Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002
Câu 41: Oxit nào sau đây dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại?
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 42: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 43: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.
Câu 44: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 45: Chất nào sau đây tạo kết tủa với dung dịch Fe2(SO4)3?
A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với anilin (C6H5NH2)?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Nước brom.
Câu 47: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 48: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2.
Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3O
A. Na2O. B. CaO. C. CuO. D. K2O.
Câu 42: Công thức chung của oxit kim loại thuộc nhóm IA là
A. R2O3. B. RO2. C. R2O. D. RO.
Câu 43: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S.
Câu 44: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 45: Chất nào sau đây tạo kết tủa với dung dịch Fe2(SO4)3?
A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với anilin (C6H5NH2)?
A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Nước brom.
Câu 47: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 48: Thành phần chính của quặng manhetit là
A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2.
Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3O
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 002
tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. Câu 44: Số đồng phân cấu tạo este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 45: Chất nào sau đây tạo kết tủa với dung dịch Fe2(SO4)3? A. NaOH. B. Na2SO4. C. NaCl. D. CuSO4. Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với anilin (C6H5NH2)? A. HCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. Nước brom. Câu 47: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4. Câu 48: Thành phần chính của quặng manhetit là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2. Câu 49: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp? A. CH2=CH-COOH. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3OH. Câu 50: Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al phản ứng với chất nào sau đây? A. Na2O. B. BaO. C. MgO. D. Fe2O3. Câu 51: Phân tử khối của saccarozơ là A. 180. B. 360. C. 342. D. 162. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Al. Câu 53: Đun nước cứng lâu ngày, trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. Mg(OH)2. Câu 54: Ở nhiệt độ thường, không khí oxi hoá được hiđroxit nào sau đây? A. Mg(OH)2. B. Fe(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HClO. B. KCl. C. NaOH. D. Mg(NO3)2. Câu 56: Thủy phân tristearin có công thức (C17H35COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 57: Natri cacbonat có công thức hóa học là A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 58: Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử? A. Metan. B. Etilen. C. Axetilen. D. Benzen. Câu 59: Chất X có công thức H2N-CH2-COOH. Tên gọi của X là A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. lysin. Câu 60: Thành phần chính của vỏ các loại sò, ốc, hến là A. CaCO3. B. Ca(NO3)2. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 61: Cho m gam bột ...66: Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,6. B. 16,8. C. 20,8. D. 22,6. Câu 67: X, Y là hai hợp chất cacbohiđrat. X, Y đều tạo kết tủa Ag khi được cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ. Đốt cháy m gam X hoặc Y đều thu được cùng một lượng CO2 và H2O. Chất Y có vị ngọt hơn chất X. Chất X và Y lần lượt là A. fructozơ và glucozơ. B. glucozơ và fructozơ. C. saccarozơ và glucozơ. D. glucozơ và saccarozơ. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học. B. Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3, thu được chất rắn gồm Mg và Fe. C. Nhiệt phân Fe(OH)3 thu được Fe2O3. D. Trong cùng chu kì của bảng tuần hoàn, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim. Câu 69: Trường hợp nào sau đây không thu được Fe sau phản ứng? A. Cho lượng dư bột Cu vào dung dịch FeCl3. B. Cho lượng dư bột Mg vào dung dịch Fe(NO3)3. C. Cho luồng khí CO dư qua ống sứ đựng bột Fe2O3. D. Trộn bột Al với bột Fe2O3 rồi đun nóng. Câu 70: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 71: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A. 375. B. 600. C. 300. D. 400. Câu 72: Hỗn hợp X gồm hai este có công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với a mol X cần tối đa 1,4a mol NaOH trong dung dịch, thu được 30 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị a là A. 0,20. B. 0,25. C. 0,30. D. 0,35. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại magie có tính khử mạnh hơn kim loại canxi. (b) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng được với CO tạo thành kim loại. (c) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (d) Trong công nghiệp dược ...c bazơ của amoniac yếu hơn lực bazơ của metylamin. (d) Để giảm đau nhức khi bị ong hoặc kiến đốt có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (e) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa tristearin theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam tristearin và 2 – 2,5 ml dung dịch NaOH nồng độ 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp khoảng 30 phút và khuấy liên tục bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên. B. Sau bước 2, thu được chất lỏng đồng nhất. C. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl là làm tăng tốc độ cho phản ứng xà phòng hóa. D. Phần chất lỏng sau khi tách hết xà phòng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Câu 78: Chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 60,00%, 4,44%, 35,56%. Cho 1 mol chất X (chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất hữu cơ T. Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol Z tác dụng với Na dư thu được 0,5a mol H2. (b) Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. (c) Khối lượng mol của Y là 68 gam/mol. (d) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ba este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 thu được H2O và 0,330 mol CO2. Thủy phân hoàn toàn m gam E bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được hai ancol (đều no, cùng dãy đồng đẳng) và hỗn hợp T gồm hai muối X, Y (biết MX > MY và tỷ lệ số mol X và Y là 3:11). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol tr
File đính kèm:
- de_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.doc
- ĐỀ SỐ 002.pdf