Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Hóa học Lớp 12 (Đợt 2) - Mã đề: 514 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Hóa học Lớp 12 (Đợt 2) - Mã đề: 514 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Hóa học Lớp 12 (Đợt 2) - Mã đề: 514 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Hóa học Lớp 12 (Đợt 2) - Mã đề: 514 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ẠT O ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 2 
 NAM ĐỊNH CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 
 Môn: HÓA HỌC – lớp 12 THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) 
 MÃ ĐỀ: 514 Đề khảo sát gồm 04 trang. 
 Họ và tên học sinh: 
 Số báo danh: . .. 
- Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; 
K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108. 
- Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. 
Câu 41. Trong các hợp chất, nhôm có số oxi hóa phổ biến là 
 A. +2. B. +3. C. +4. D. +1. 
 Câu 42. Dung dịch có pH < 7 là 
 A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch NaOH. 
 Câu 43. Khí nào sau đây có thể làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh? 
 A. Hiđro clorua. B. Metan. C. Metyl amin. D. Oxi. 
 Câu 44. Khi cho kim loại kẽm vào dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra khí X không màu. Khí X là 
 A. clo. B. nitơ. C. hiđro. D. oxi. 
 Câu 45. Khi cho anđehit axetic (CH3-CH=O) phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được hợp chất 
 A. Phenol (C6H5OH). B. Etan (CH3-CH3). 
 C. Etyl axetat (CH3COOC2H5). D. Etanol (CH3-CH2-OH). 
 Câu 46. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phương pháp trùng ngưng? 
 A. cao su Buna. B. PVC. C. nilon-6,6. D. PE. 
 Câu 47. Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit? 
 A. Benzen. B. Glucozơ. C. Glyxin. D. Anilin. 
 Câu 48. Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo? 
 A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. 
 Câu 49. Tính chất hóa học chung của kim loại là 
 A. tính oxi hóa. B. tính axit. C. tính khử. D. tính bazơ. 
 Câu 50. Nước cứng là loại nước chứa nhiều ion: 
 A. Cu2+, Ag+. B. Ca2+, Mg2+. C. Fe2+, Fe3+. D. Na+, K+. 
 Câu 51. Đưa dây sắt nóng đỏ vào bình thủy tinh chứa đầy khí oxi, dây sắt cháy sáng như được minh họa ở hình 
dưới đây: 
Phản ứng tạo thành sản phẩm là 
 A. Fe3O4. B. FeCl3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. 
 Câu 52. Để điều chế kim loại natri, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây? 
 A. Đun nóng natri oxit với khí H2. B. Điện phân nóng chảy muối natri clorua. 
 C. Cho kim loại kali vào dung dịch natri clorua. D. Điện phân dung dịch muối natri clorua. 
 Câu 53. Hợp chất nào sau đây là đồng phân cấu tạo của glucozơ? 
 A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Alanin. D. Anilin. 
 Câu 54. Nguyên tố hóa học không thuộc nhóm IA là 
 A. Liti (Li). B. Sắt (Fe). C. Natri (Na). D. Kali (K). 
 Trang 1/4 - Mã đề: 514 Câu 55. Để điều chế kim loại loại đồng, người ta có thể cho khí H2 phản ứng với CuO đun nóng. Phương pháp 
điều chế kim loại đồng như trên là phương pháp 
 A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. 
 Câu 56. Nhựa PVC poli(vinyl clorua) được sử dụng để sản xuất ống dẫn nước, vỏ bọc dây cáp điện, PVC sẽ 
thu được khi tiến hành trùng hợp vinyl clorua. Phân tử vinyl clorua không chứa nguyên tố nào sau đây? 
 A. Oxi. B. Clo. C. Hiđro. D. Cacbon. 
 Câu 57. Trong công nghiệp muối amoni nitrat được sử dụng để sản xuất phân bón, thuốc nổ, công thức của 
muối amoni nitrat là 
 A. NH4Cl. B. (NH4)2CO3. C. (NH4)2SO4. D. NH4NO3. 
 Câu 58. Tiến hành thủy phân metyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng. Hỗn hợp sản phẩm thu được sau phản 
ứng có chứa 
 A. CH4. B. HCHO. C. CH3NH2. D. CH3OH. 
 Câu 59. Dung dịch saccarozơ có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu 
 A. hồng. B. đỏ nâu. C. tím. D. xanh lam. 
 Câu 60. Fe(OH)2 là hợp chất không tan trong nước và có màu 
 A. đen. B. nâu đỏ. C. trắng xanh. D. vàng đậm. 
 Câu 61. Polime nào sau đây thuộc loại poliamit? 
