Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

pdf 3 trang Mạnh Nam 06/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

Đề thi giữa kì 1 Địa lí Lớp 11 - Mã đề: 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng
TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG ĐỀ THI GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2018 – 2019 
 Môn thi: Địa lí Khối 11 - Ban: KHXH 
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 (Đề thi gồm 04 trang) 
 Mã đề thi 132 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................... 
Phần 1: Trắc nghiệm (6đ) 
Câu 1: Tổ chức kinh tế lớn nhất hành tinh hiện nay là: 
 A. WTO B. EU C. NAFTA D. APEC 
Câu 2: Nền kinh tế tri thức được dựa trên: 
 A. Công nghệ và kĩ thuật cao B. Tri thức và công nghệ cao 
 C. Vốn và công nghệ cao D. Công nghệ cao và lao động nhiều 
Câu 3: Vị trí địa lí của Tây Nam Á rất quan trọng vì: 
 A. Là cầu nối giữa ba lục địa 
 B. Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Âu 
 C. Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Phi 
 D. Tất cả các câu trên đều đúng 
Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị các nước Mĩ La Tinh cao vì có nền kinh tế phát triển: 
 A. Đúng B. Sai 
Câu 5: Khu vực Tây Á và Trung Á có vai trò quan trọng là do: 
 A. Trữ lượng dầu mỏ lớn, 50% thế giới 
 B. Nền kinh tế khu vực phát triển nhanh và ổn định 
 C. Có nhiều tổ chức kinh tế lớn 
 D. Tất cả các câu trên đều đúng 
 Câu 6: 
 Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 
 A. Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực theo đầu người ở nước 
ta 
 B. Mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực của nước ta 
 C. Sự chuyển dịch cơ cấu trong sản xuất lương thực của nước ta 
 D. Dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực trên đầu người của nước ta 
 Trang 1/3 - Mã đề thi 132 
Câu 7: Câu nào dưới đây không chính xác: 
 A. Toàn cầu hoá chỉ tạo cơ hội đón đầu các công nghệ hiện đại cho các nước phát triển. 
 B. Toàn cầu hoá đem đến nhiều cơ hội cho các nước đang phát triển. 
 C. Trong bối cảnh toàn cầu hoá, khoa học và công nghệ đã có tác động sâu sắc đến mọi 
mặt đời sống kinh tế thế giới. 
 D. Toàn cầu hoá tạo nên nhiều thách thức lớn cho các nước đang phát triển. 
Câu 8: Môi trường biển và đại dương đang bị ô nhiễm, chủ yếu do: 
 A. Khai thác cá biển bằng chất nổ 
 B. Các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu 
 C. Chất thải công nghiệp không được xử lí thải xuống đại dương. 
 D. Cả b và c đúng 
Câu 9: Các cuộc xung đột tại một số nước châu Phi đã để lại hậu quả: 
 A. Làm gia tăng sức mạnh các lực lượng vũ trang 
 B. Làm hàng triệu người chết đói hoặc di cư khỏi quê hương 
 C. Biên giới các quốc gia này được mở rộng 
 D. Làm gia tăng diện tích hoang mạc 
Câu 10: Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển: 
 A. Xung đột sắc tộc B. Từng bị thực dân thống trị tàn bạo. 
 C. Khả năng quản lí kém D. Bị cạnh tranh bởi các nước phát triển 
Câu 11: Địa hình núi cao của Mĩ La Tinh tập trung ở: 
 A. Dọc bờ biển phía Tây B. Phía đông 
 C. Phía Tây D. Phía Bắc 
Câu 12: Vị trí to lớn của các công ty xuyên quốc gia trong nền kinh tế thế giới biểu hiện ở: 
 A. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng 
 B. Có nhiều chi nhánh ở các quốc gia khác nhau 
 C. Tất cả các ý trên 
 D. Nắm trong tay những của cải vật chất to lớn 
Câu 13: Vấn đề dân số cần giải quyết ở các nước phát triển hiện nay là: 
 A. Phân hóa giàu nghèo rõ nét B. Tỉ lệ dân thành thị cao 
 C. Già hóa dân số D. Bùng nổ dân số 
Câu 14: Toàn cầu hoá gây áp lực nặng nề đối với tự nhiên vì: 
