Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 2 (Có đáp án)

Câu 1: Đun nóng 100 gam dung dịch glucozơ 18% với lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2.                            B. 10,8.                            C. 21,6.                            D. 32,4.

Câu 2: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế vinylaxetat bằng một phản ứng duy nhất ?

     A. CH3COOH và C2H5OH                                      B. CH3COOH và C2H2.        

     C. C2H3COOH và CH3OH                                     D. CH3COOH và C2H3OH

Câu 3: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C7H8O  tác dụng được với  dung dịch NaOH ?

A. 4.                                 B. 5.                                 C. 3.                                 D. 2.

Câu 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dẫn hỗn hợp khí qua:

A. dung dịch NaCl.         B. dung dịch HCl.           C. dung dịch Ca(OH)2.   D. dung dịch H2O.

Câu 5: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:

A. 2.                                 B. 5.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 6: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là 

A. ancol propilic              B. axit fomic.                   C. axit axetic.                  D. metyl fomat.

Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là

A. anilin.                          B. glyxin.                         C. metylamin.                  D. etanol.

Câu 8: Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là

A. xenlulozơ.                   B. saccarozơ.                   C. tinh bột.                      D. glucozơ.

Câu 9: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2.                            B. 15,0.                            C. 12,3.                            D. 8,2.

Câu 10: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là

A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.                  B. phản ứng với nước brom .

C. phản ứng thuỷ phân.                                           D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.

doc 4 trang letan 19/04/2023 2080
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 2 (Có đáp án)

Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 2 (Có đáp án)
CH3OH	D. CH3COOH và C2H3OH
Câu 3: Cho biết có bao nhiêu dẫn xuất benzen có công thức phân tử C7H8O tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 4: Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp CO ta dẫn hỗn hợp khí qua:
A. dung dịch NaCl.	B. dung dịch HCl.	C. dung dịch Ca(OH)2.	D. dung dịch H2O.
Câu 5: Cho dãy các chất sau: CO2, CO, SiO2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 2.	B. 5.	C. 3.	D. 4.
Câu 6: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O) phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là 
A. ancol propilic	B. axit fomic.	C. axit axetic.	D. metyl fomat.
Câu 7: Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là
A. anilin.	B. glyxin.	C. metylamin.	D. etanol.
Câu 8: Chất không thuỷ phân trong môi trường axit là
A. xenlulozơ.	B. saccarozơ.	C. tinh bột.	D. glucozơ.
Câu 9: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 10,2.	B. 15,0.	C. 12,3.	D. 8,2.
Câu 10: Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có tính chất hoá học chung là
A. hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.	B. phản ứng với nước brom .
C. phản ứng thuỷ phân.	D. có vị ngọt, dễ tan trong nước.
Câu 11: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl , AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là
A. NaHSO4.	B. BaCl2.	C. NaOH.	D. Ba(OH)2.
Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.	B. 2,24.	C. 3,36.	D. 1,12.
Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,05 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,700.	B. 29,550.	C. 9,850.	D. 14,775.
Câu 14: Dung dịch X có 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl- và a mol Y-. Ion Y- và giá trị của a là
A. NO3- và 0,4.	B. OH- và 0,2.	C. OH- và 0,4.	D. NO3- và 0,2.
Câu 15: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, C... ion kim loại nặng gây ô nhiễm nguồn nước.
D. Dùng nước đá khô để bảo quản thực phẩm là phương pháp an toàn thực phẩm.
Câu 22: Loại vật liệu polime nào sau đây có chứa nguyên tố nitơ?
A. Nhựa poli(vinyl clorua).	B. Tơ visco.
C. Cao su buna.	D. Tơ nilon-6,6.
Câu 23: Hoà tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.  29.	B.  28.	C.  30.	D.  27.
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,0.	B. 1,4.	C. 1,2.	 D. 1,6.
Câu 25: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau:
Kim loại 
X
Y
Z
T
Điện trở (Ωm)
2,82.10-8
1,72.10-8
1,00.10-7
1,59.10-8
Y là kim loại
A. Fe.	B. Ag.	C. Cu.	D. Al.
Câu 26. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu ''mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa''. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất,  Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Công thức một đoạn mạch của tơ nilon-6 là:
	A. (-NH-[CH2]5-CO-)n	B. (-NH-[CH2]6-CO-)n
	C. (-CH2-CH=CH-CH2)n	D. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau:
	(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
	(b) Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư.
	(c) Cho Cu vào dung dịch HCl đặc, nóng dư.
	(d) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch KHCO3.
Sau khi kết thúc các phản ứn... dung dịch Ba(OH)2
(2) Cho Na2O vào H2O
(3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3
(4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn
Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là:
	A. 1	B. 2	 C. 4	 D. 3
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là:
	A. 61,70%.	B. 44,61%.	C. 34,93%.	D. 50,63%.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hoà và 1,792 lít khí NO (đktc). Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là
A. 28.	B. 24.	C. 32.	D. 36.
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 196,35.	B. 160,71.	 C. 180,15.	 D. 111,27.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(1) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra.
(2) Tơ visco, tơ axetat là tơ tổng hợp.
(3) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “ len” đan áo rét.
(4) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao (khó bay hơi).
(5) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.
Số phát biểu đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 37: X, Y, Z là ba est

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.doc