 A. Cao su Buna. B. Polietilen. C. Nilon-6,6. D. Tơ nitron. 
 Câu 62. Để điều chế sắt từ oxit sắt (III), người ta tiến hành thí nghiệm sau: trộn bột Al dư với 3,2 gam bột Fe2O3 
rồi đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam sắt. Giá trị của m là 
 A. 1,12. B. 4,48. C. 2,24. D. 0,56. 
 Câu 63. Cho m gam alanin vào dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2,54 gam muối. Phản ứng xảy ra 
hoàn toàn. Giá trị của m là 
 A. 1,50. B. 1,78. C. 5,34. D. 3,56. 
 Câu 64. Kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch FeCl3 để tạo thành dung dịch sản phẩm chứa 
FeCl2? 
 A. Ag. B. Zn. C. Fe. D. Cu. 
 Câu 65. Hỗn hợp khí X gồm C2H6 và CH3NH2. Dẫn 3,36 lít hỗn hợp X vào dung dịch FeCl3 dư thu được 4,28 
gam kết tủa Fe(OH)3. Đốt cháy 3,36 lít khí X trên bằng oxi dư thu được V lít CO2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 
Giá trị của V là 
 A. 6,720. B. 3,584. C. 4,032. D. 3,808. 
 Câu 66. Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 0,1M bằng dòng điện một chiều đến khi có khí bắt đầu thoát ra tại 
catot thu được dung dịch X; khí O2 và m gam Cu bám ở điện cực catot. Giả thiết hiệu suất quá trình điện phân đạt 
100%, toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hết vào catot. Giá trị của m là 
 A. 1,28. B. 0,64. C. 1,92. D. 2,56. 
 Câu 67. Nhận xét nào sau đây đúng? 
 A. Phân tử saccarozơ được tạo thành từ hai đơn vị α - glucozơ. 
 B. Amilopectin có cấu tạo mạch nhánh. 
 C. Thủy phân xenlulozơ trong dung dịch axit thu được saccarozơ. 
 D. Phân tử tinh bột được tạo thành từ các đơn vị  - glucozơ. 
 Câu 68. Phần trăm khối lượng của cacbon trong phân tử saccarozơ là 
 A. 40,0%. B. 51,5%. C. 6,4%. D. 42,1%. 
 Câu 69. Hợp chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, đun nóng có giải phóng khí NO2? 
 A. Fe3O4. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. Fe(NO3)3. 
 Câu 70. Chất nào sau đây không cho kết tủa khi phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (ở điều kiện thích hợp)? 
 A. etanal. B. axetilen. C. metyl fomat. D. etanol. 
 Câu 71. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được 
hỗn hợp sản phẩm trong đó có hai hợp chất X1 và X2. Đun nóng hợp chất X1 với dung dịch H2SO4 loãng thu được 
hỗn hợp sản phẩm trong đó có X3. Đun nóng nhẹ X3 thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có hợp chất X4 mạch hở 
(có công thức phân tử C4H6O5). X2 ở điều kiện thường tồn tại ở trạng thái rắn. Khi cho X2 vào dung dịch H2SO4 
đặc, dư, đun nóng thu được oxit X5. Có các nhận xét sau đây về các chất X, X1 đến X5: 
 (a) Trong phân tử X có chứa 13 liên kết . 
 (b) Trong phân tử X1 có chứa 6 nguyên tử H. 
 Trang 2/4 - Mã đề: 514 (c) Phân tử khối của X2 là 82. 
 (d) Phân tử X4 chỉ chứa một loại nhóm chức. 
 (e) X5 có thể làm đục nước vôi trong. 
 Số nhận xét đúng là 
 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. 
 o
 Câu 72. Ở 20 C, độ tan của Ca(OH)2 trong nước là 1,73 g/lít (nghĩa là hòa tan 1,73 gam Ca(OH)2 vào 1 lít nước 
 o
sẽ thu được dung dịch bão hòa). Để trung hòa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 bão hòa ở 20 C cần vừa đủ 100 ml dung 
dịch HCl xM. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x gần với giá trị nào nhất dưới đây? 
 A. 0,09. B. 0,06. C. 0,07. D. 0,08. 
 Câu 73. Đốt cháy kim loại M (có duy nhất 1 hóa trị) trong oxi thu hợp chất X có chứa 41,026% khối lượng oxi. 
Cho 0,897 gam M vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 200 ml dung dịch A vào V ml khí H2. Các phản ứng 
xảy ra hoàn toàn. Nhận xét nào sau đây đúng? 