 A. Các ngành điện tử - tin học, công nghệ sinh học ngày càng phát triển. 
 B. Hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ. 
 C. Công nghệ hiện đại được áp dụng vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội 
 D. Tài nguyên thiên nhiên bị khai thác triệt để hơn. 
Câu 15: Tình trạng sa mạc hóa ở châu Phi chủ yếu là do: 
 A. Khai thác rừng quá mức B. Cháy rừng 
 C. Lượng mưa thấp D. Chiến tranh 
Câu 16: Điểm khác nhau của các nước phát triển so với các nước đang phát triển là: 
 A. Chỉ số phát triển con người (HDI) cao B. Nợ nước ngoài nhiều 
 C. Tổng sản phẩm trong nước nhỏ D. Tất cả các ý trên 
Câu 17: Đặc trưng nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là: 
 A. Làm xuất hiện nhiều ngành mới. 
 B. Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 
 C. Làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công nghệ cao. 
 D. Làm xuất hiện quá trình chuyển dịch cơ cấu sản xuất. 
Câu 18: Câu nào sau đây không chính xác ? 
 A. Nhà nước của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí. 
 Trang 2/3 - Mã đề thi 132 
 B. Tỉ lệ tăng trưởng GDP ở châu Phi tương đối cao trong thập niên vừa qua. 
 C. Hậu quả thống trị của thực dân còn nặng nề trên đường biên giới các quốc gia 
 D. Một vài nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển. 
Câu 19: Hàng triệu người dân châu Phi đang sống rất khó khăn vì: 
 A. Học vấn kém, nhiều hủ tục, xung đột sắc tộc 
 B. Đói nghèo, bệnh tật 
 C. Kinh tế tăng trưởng chậm 
 D. Tất cả đều đúng 
Câu 20: Đặc điểm khí hậu của Trung Á: 
 A. Lạnh quanh năm do núi cao B. Mưa nhiều vào mùa đông 
 C. Khô hạn D. Có 2 mùa, mùa mưa và khô 
Câu 21: Nối ý cột A với cột B cho phù hợp 
Cột A: Bốn công nghệ trụ cột Cột B: Đặc điểm 
 a. Tạo ra cá vi mạch, chíp điện tử có tốc độ cao, kĩ thuật số 
 hoá, cáp sợi quang. 
1. Công nghệ sinh học b. Tạo ra những giống mới không có trong tự nhiên 
 c. Tạo ra những vật liệu chuyên dụng mới. 
2. Công nghệ vật liệu d. Sử dụng ngày càng nhiều các dạng năng lượng mới. 
 e. Nâng cao năng lực con người trong truyền tải, xử lí và lưu 
3. Công nghệ năng lượng giữ thông tin. 
 f. Tăng cường sử dụng năng lượng hạt nhân, mặt trời, sinh 
4. Công nghệ thông tin học, địa nhiệt, thuỷ triều, gió 
 g. Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu composit. 
 h. Tạo ra những bước quan trọng trong chẩn đoán, điều trị bệnh 
 ......1-.................................2-...............................3-..............................................4-.......................... 
Phần 2: Tự luân (4đ) 
1. Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ La Tinh năm 2004 (TỈ USD) 
Quốc gia GDP Tổng số nợ 
Ac-hen-ti-na 151,5 158,0 
Bra-xin 605,0 220,0 
Mê-hi-cô 676,5 149,9 
Pê- ru 68,6 29,8 
 a. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng số nợ của các quốc gia trong bảng trên (2đ) 
 b. Nhận xét (1đ) 
2. Có ý kiến cho rằng: “Bảo vệ môi trường là vấn đề sống còn của nhân loại”. Có đúng không? Vì 
sao? (1đ) 
----------------------------------------------- 
 ----------- HẾT ---------- 
 Trang 3/3 - Mã đề thi 132 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_giua_ki_1_dia_li_lop_11_ma_de_132_nam_hoc_2018_2019_t.pdf