Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 555 (Có đáp án)
Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 2: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 90%, hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 4,0. B. 4,5. C. 9,0. D. 9,5.
Câu 3: Có hai amin bậc một: X là đồng đẳng của anilin và Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam X thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2.
C. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.
Câu 4: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là?
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
Câu 5: Chất nào sau đây là ancol etylic?
A. C2H5OH. B. HCHO. C. CH3OH. D. CH3COOH.
Câu 6: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 39,04. B. 35,39. C. 37,215. D. 19,665.
Câu 7: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 40,47%. B. 56,56%. C. 48,56%. D. 39,08%.
Câu 8: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là
A. Fe2O3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3. D. Fe(OH)3.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 555 (Có đáp án)
metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam X thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. B. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2. C. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2. Câu 4: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là? A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 5: Chất nào sau đây là ancol etylic? A. C2H5OH. B. HCHO. C. CH3OH. D. CH3COOH. Câu 6: Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 39,04. B. 35,39. C. 37,215. D. 19,665. Câu 7: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 40,47%. B. 56,56%. C. 48,56%. D. 39,08%. Câu 8: Chất X tác dụng được với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là A. Fe2O3. B. Ca(HCO3)2. C. CaCO3. D. Fe(OH)3. Câu 9: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng...metylmetacrylat. Số chất tham gia thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 13: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là A. 4 : 3. B. 13 : 9. C. 7 : 3. D. 25 : 9. Câu 14: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 15: Cho thí nghiệm như hình vẽ để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào? A. Xác định C và H. B. Xác định C và N. C. Xác định C và S. D. Xác định H và Cl. Câu 16: Cho các chất sau: eten, isopren, metanol, vinylaxetat, glucozơ, stiren, axitacrylic, axit oxalic. Số chất tác dụng được với Hiđro( xúc tác Ni, t0) là A. 8. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 17: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 490,6 B. 520,2 C. 470,1 D. 560,1 Câu 18: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. Na2CO3. B. CaCl2. C. CuSO4. D. KNO3. Câu 19: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau: (1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4; (3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl; (5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4; (7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH; (9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 20: Cho các phản ứng sau (ở điều ki... ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. CO2 và O2. B. H2S và N2. C. NH3 và HCl. D. SO2 và NO2. Câu 25: Nước tự nhiên có chứa nhiều những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời? A. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2. B. Ca2+, Mg2+, Cl-. C. HCO3-, Ca2+, Mg2+. D. Ca2+, Mg2+, SO42-. Câu 26: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 27: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 8,10 gam. B. 9,72 gam. C. 8,64 gam. D. 4,68 gam Câu 28: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 29: Cho hỗn hợp khí gồm C2H2, C3H4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp khí X, ta thu được 3,360 lit khí CO2(ở đktc) và 2,610 gam nước. Khoảng giá trị của a là A. từ 0,059 đến 0,075. B. từ 0,060 đến 0,080. C. từ 0,059 đến 0,075. D. từ 0,060 đến 0,075. Câu 30: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của x là A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04. Câu 31: Công thức của sắt (III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 32: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_ch.doc