Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 4 (Có đáp án)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Ag=108; Ba=137.
Câu 1: Polime X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất màu xanh tím. Polime X là
A. xenlulozơ. B. saccarozo. C. glicogen. D. tinh bột.
Câu 2: Kim loại dẫn điện tốt nhất là
A. Al. B. Ag. C. Au. D. Cu.
Câu 3: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit?
A. Glucozo. B. Xenlulozo. C. Tinh bột. D. Saccarozo.
Câu 4: Polime có công thức được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?
A. Stiren. B. Buta-1,3-đien. C. Propilen. D. Etilen.
Câu 5: Amino axit có phân tử khối nhỏ nhất là
A. alanin. B. glyxin. C. valin. D. lysin.
Câu 6: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?
A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6.
Câu 7: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?
A. Propyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Phenyl axetat.
Câu 8: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?
A. [Ne]3s23p5. B. [Ne]3s23p1. C. [Ne]3s23p4. D. 1s1.
Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một?
A. CH3CH2NHCH3. B. CH3NHCH3. C. (CH3)3N. D. CH3NH2.
Câu 10: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng
A. thủy phân. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 11: PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?
A. Vinyl clorua. B. Vinyl axetat. C. Acrilonitrin. D. Propilen.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng - Đề 4 (Có đáp án)
valin. D. lysin. Câu 6: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6. Câu 7: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Propyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl axetat. D. Phenyl axetat. Câu 8: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại? A. [Ne]3s23p5. B. [Ne]3s23p1. C. [Ne]3s23p4. D. 1s1. Câu 9: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? A. CH3CH2NHCH3. B. CH3NHCH3. C. (CH3)3N. D. CH3NH2. Câu 10: Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O) được gọi là phản ứng A. thủy phân. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng. Câu 11: PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,...PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây? A. Vinyl clorua. B. Vinyl axetat. C. Acrilonitrin. D. Propilen. Câu 12: Công thức của alanin là A. C6H5NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH. D. C2H5NH2. Câu 13: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl propionat. Câu 14: Đimetylamin có công thức là A. (CH3)3N. B. (CH3)2NH. C. CH3CH2CH2NH2. D. C2H5NH2. Câu 15: Loại tơ nào dưới đây thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét? A. Tơ capron. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6,6. Câu 16: Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như: ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua... rất tốt cho sức khỏe. Công thức của fructozơ là A. C12H22O11. B. CH3COOH. C. C6H10O5. D. C6H12O6. Câu 17: Cho m gam hỗn hợp X gồm glucozo và fructozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 13,5. B. 24,3. C. 54,0. D. 27,0. Câu 18: Chất X (chứa C, H, O) có công thức đơn giản nhất là CH2O. Chất X phản ứng được với NaOH và tráng bạc được. Công thức cấu tạo của X ...a hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 8,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5. Câu 24: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X với một lượng vừa đủ NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 1,84 gam glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. Câu 25: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Số liên kết π trong một phân tử X là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 26: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75 %, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là A. 13,5. B. 72,0. C. 36,0. D. 18,0. Câu 27: Este đơn chức X có vòng benzen ứng với công thức phân tử C8H8O2. Biết X tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 28: Hỗn hợp X gồm metyl fomat, metyl axetat và đimetyl oxalat (trong đó nguyên tố oxi chiếm 52% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 45,2 gam muối. Giá trị của m là: A. 40,2. B. 40,0. C. 32,0. D. 42,0. Câu 29: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. C2H5OH B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3CHO Câu 30: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 8,2. B. 15,0. C. 12,3. D. 10,2. Câu 31: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là A. glucozo, saccarozo. B. glucozo, sobitol. C. fructozo, sobitol. D. glucozo, etanol. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung.... Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2. B. Phân tử chất Z có 7 nguyên tử hiđro C. Chất Y không có phản ứng tráng bạc. D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất hữu cơ X (MX < 75) chỉ thu được H2O và 2 mol CO2. Biết X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 có tạo thành kết tủa. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là (không xét loại hợp chất anhiđrit axit) A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 37: Hỗn hợp X gồm axit oxalic, đietyl oxalat, glucozơ và saccarozo, trong đó số mol đietyl oxalat bằng 3 lần số moi axit oxalic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 22,4 lít O2 (đktc), thu được 16,56 gam H2O. Giá trị của m là A. 29,68. B. 13,84. C. 31,20. D. 28,56 . Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là A. 4,6 gam. B. 6,0 gam. C. 5,8 gam. D. 7,2 gam. Câu 39: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức đồng phân C8H8O2 có vòng benzen (vòng benzen chỉ có một nhóm thế) và 1 este hai chức là etyl phenyl oxalat. Thủy phân hoàn toàn 7,38 gam X trong dung dịch NaOH dư, có 0,08 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 2,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,5. B. 7,8. C. 8,0. D. 7,0. Câu 40: Este X đơn chức, mạch hở có khối lượng oxi chiếm 32% . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ) thu được 0,7 mol CO2 và 0,625 mol H2O. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của Z trong E là A. 25,0%. B. 37,5%. C. 40,0 %. D. 30,0 %. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- ĐÁP ÁN: 1 D 11 A 21 A 31 B 2 B
File đính kèm:
- de_thi_tham_khao_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_h.doc