Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 666 (Có đáp án)
Câu 1: Nước tự nhiên có chứa nhiều những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
A. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2. B. Ca2+, Mg2+, SO42-.
C. Ca2+, Mg2+, Cl-. D. HCO3-, Ca2+, Mg2+.
Câu 2: Cho thí nghiệm như hình vẽ để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào?
A. Xác định C và S. B. Xác định C và H. C. Xác định H và Cl. D. Xác định C và N.
Câu 3: Có hai amin bậc một: X là đồng đẳng của anilin và Y là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam X thu được 336 cm3 N2 (đktc); đốt cháy hoàn toàn Y cho hỗn hợp khí và hơi trong đó tỉ lệ . Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y lần lượt là
A. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)2NH2. B. C2H5C6H5NH2 và CH3(CH2)2NH2.
C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2.
Câu 4: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. Na2CO3. B. CuSO4. C. KNO3. D. CaCl2.
Câu 5: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp):
(1) FeS2 + HCl → (2) SiO2 + Mg
(3) NH3 + O2 (4) CuO + NH3
(5) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (6) H2O(h) + C
(7)NaCl + H2O (8) SiO2 + dung dịch HF →
Số phản ứng tạo ra đơn chất là
A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
Câu 6: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 40,47%. B. 56,56%. C. 48,56%. D. 39,08%.
Câu 7: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 90%, hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 4,5. B. 4,0. C. 9,0. D. 9,5.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 666 (Có đáp án)
. CH3C6H4NH2 và CH3CH2 NHCH3. D. CH3C6H4NH2 và CH3(CH2)3NH2. Câu 4: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. Na2CO3. B. CuSO4. C. KNO3. D. CaCl2. Câu 5: Cho các phản ứng sau (ở điều kiện thích hợp): (1) FeS2 + HCl → (2) SiO2 + Mg (3) NH3 + O2 (4) CuO + NH3 (5) Ca3(PO4)2 + C + SiO2 (6) H2O(h) + C (7)NaCl + H2O (8) SiO2 + dung dịch HF → Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 5. B. 8. C. 7. D. 6. Câu 6: X, Y là 2 axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 37,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 40,47%. B. 56,56%. C. 48,56%. D. 39,08%. Câu 7: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 90%, hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của m là A. 4,5. B. 4,0. C. 9,0. D. 9,5. Câu 8: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Sn và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 9: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 17,92. C. 11,20. D. 15,68. Câu 10: Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là A. 145,5 kg. B. 200,0 kg. C. 160,9 kg. D. 152,2 kg. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al... được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 39,04. B. 37,215. C. 35,39. D. 19,665. Câu 15: Cho hỗn hợp A chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy có 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là A. 560,1 B. 470,1 C. 520,2 D. 490,6 Câu 16: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no chứa một liên kết C = C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là A. 9,72 gam. B. 8,10 gam. C. 8,64 gam. D. 4,68 gam Câu 17: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol etylic. Công thức cấu tạo của este đó là A. C2H5COOCH3. B. HCOOC3H5. C. HCOOC3H7. D. CH3COOC2H5. Câu 18: Trộn các cặp dung dịch các chất sau với nhau: (1) NaHSO4 + NaHSO3; (2) Na3PO4 + K2SO4; (3) AgNO3 + FeCl3; (4) Ca(HCO3)2 + HCl; (5) FeS + H2SO4 (loãng) ; (6) BaHPO4 + H3PO4; (7) NH4Cl + NaOH (đun nóng); (8) Ca(HCO3)2 + NaOH; (9) NaOH + Al(OH)3; (10) CuS + HCl. Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 19: Chất nào sau đây là ancol etylic? A. C2H5OH. B. CH3OH. C. HCHO. D. CH3COOH. Câu 20: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau: Chất Thuốc t...a NH3 (ban đầu trong bình chỉ có khí NH3, chậu thủy tinh chứa nước cất có nhỏ vài giọt phenolphtalein): Phát biểu nào sau đây sai? A. Nước phun vào trong bình chuyển từ không màu thành màu xanh. B. Hiện tượng xảy ra tương tự khi thay NH3 bằng CH3NH2. C. Thí nghiệm trên chứng tỏ NH3 tan nhiều trong nước và có tính bazơ. D. Nước phun vào bình do NH3 tan mạnh làm giảm áp suất trong bình. Câu 24: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2. (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. (4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2. (6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 25: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. CO2 và O2. B. H2S và N2. C. NH3 và HCl. D. SO2 và NO2. Câu 26: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + NaOH X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 X3 + Na2SO4; (3) nX3 + nX4 nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 X5 + 2H2O. Công thức cấu tạo phù hợp của X là A. CH3CH2OOC[CH2]4COOH. B. HCOO[CH2]6OOCH. C. CH3OOC[CH2]5COOH. D. CH3OOC[CH2]4COOCH3. Câu 27: Cho dãy các chất sau: Etyl axetat, tristearin, protein, tơ capron, glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Số chất trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là? A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 28: Cho hỗn hợp khí gồm C2H2, C3H4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp khí X, ta thu được 3,360 lit khí CO2(ở đktc) và 2,610 gam nước. Khoảng giá trị của a là A. từ 0,059 đến 0,075. B. từ 0,060 đến 0,080. C. từ 0,059 đến 0,075. D. từ 0,060 đến 0,075. Câu 29: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_ch.doc