A. 7,18 gam B. 7,34 gamC. 8,12 gamD. 6,84 gam
Câu 35 (VDC): X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có CTPT là C 4H9NO4 (đều mạch hở). 
Cho 0,19 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,56 mol NaOH (vừa 
đủ). Sau phản ứng thu được 0,08 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối trong đó có muối của 
Ala và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở với tổng khổi lượng là 54,1 gam. Giá trị của 
nY – nX là? 
 A. 0,03.B. 0,02.C. 0,04.D. 0,05.
Câu 36 (VDC): Điện phân cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, dung dịch X chứa 
CuSO4 và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch X’. Nếu 
thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng 
dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Cô cạn Y thì 
lượng chất rắn khan (gam) thu được gần nhất với?
 A. 21,5B. 24,5C. 26,5D. 23,5
Câu 37(VDC): Hỗn hợp X gồm glucozơ, fructozơ, metylfomat và hai amin (mạch hở) thuộc cùng một dãy đồng 
đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 14,42 gam X cần a mol O 2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO 2, H2O và N2 cho qua 
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 58 gam kết tủa xuất hiện đồng thời khối lượng bình tăng 36,86 gam (xem N2 hoàn 
toàn không bị hấp thụ). Giá trị lớn nhất của a có thể là
 A. 0,745 B. 0,625 C. 0,685 D. 0,715
Câu 38 (VDC):Hỗn hợp E chứa 3 este (M X<MY<MZ) đều mạch hở, đơn chức và cùng được tạo thành từ một 
ancol. Đốt cháy 9,34 gam E cần dùng vừa đủ 0,375 mol O 2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên trong 
NaOH (dư) thu được 10,46 gam hỗn hợp muối. Biết số mol mỗi chất đều lớn hơn 0,014 mol. Phần trăm khối 
lượng của Y có trong E gần nhất với:
 A. 25,0%B. 20,0%C. 30,0% D. 24,0%
Câu 39 (VDC). Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp gồm Al, Al 2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu 
được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH 
phản ứng là 13,6 gam; đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết phần hai trong dung dịch HCl loãng, đun 
nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng 
nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng của đơn chất Al có trong X gần nhất với?
 A. 4,5%.B. 7,5%. C. 5,0%.D. 6,8%. 
Câu 40 (VDC). . X,Y là hai hữu cơ axit mạch hở ( MX < MY ). Z là ancol no, T là este hai chức mạch hở không 
nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu 
được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 
19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, 
Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm số mol của T trong E gần nhất với:
 A. 52,8%B. 30,5%C. 22,4% D. 18,8%

File đính kèm:

  • docxde_tham_khao_ki_thi_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2019_t.docx
  • docxĐÁP ÁN ĐỀ TRƯỜNG LÊ HỒNG PHONG - Copy.docx
  • docxMA TRẬN ĐỀ THI THAM KHẢO THPT QG NĂM 2019 LE HONG PHONG.docx