Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 485 (Có đáp án)

Câu 41: Có 2 dung dịch AlCl3 và NaOH. Cách nào sau đây không nhận ra được từng dung dịch ?

A. Cho từ từ dung dịch tác dụng với NH3.

B. Đổ từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.

C. Cho từng dung dịch  tác dụng với dung dịch Na2CO3.

D. Cho từng dung dịch tác dụng với H2SO4.

Câu 42: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch.

A. Kiềm.                          B. Giấm ăn.                     C. Ancol.                         D. Muối ăn.

Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:

A. C2H6  và C3H8.           B. C4H10  và C5H12.         C. C3H8  và C4H10.          D. CH4  và C2H6.

Câu 44: Chất nào sau đây không dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.                                                    B. NaOH nóng chảy.

C. CaCl2 nóng chảy.                                                D. HBr hòa tan trong nước.

Câu 45: Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:

A. HCl.                            B. CH3COOH.                C. HNO3.                        D. H2SO4.

Câu 46: Cấu hình electron của ion Cr3+ là:

A. [Ar]3d2.                      B. [Ar]3d4.                      C. [Ar]3d3.                      D. [Ar]3d5.

Câu 47: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O

Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:

A. 7.                                 B. 5.                                 C. 4.                                 D. 6.

Câu 48: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:

A. Li+.                              B. Rb+.                             C. Na+.                            D. K+.

Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36g CO2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là:

A. 0,16.                            B. 0,12.                            C. 0,2.                              D. 0,18.

Câu 50: Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là

A. 60g.                             B. 40g.                             C. 50g.                             D. 30g.

Câu 51: Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là:

A. 110 ml.                        B. 70 ml.                          C. 40 ml.                          D. 80 ml.

Câu 52: Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:

A. CH5N.                        B. C3H9N.                       C. C2H7N.                       D. C3H7N.

Câu 53: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:

