Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)

Câu 1: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là

A. Glucozơ.                     B. Etyl fomat.                  C. Tinh bột.                     D. Saccarozơ.

Câu 2: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 gam
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có
khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá
trị nào sau đây?

A. 17,0%.                        B. 24,0%.                         C. 27,0%.                        D. 20,0%.

Câu 3: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,12.                            B. 2,76.                            C. 2,97.                            D. 3,36

Câu 4: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?

A. Dung dịch muối ăn (NaCl).                                B. Dung dịch ancol (C2H5OH).

C. Dung  dịch benzen (C6H6) trong ancol.              D. Dung  dịch đường (C6H12O6).

Câu 5: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 10,8.                            B. 21,6.                            C. 43,2.                            D. 32,4.

Câu 6: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.

B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.

C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.

D. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

Câu 7: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo

A. CH3COOC2H5.          B. CH3COOCH=CH2.    C. CH2=CH-COOCH3.   D. HCOOCH=CH2.

Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụngđược với dung dịch NaOH là

A. 3.                                B. 6.                                C. 5.                                D. 4.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là

A. Cl2, NaOH.                 B. NaCl, Cu(OH)2.          C. HCl, NaOH.               D. HCl, Al(OH)3.

Câu 10: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là

A. C4H7(NH2)(COOH)2.                                         B. C3H5(NH2)(COOH)2.

C. C5H9(NH2)(COOH)2.                                         D. C2H3(NH2)(COOH)2.

doc 4 trang letan 20/04/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 485 (Có đáp án)
và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,12.	B. 2,76.	C. 2,97.	D. 3,36
Câu 4: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch muối ăn (NaCl).	B. Dung dịch ancol (C2H5OH).
C. Dung dịch benzen (C6H6) trong ancol.	D. Dung dịch đường (C6H12O6).
Câu 5: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10,8.	B. 21,6.	C. 43,2.	D. 32,4.
Câu 6: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.
D. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
Câu 7: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOC2H5.	B. CH3COOCH=CH2.	C. CH2=CH-COOCH3.	D. HCOOCH=CH2.
Câu 8: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 3.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH.	B. NaCl, Cu(OH)2.	C. HCl, NaOH.	D. HCl, Al(OH)3.
Câu 10: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C4H7(NH2)(COOH)2.	B. C3H5(NH2)(COOH)2.
C. C5H9(NH2)(COOH)2.	D. C2H3(NH2)(COOH)2.
Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)...ô ñoà bieán hoùa sau: Alanin X Y. Chaát Y laø chaát naøo sau ñaây:
A. CH3-CH(NH2)-COONa.	B. CH3-CH(NH3Cl)COONa.
C. CH3-CH(NH3Cl)COOH.	D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 17: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.	B. quặng pirit.	C. quặng đôlômit.	D. quặng manhetit.
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:
A. Fe2O3, NO2.	B. FeO, NO2, O2.	C. Fe2O3, NO2, O2.	D. Fe, NO2, O2.
Câu 19: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.	B. polistiren.	C. poli(vinyl clorua).	D. polietilen.
Câu 20: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CO2.	B. CH4 và NH3.	C. CO và CH4.	D. SO2 và NO2.
Câu 21: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 36 và 0,8.	B. 48 và 1,2.	C. 48 và 0,8.	D. 36 và 1,2.
Câu 22: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của mgần nhất với
A. 16,74.	B. 38,04.	C. 24,74.	D. 25,10.
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao
nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 13,9 gam.	B. 10,2 gam.	C. 12,0 gam	D. 14,1 gam.
Câu 24: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38.72 gam....Có màu xanh tím
Z 
Cu(OH)2 
Dung dịch màu xanh lam
T 
Quỳ tím 
Chuyển màu hồng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol.	B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột.
C. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol.	D. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic.
Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, nitơ (N2) tinh khiết được điều chế từ
A. Không khí.	B. NH4NO2.	C. Zn và HNO3.	D. NH3 và O2.
Câu 30: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối:
A. CH3–COO–C2H5.	B. CH3–COO–C6H5.
C. CH3–COO–CH2–C6H5.	D. CH3–COO–CH = CH2.
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 17,80 gam.	B. 16,68 gam.	C. 18,24 gam.	D. 18,38 gam.
Câu 32: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 80%.	B. 90%.	C. 86,41%.	D. 64,8%.
Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m- m= 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.	B. C3H8O2.	C. C2H6O.	D. C2H4O.
Câu 34: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
B. Tạo ra khí có màu nâu.
C. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
D. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
Câu 35: Trong ăn mòn điện hóa thì :
A. Ở cực âm xảy ra sự khử.
B. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa, ở cực âm xảy ra sự khử.
C. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa.
D. Ở cực dương xảy ra sự khử, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. CH2O2.	B. C3H6O.	C. C2H6O.	D. CH2O.
Câu 37: Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat.	B. Tristrearin.	C. Phenyl axetat.	D. Metyl acrylat.
Câu 38: Cho m gam. hỗn hợp X gồm một peptit A và mộ

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_thpt_qu.doc
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_dapancacmade.xls
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_tronde.xls