Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
Câu 1. Hạt nhân bền vững khi có
A. số nuclon càng lớn B. năng lượng liên kết riêng càng lớn
C. số nuclon càng nhỏ D. năng lượng liên kết càng lớn
Câu 2. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 40 N/m đang dao động điều hòa với biên độ 3 cm. Cơ năng của con lắc lò xo bằng
A. 0,6 J. B. 0,036 J. C. 180 J. D. 0,018 J.
Câu 3. Sóng điện từ xuyên qua tầng điện li là
A. sóng cực ngắn. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng trung.
Câu 4. Mạch lí tưởng có chu kì dao động riêng bằng . Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ bằng 10 V, cường độ dòng điện cực đại trong mạch bằng. Tụ có điện dung bằng
A. 50 mF. B. 31,8 nF. C. 69,1 nF. D. 24,2 mF.
Câu 5. Máy biến áp là những thiết bị có khả năng
A. biến đổi điện áp xoay chiều. B. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.
C. biến đổi điện áp một chiều. D. làm tăng tần số của dòng điện xoay chiều,
Câu 6. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 15 cm và hai đầu cố định. Khi chưa có sóng thì M và N là hai điểm trên dây với AM = 4 cm và BN = 8 cm. Khi xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy trên dây có 5 bụng sóng và biên độ của bụng là 1 cm. Tỉ số giữa khoảng cách lớn nhất va khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N xấp xỉ bằng
A. 1,4. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,3.
Câu 7. Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết độ dài của quỹ đạo bàng 4 cm. Lò xo độ cứng 10 N/m, vật khối lượng 0,1 kg. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng
A. 400 cm/s. B. 40 cm/s. C. 20 cm/s. D. 0,2 cm/s.
Câu 8. Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch là
A. . B. .
C. . D. .
Câu 9. Có ba phần tử gồm: điện trở thuần R; cuộn dây có điện trở r = 0,5R; tụ điện. Mắc ba phần tử song song với nhau và mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì dòng điện trong mạch có cường độ là I. Khi mắc nối tiếp ba phần tử trên và mắc vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên ba phần tử bằng nhau. Cường độ dòng điện qua mạch lúc đó có giá trị hiệu dụng là:
A. 0,29I. B. 0,25I. C. 0,33I. D. 0,22I.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Gia Lai (Có đáp án)
i trong mạch bằng. Tụ có điện dung bằng A. 50 mF. B. 31,8 nF. C. 69,1 nF. D. 24,2 mF. Câu 5. Máy biến áp là những thiết bị có khả năng A. biến đổi điện áp xoay chiều. B. làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều. C. biến đổi điện áp một chiều. D. làm tăng tần số của dòng điện xoay chiều, Câu 6. Một sợi dây đàn hồi AB có chiều dài 15 cm và hai đầu cố định. Khi chưa có sóng thì M và N là hai điểm trên dây với AM = 4 cm và BN = 8 cm. Khi xuất hiện sóng dừng, quan sát thấy trên dây có 5 bụng sóng và biên độ của bụng là 1 cm. Tỉ số giữa khoảng cách lớn nhất va khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm M, N xấp xỉ bằng A. 1,4. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,3. Câu 7. Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết độ dài của quỹ đạo bàng 4 cm. Lò xo độ cứng 10 N/m, vật khối lượng 0,1 kg. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động bằng A. 400 cm/s. B. 40 cm/s. C. 20 cm/s. D. 0,2 cm/s. Câu 8. Tần số dao động riêng của dao động điện từ trong mạch là A. . B. . C. . D. . Câu 9. Có ba phần tử gồm: điện trở thuần R; cuộn dây có điện trở r = 0,5R; tụ điện. Mắc ba phần tử song song với nhau và mắc vào một hiệu điện thế không đổi U thì dòng điện trong mạch có cường độ là I. Khi mắc nối tiếp ba phần tử trên và mắc vào nguồn xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì điện áp hiệu dụng trên ba phần tử bằng nhau. Cường độ dòng điện qua mạch lúc đó có giá trị hiệu dụng là: A. 0,29I. B. 0,25I. C. 0,33I. D. 0,22I. Câu 10. Dao động điều hòa là A. dao động có năng lượng không đổi theo thời gian. B. dao động được lặp đi lặp lại như cũ sau những khoảng thời gian xác định. C. dao động có li độ được mô tả bằng định luật hàm sin hay hàm cosin theo thời gian. D. chuyển động tuần hòan trong không gian, lặp đi lặp lại xung quanh một vị trí cố định, Câu 11. là đồng vị phóng xạ β- với chu kì bán rã T và biến đổi thành . Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân tạo thành và số hạt nhân còn lại trong mẫu là 1/3. Ở thời điểm t2 = t1 + 2T, tỉ số nói trên bằng A...tăng. B. tần số sóng tăng, vận tốc của sóng tăng. C. tần số sóng giảm, vận tôc của sóng giảm D. tần số sóng không đổi, vận tôc của sóng giảm, Câu 17. Một chiếc xe có độ cao H = 30 cm và chiều dài L = 40 cm cần chuyển động thẳng đều để đi qua gầm một chiếc bàn. Bàn và xe đều đật trên mặt phẳng ngang. Phía dưới của mặt bàn có treo một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 0,4 kg. Xe và con lắc năm trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng. Khi xe chưa đi qua vị trí có treo con lắc ở trên, người ta đưa vật nhỏ lên vị trí lò xo không biến dạng, khi đó vật có độ cao h = 42 cm so với sàn. Sau đó thả nhẹ vật. Biết g =10 m/s2. Coi vật rất mỏng và có chiều cao không đáng kể. Để đi qua gầm bàn mà không chạm vào con lắc trong quá trình con lắc dao dộng xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ nhỏ nhất bằng A. 0,68 m/s. B. 2,12 m/s. C. 0,82 m/s. D. 1,07 m/s. Câu 18. Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Y-âng ở không khí (chiết suất ). Đánh dấu điểm M trên màn, tại M có một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ giao thoa vào môi trường chất lỏng thì thấy M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở không khí một bậc. Chiết suất n của môi trường bằng A. 1,5 B. 1,25 C. D. 1,75 Câu 19. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu đoạn mạch AB có dạng u = cos(100πt) V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là A. 440V. B. V. C. V. D. 220 V. Câu 20. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện C và điện trở thuần R. Nếu điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng: A. 120V. B. 160 V. C. 200 V. D. 80 V. Câu 21. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng trùng với trục của lò xo. Đầu trên của lò xo được giữ cố định, đầu phía dưới cùa lò xo gắn một đĩa cân nhỏ có khối lượng m1 = 400 g. Biên độ dao động của con lác lò xo là 4 cm. Đúng lúc đĩa cân đi qua vị trí thấp nhất của quỹ đ...ung là A. . B. . C. . D. . Câu 24. Một điện tích điểm có điện tích 10-5 C đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường 200 v/m sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn là A. . B. . C. . D. . Câu 25. Đơn vị đo cường độ âm là A. Oát trên mét (W/m). B. Niutơn trên mét vuông (N/m2). C. Đề-xi Ben (dB). D. Oát trên mét vuông (W/m2). Câu 26. Nguồn điện một chiều có suất điện động 6V, điện trở trong là 1Ω, mắc với mạch ngoài là một biến trở. Người ta chỉnh giá trị của biến trở để công suất tiêu thụ mạch ngoài cực đại. Giá trị của biến trở và công suất cực đại đó lần lượt là: A. 1,25Ω; 8w B. 0,2Ω; 10w C. 1Ω; 9w D. 1,2Ω; 9 w Câu 27. Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng đã truyền đi với bước sóng bằng A. 5,0m. B. 2,0 m. C. 0,5 m. D. 0,2 m. Câu 28. Bắn hạt nhân anpha có động năng 18 MeV vào hạt nhân đứng yên ta có phản ứng . Biết các hạt nhân sinh ra cùng vectơ vận tốc. Cho ; ; ; ; cho . Động năng của hạt proton sinh ra có giá trị là A. 0,9394 MeV. B. 15,938 MeV. C. 12,486 MeV. D. 1,075MeV Câu 29. Nếu trong khoảng thời gian Dt có điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng cùa vật dẫn thì cường độ dòng điện được xác định bởi công thức nào sau đây? A. . B. . C. . D. . Câu 30. Hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là . Độ lệch pha của hai dao động này bằng A. 0. B. 2. C. . D. . Câu 31. Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn kết hợp cùng pha A và B cách nhau 15 cm. Điểm M nằm trên AB, cách trung điểm O của AB một đoạn 1,5 cm, là điểm gần O nhất luôn dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng AB, số điểm dao động với biên độ cực đại là A. 21. B. 9. C. 19. D. 11. Câu 32. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng A. tia sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. tia sáng bị thay đổi màu săc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt C. tia sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D
File đính kèm:
- de_thi_tham_khao_ki_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_201.doc