A. tinh bột, xenlulozơ.                                            B. Tinh bột, saccarozơ.

doc 3 trang letan 20/04/2023 1260
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 485 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 485 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề thi 485 (Có đáp án)
 dịch.
A. Kiềm.	B. Giấm ăn.	C. Ancol.	D. Muối ăn.
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là:
A. C2H6 và C3H8.	B. C4H10 và C5H12.	C. C3H8 và C4H10.	D. CH4 và C2H6.
Câu 44: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
A. KCl rắn, khan.	B. NaOH nóng chảy.
C. CaCl2 nóng chảy.	D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 45: Để rửa mùi tanh của cá mè (mùi tanh của amin), người ta có thể dùng:
A. HCl.	B. CH3COOH.	C. HNO3.	D. H2SO4.
Câu 46: Cấu hình electron của ion Cr3+ là:
A. [Ar]3d2.	B. [Ar]3d4.	C. [Ar]3d3.	D. [Ar]3d5.
Câu 47: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng:
A. 7.	B. 5.	C. 4.	D. 6.
Câu 48: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là:
A. Li+.	B. Rb+.	C. Na+.	D. K+.
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X (gồm CH3COOC2H3; C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 ) cần 17,808 lí O2 (đktc) thu dược 30,36g CO2 và 10, 26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với số mol NaOH là:
A. 0,16.	B. 0,12.	C. 0,2.	D. 0,18.
Câu 50: Khử 32g Fe2O3 bằng khí CO dư,sản phẩm khí thu được cho vào bình đựng nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa.Giá trị của a là
A. 60g.	B. 40g.	C. 50g.	D. 30g.
Câu 51: Cho 0,54 gam Al vào 40ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là:
A. 110 ml.	B. 70 ml.	C. 40 ml.	D. 80 ml.
Câu 52: Chất X chứa (C,H,N). Biết % khối lượng N trong X là 45,16%. Khi đem X tác dụng với HCl chỉ tạo muối có dạng RNH3Cl. X là:
A. CH5N.	B. C3H9N.	C. C2H7N.	D. C3H7N.
Câu 53: Trong số các chất sau: xelulozơ, saccarozơ, frutozơ, glucozơ. Số chất khi thủy phân đến cùng chỉ thu được glucozơ là:
A. tinh bột, xenlulozơ.	B. Tinh bột, saccarozơ.
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.	D. xenlulozơ, fructozơ, saccarozơ.
Câu 54: Dãy polime nào sau đây là ... phân tử nitơ có liên kết ba rất bền.
Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng triglixerit cần V ml dung dịch NaOH 1M sẽ thu được 9,2g glixerol. Giá trị của V là:
A. 200.	B. 300.	C. 150.	D. 100.
Câu 60: Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là:
A. 7,84.	B. 12,24.	C. 5,60.	D. 6,12.
Câu 61: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,7 gam và 5,1 gam.	B. 1,2 gam và 6,6 gam.	C. 5,4 gam và 2,4 gam.	D. 1,7 gam và 3,1 gam.
Câu 62: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 39,4.	B. 66,98.	C. 59,1.	D. 47,28.
Câu 63: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,  có tác dụng giúp cho cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân đạm hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu để sử dụng bảo đảm an toàn thường là:
A. 1 – 2 ngày.	B. 12 – 15 ngày.	C. 2 – 3 ngày.	D. 30 – 35 ngày.
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dd NaOH 1M, thu được 7,85 g hỗn hợp muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp nhau và 4,95 g hai ancol bậc I. CTCT và % khối lượng của 2 este là 
A. HCOOC2H5, 55%; CH3COOCH3, 45%.
B. HCOOCH2CH2CH3, 25%; CH3COOC2H5, 75%.
C. HCOOC2H5, 45%; CH3COOCH3, 55%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 75%; CH3COOC2H5, 25%.
Câu 65: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, quan sát thấy hiện tượng gì?
A. Thanh Fe có trắng xám và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
... và 0,05 mol Cu(NO3)2, đến phản ứng hoàn toàn thu được 14,4 gam chất rắn.Giá trị của m là:
A. 15,6 gam.	B. 6 gam.	C. 24 gam	D. 8,4 gam.
Câu 73: Nguyên tử Al có Z = 13, cấu hình e của Al là:
A. 1s22s22p63s23p2.	B. 1s22s22p63s23p3.	C. 1s22s22p63s3.	D. 1s22s22p63s23p1.
Câu 74: Đun nóng 0,4 mol hỗn hợp E gồm dipeptit X, tripeptit Y và tetrapeptit Z đều mạch hở bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 0,5 mol muối của glyxin và 0,4 mol muối của alanin và 0,2 mol muối của valin. Mặt khác đốt cháy m gam E trong O2 vừa ddurr thu được hỗn hợp O2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 78,28g. Giá trị của  m gần nhất với giá trị nào :
A. 50. 	B. 45.	C. 40. 	D. 35. 
Câu 75: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 16,2. 	B.  8,1. 	C.  9,0.	D. 18,0. 
Câu 76: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Nhôm.	B. Bạc.	C. Vàng.	D. Đồng.
Câu 77: Thuốc thử để phân biệt glixerol, etanol và phenol là:
A. Na, dung dịch brom.	B. Cu(OH)2, dung dịch NaOH.
C. Dung dịch brom, quì tím.	D. Dung dịch brom, Cu(OH)2.
Câu 78: Thủy phân 8,8 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là
A. 4,1.	B. 4,2.	C. 3,4.	D. 8,2.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.
B. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
C. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
D. Sợi bông , tơ tằm là polime thiên nhiên.
Câu 80: Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A (thuộc dãy đồng đẳng của anilin) thu được 4,62g CO2 , a gam H2O và 168 cm3 N2 (dktc). Xác định số công thức cấu tạo thỏa mãn A?
A. 4. 	B. > 4. 	C. 3. 	D. 2.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_so_gddt_gia_la.doc
  • xlsHOA12_HH2018_dapancacmade.xls
  • docMa trận đề thi thử THPT Quốc Gia Môn Hóa Học 2017 - 2018.doc