Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Đề gốc (Có đáp án)
Câu 1: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cuộn cảm có cảm kháng ZL và tụ điện có dung kháng ZC. Tổng trở của đoạn mạch là
A. B. C. D.
Câu 2:Cho các bộ phận sau: (1) micro; (2) loa; (3) anten thu; (4) anten phát; (5) mạch biến điệu; (6) mạch tách sóng. Bộ phận có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh đơn giản là
A. (1), (4), (5). B. (2), (3), (6). C. (1), (3), (5). D. (2), (4), (6).
Câu 3: Một mạch dao động gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên mỗi bản tụ là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Chu kì dao động điện từ của mạch là:
A. T = 2πQ0I0 B. T = 2π C. T = 2πLC D. T = 2π
Câu 4: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 (mT) thì chịu một lực Lorenxơ có độ lớn 1,6.10-14 N. Vận tốc của electron là
A. 1,6.106 m/s. B. 109 m/s. C. 1,6.109 m/s. D. 106 m/s.
Câu 5: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (m). Chu kì dao động nhỏ của nó là , bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường g là
A. B. C. D.
Câu 6: Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường:
A. là phương ngang B. vuông góc với phương truyền sóng
C. là phương thẳng đứng D. trùng với phương truyền sóng
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2019 môn Vật lí - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Đề gốc (Có đáp án)
A. T = 2πQ0I0 B. T = 2πI0Q0 C. T = 2πLC D. T = 2πQ0I0 Câu 4: Một electron bay vuông góc với các đường sức vào một từ trường đều độ lớn 100 (mT) thì chịu một lực Lorenxơ có độ lớn 1,6.10-14 N. Vận tốc của electron là A. 1,6.106 m/s. B. 109 m/s. C. 1,6.109 m/s. D. 106 m/s. Câu 5: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường g bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là (m). Chu kì dao động nhỏ của nó là , bỏ qua sai số của số π. Sai số của gia tốc trọng trường g là A. B. C. D. Câu 6: Sóng ngang truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường: A. là phương ngang B. vuông góc với phương truyền sóng C. là phương thẳng đứng D. trùng với phương truyền sóng Câu 7: Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q. Người ta tăng hiệu điện thế của tụ điện lên thành 2U, điện tích của tụ khi đó bằng A. Q. B. 4Q. C. 2Q. D. 0,5Q. Câu 8: Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng 0,5 A và hệ số công suất của động cơ là 0,85 . Biết rằng công suất hao phí của động cơ là 9 W. Hiệu suất của động cơ (tỉ số giữa công suất hữu ích và công suất tiêu thụ toàn phần) là A. 92,5% B. 90,4% C. 87,5 % D. 80% Câu 9: Một mạch dao động điện từ LC, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 4.10-9 C. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 4μs. Cho p2=10. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là A. mA B. mA C. mA D. mA Câu 10: Máy biến áp lý tưởng có A. B. C. D. Câu 11: Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường? A. Tia và tia Rơnghen. B. Tia và tia . C. Tia và tia . D. Tia và tia Rơnghen. Câu 12: Tia hồng ngoại được dùng: A. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm. B. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. C. trong y tế dùng để chụp, chiếu điện. D. