Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 003 (Có đáp án)
Câu 1: Muối nào được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, cầm màu trong ngành nhuộm vải, làm trong nước?
A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. Al(CH3COO)3.
Câu 2: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là
A. sắt. B. đồng. C. crom. D. vonfam.
Câu 3: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Cu2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+.
Câu 4: Cacbonhidrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường?
A. Saccarozơ. B. Mantozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ.
Câu 5: Khi cho một mẩu natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt quỳ tím. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?
A. Trong quá trình phản ứng, mẩu natri chạy trên mặt nước.
B. Mẩu natri trở nên có dạng hình cầu.
C. Mẩu natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.
D. Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa hồng.
Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím xanh?
A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Alanin.
Câu 7: Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 8: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
Câu 9: Crom không phản ứng với chất nào sau đây?
A. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. B. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng.
C. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia lần 1 môn Hóa học - Năm học 2018-2019 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 003 (Có đáp án)
cầu. C. Mẩu natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước. D. Dung dịch thu được làm quỳ tím hóa hồng. Câu 6: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím xanh? A. Glyxin. B. Etylamin. C. Anilin. D. Alanin. Câu 7: Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 8: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. C2H3COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 9: Crom không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. B. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. C. dung dịch H2SO4 loãng đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. Câu 10: Monome được dùng để điều chế polietilen là A. CH2=CH-CH3. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2. D. CH≡CH. Câu 11: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch: A. Ba2+ và SO42-. B. OH- và CO32-. C. Cl- và Ba2+. D. SO42- và Mg2+. Câu 12: Kim loại nhóm IIA nào có thể tạo ra những hợp kim cứng, nhẹ, không bị ăn mòn, dùng để chế tạo máy bay, vỏ tàu biển? A. Sr B. Be. C. Mg. D. Ca. Câu 13: Hoà tan Fe vào dung dịch AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. B. Fe(NO3)2 , AgNO3. C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3 , AgNO3. Câu 14: Chọn phát biểu đúng. A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. B. Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to). C. Phân tử amilozơ và amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tinh bột, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. Câu 15: Hình bên minh họa cho thí nghiệm xác định sự có mặt của C và H trong hợp chất hữu cơ. Chất X và dung dịch Y (theo thứ tự) là A. Ca(OH)2, H2SO4 đặc. B. CaO, H2SO4 đặc. C. CuSO4.5H2O, Ca(OH)2. D. CuSO4 khan, Ca(OH)2. Câu 16: Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuCl2 1M. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra rửa sạc...Y. Phần 2 cho tác dụng với dd HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau đây? A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 22: X là một α – amino axit no chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl 1M, thu được 12,55g muối. CTCT của X là A. CH3-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N- CH2-CH2-COOH. D. C2H5-CH(NH2)-COO. Câu 23: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1)Cho kim loại Na vào lượng dư dung dịch CuSO4. (2)Cho kim loại Mg với lượng dư vào dung dịch FeCl3. (3)Cho kim loại Al vào lượng dư dung dịch Ni(NO3)2. (4)Cho muối Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (4). Câu 24: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al2O3 và Fe. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al, Fe và Al2O3. D. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. Câu 25: Có các dung dịch mất nhãn: MgCl2, Ba(NO3)2, K2CO3, NaCl, H2SO4. Có thể nhận ra từng dung dịch này mà chỉ dùng một thuốc thử là A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaNO3. Câu 26: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước (dư) thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 0,5 lít. B. 0,3 lít. C. 0,2 lít. D. 0,4 lít. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2, sau phản ứng thu được 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,14. Câu 28: Hỗn hợp X gồm metan, propan, etilen, buten có tổng số mol là 0,57 mol tổng khối lượng là m. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 54,88 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho m gam X qua dung dịch Br2 dư thì thấy số mol Br2 phản ứng là 0,35 mol. Giá trị của m là A. 24,24. B...A. 0,09 mol. B. 0,18 mol. C. 0,06 mol. D. 0,10 mol. Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X ( Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, Fe(OH)2) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,752 lít NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y chỉ chứa 2 chất tan. Cô cạn dung dịch Y thu được 253,5 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong X là A. 18,8%. B. 19,9%. C. 17,7%. D. 16,6%. Câu 34: Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm các đipeptit mạch hở. Nếu đun nóng 2m gam X trên thu được m2 gam hỗn hợp Z gồm các tetrapeptit mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam Y thu đuợc 0,76 mol H2O; nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Z thì thu được 1,37 mol H2O. Giá trị của m là A. 24,74. B. 24,60. C. 24,46. D. 24,18. Câu 35: Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau: - X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím. - Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol. - Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc. - T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. X là axit metacrylic. B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat). C. Y là anlyl fomat. D. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. Câu 36: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư, thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,0. B. 8,0. C. 12,0. D. 16,0. Câu 37: Xà phòng hóa 3,52 gam este X (tạo ra từ axit đơn chức và ancol đơn chức) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được muối Y và ancol Z. Nung nóng Y với oxi thu được 2,12 gam muối, khí CO2 và hơi nước. Ancol Z được chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 c
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2018_2019.doc