 A. Giá trị của V là 436,8. B. Dung dịch A có giá trị pH = 2,3. 
 C. Dung dịch A có giá trị pH = 12,2. D. Giá trị của V là 257,6. 
 Câu 74. Cho m gam hỗn hợp A gồm bột lưu huỳnh và photpho vào 500 ml dung dịch HNO3 0,4M thu được 3,36 
lít khí NO duy nhất và dung dịch B. Dung dịch B có chứa H2SO4, H3PO4 và HNO3 dư. Để trung hòa hết dung dịch 
B cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 0,8M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 
 A. 2,53. B. 2,49. C. 2,51. D. 2,47. 
 Câu 75. Cho các nhận xét sau: 
 (a) Để điều chế oxi và hiđro, có thể điện phân nước cất. 
 (b) Khí CO có thể khử được MgO thành Mg khi đun nóng. 
 (c) Dung dịch FeSO4 có thể làm nhạt màu dung dịch chứa hỗn hợp KMnO4 loãng và H2SO4 loãng. 
 (d) Kim loại Fe không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. 
 (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch chứa hỗn hợp BaCl2 và NaOH thu được kết tủa trắng. 
 (f) Nhúng thanh hợp kim Zn - Fe vào dung dịch NaCl, kim loại kẽm bị ăn mòn trước. 
 Số nhận xét không đúng là 
 A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 
 Câu 76. Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí metan bằng cách nung m gam hỗn hợp gồm CH3COONa, 
NaOH và CaO (CaO không tham gia phản ứng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X (không 
còn CH3COONa). Cho toàn bộ lượng chất rắn X vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn và dung dịch Y. Nhỏ từ 
từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi thể tích dung dịch HCl đã dùng là 500 ml thì bắt đầu có khí thoát ra và 
khi thể tích dung dịch HCl đã dùng là 650 ml thì thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan. Các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn. Giá trị của m là 
 A. 24,7. B. 28,3. C. 48,4. D. 42,1. 
 Câu 77. Hỗn hợp M gồm hai hợp chất X (có công thức phân tử là C3H9O2N) và hợp chất Y (có công thức phân tử 
là C8H14N2O5). Đun nóng 5,82 gam hỗn hợp M với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư) . Làm bay hơi chất lỏng 
trong hỗn hợp sau phản ứng thu được nước; 7,36 gam chất rắn khan; 0,896 lít khí CH3NH2 và 0,32 gam metanol. 
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp M là 
 A. 27,4%. B. 62,5%. C. 15,6%. D. 46,9%. 
 Câu 78. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: 
 Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng nhẹ, đồng thời khuấy đều đến 
khi thu được dung dịch đồng nhất. 
 Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. 
 Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau đó đun 
nóng nhẹ. 
 Nhận xét nào sau đây đúng? 
 1. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. 
 2. Dung dịch thu được sau bước 2 có thể hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm là dung dịch màu xanh lam. 
 3. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. 
 4. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit. 
 5. Để tăng hiệu suất phản ứng, có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%. 
 Số phát biểu đúng là 
 A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. 
 Trang 3/4 - Mã đề: 514 Câu 79. X, Y, Z là các este no, mạch hở, trong đó X, Y là este 2 chức, Z là este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 
8,96 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z cần dùng vừa đủ 8,288 lít O2 thu được CO2 và 5,4 gam nước. Mặt khác, đun 
nóng 8,96 gam hỗn hợp M với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tách hỗn hợp sản 
phẩm thu được m gam hỗn hợp muối N (gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và một axit cacboxylic hai 
chức) và 4,1 gam hỗn hợp ancol P (gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức). Đốt cháy hoàn toàn m gam 
hỗn hợp N cần vừa đủ 4,256 lít O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2, nước và Na2CO3. Các phản ứng xảy ra 
hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Z trong hỗn hợp M là 
 A. 39,29%. B. 24,78%. C. 16,52%. D. 19,64%. 
 Câu 80. Cho chất rắn Al4C3 vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch M và khí X1. Đốt cháy X1 bằng oxi dư 
thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có khí X2. Dẫn khí X2 dư vào dung dịch M thu được kết tủa X3 và dung dịch 
N. Kết tủa X3 tan trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch P. Cho các nhận xét sau đây: 
 (a) X1 có thể làm mất màu dung dịch Br2/CCl4 ở nhiệt độ thường. 
 (b) Khí X2 có thể làm mất màu dung dịch nước brom (Br2/H2O). 
 (c) Nhỏ dung dịch CaCl2 vào dung dịch N sẽ thu được kết tủa trắng. 
 (d) Nhỏ dung dịch NH3 dư vào dung dịch P sẽ thu được kết tủa. 
 (e) X3 phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, có tạo thành khí SO2. 
 Số nhận xét đúng là 
 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 
 ----------HẾT--------- 
 Trang 4/4 - Mã đề: 514 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_cuoi_nam_hoa_hoc_lop_12_dot_2_ma.pdf