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. Câu 13: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân X có khối lượng mX và hạt nhân Y có khối lượng mY. Tỉ số... đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,7 µm B. 0,6 µm C. 0,5 µm D 0,4 µm Câu 18: Một con lắc đơn dao động điều hòa. Nếu tăng khối lượng của quả nặng hai lần và giữ nguyên biên độ dao động thì A. chu kì giảm 2 lần, cơ năng không đổi. B. chu kì không đổi, cơ năng tăng 2 lần. C. chu kì và cơ năng của con lắc có giá trị không đổi. D. chu kì tăng 2 lần, cơ năng tăng 2 lần. Câu 19: Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng A. từ 16 kHz đến 20000 kHz. B. từ 16 kHz đến 20000 Hz. C. từ 16 Hz đến 20000 kHz. D. từ 16 Hz đến 20000 Hz. Câu 20: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng Y-âng. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp trải dài trên bề rộng 9 mm. Nếu làm thí nghiệm với ánh sáng hỗn tạp gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 thì người ta thấy: Từ một điểm M trên màn đến vân sáng trung tâm có 3 vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm và tại M là một trong 3 vân đó. Biết M cách vân trung tâm 10, 8 mm, bước sóng của bức xạ λ2 là. A. 0,38 μm. B. 0,4 μm. C. 0,76 μm. D. 0,65μm. Câu 21: Giới hạn quang điện của kim loại có công thoát là A. 0,275 μm. B. 0,30 μm. C. 0,25 μm. D. 0,375 μm. Câu 22: Khi truyền điện năng có công suất P từ nơi phát điện xoay chiều đến nơi tiêu thụ thì công suất hao phí trên đường dây là ∆P. Để cho công suất hao phí trên đường dây chỉ còn là (với n>1), ở nơi phát điện người ta sử dụng một máy biến áp (lí tưởng) có tỉ số giữa số vòng dây của cuộn sơ cấp và số vòng dây của cuộn thứ cấp là A. B.n. C. D. Câu 23: Công thoát êlectrôn của một kim loại là A thì bước sóng giới hạn quang điện là λ. Nếu chiếu ánh sáng kích thích có bước sóng l' vào kim loại này thì động năng ban đầu cực đại của các quang electron là A. Tỉ số của l′ và l? A. 1. B. 0,5. C. 0,25. D. 2 /3. Câu 24: Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En = −13,6/n2 eV. ...thêm A. 3,75r. B. 2,25r. C. 3r. D. 5r. Câu 28: Sự phát sáng của nguồn sáng nào dưới đây gọi là sự phát quang ? A. Ngôi sao băng. B. Ngọn nến. C. Đèn pin. D. Con đom đóm. Câu 29: Một hạt α bắn vào hạt nhân tạo thành hạt notron và hạt X. Biết; và 1u = 931,5 MeV/c2. Các hạt notron và X có động năng là 4 MeV và 1,8 MeV. Động năng của hạt α là A. 7,8 MeV B. 8,37 MeV C. 3,23 MeV D. 5,8 MeV Câu 30: Hàng ngày chúng ta đi trên đường nghe được âm do các phương tiện giao thông gây ra là A. nhạc âm. B. tạp âm. C. hạ âm. D. siêu âm. Câu 31: So với hạt nhân , hạt nhân có nhiều hơn A. 11 notron và 6 proton B. 5 notron và 6 proton C. 6 notron và 5 proton D. 5 notron và 12 proton Câu 32: Hạt nhân phóng xạ Hạt nhân con sinh ra có A. 5 prôtôn và 6 nơtron. B. 7 prôtôn và 7 nơtron. C. 6 prôtôn và 7 nơtron. D. 7 prôtôn và 6 nơtron. Câu 33: Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên: L là một ống dây dẫn hình trụ dài 10 cm, gồm 1000 vòng dây, không có lõi, được đặt trong không khí; điện trở R= 5 Ω; nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r = 1 Ω. Biết đường kính của mỗi vòng dây rất nhỏ so với chiều dài của ống dây. Bỏ qua điện trở của ống dây và dây nối. Khi dòng điện trong mạch ổn định thì cảm ứng từ trong ống dây có độ lớn là 2,51.10-2 T. Giá trị của E là A. 8V. B. 24 V. C. 6 V. D. 12V. Câu 34: Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là . Mối liên hệ của n2 so với n1 là A. B. C. D. Câu 35: Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 72 cm với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Trong các phần tử trên dây mà tại đó có sóng tới và sóng phản xạ lệch pha nhau ( k là các số nguyên) thì hai phần tử d
File đính kèm:
- de_thi_tham_khao_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2019_mon_v.docx