Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú
Câu 1: Hợp chất Y có CTCT CH3OOCC2H5. Tên gọi của Y là
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D. propyl axetat.
Câu 2: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Fe (Z = 26) là
A. 1s22s22p63s23p64s24p6. B. 1s22s22p63s23p64s23d6.
C. 1s22s22p63s23p63d64s2. D. 1s22s22p63s23p63d8.
Câu 3: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ.
Câu 4: Dãy gồm các dd đều tác dụng với Cu(OH)2 là
A. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic. B. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat.
C. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic. D. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat.
Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z = 24) là
A. 1s22s22p63s23p64s13d5. B. 1s22s22p63s23p63d44s2.
C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s23d4.
Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 7: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3.
Câu 8: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. B. CO và CO2. C. SO2 và NO2. D. CH4 và NH3.
Câu 9: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NH3. B. NO2. C. N2O. D. N2.
Câu 10: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: SO2, CO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dd nào sau đây ?
A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2.
Câu 11: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2. 12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Trần Phú
D. Glucozơ. Câu 4: Dãy gồm các dd đều tác dụng với Cu(OH)2 là A. glucozơ, glixerol, mantozơ, axit axetic. B. glucozơ, glixerol, mantozơ, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, mantozơ, ancol etylic. D. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. Câu 5: Cấu hình electron của nguyên tử Cr (Z = 24) là A. 1s22s22p63s23p64s13d5. B. 1s22s22p63s23p63d44s2. C. 1s22s22p63s23p63d54s1. D. 1s22s22p63s23p64s23d4. Câu 6: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 7: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 8: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. CO và CH4. B. CO và CO2. C. SO2 và NO2. D. CH4 và NH3. Câu 9: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là A. NH3. B. NO2. C. N2O. D. N2. Câu 10: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: SO2, CO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dd nào sau đây ? A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Câu 11: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2. 12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 12: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 13: Chất nào sau đây không phải là chất hữu cơ là A. CH2O B. CH3Cl C. (NH4)2CO3 D. C3H9N Câu 14: Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe. B. CuO. C. Al. D. Cu. Câu 15: Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. metylamin, amoniac, natriaxetat. B. anilin, metylamin, amoniac. C. anilin, amoniac, natrihidroxit . D. amoniclorua, metylamin, natrihidroxit. Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn l...eSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 22: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 23: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2 . B. Fe(NO3)2 và AgNO3 . C. Fe(NO3)3 và Mg(NO3) 2. D. AgNO3 và Mg(NO3)2. Câu 24: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20. Câu 25: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là A. 4. B. 8. C. 5. D. 7. Câu 26: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 27: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là A. KH2PO4 và K3PO4. B. KH2PO4 và K2HPO4. C. KH2PO4 và H3PO4. D. K3PO4 và KOH. Câu 28: Thủy phân 8,8 g este X có CTPT là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,6 g ancol Y và muối có khối lượng là A. 4,1 g. B. 4,2 g C. 8,2 g D. 3,4 g. Câu 29: Khử hoàn toàn 8 gam một oxit sắt bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí thoát ra tăng thêm 2,4 gam. Oxit sắt đó là A. Fe2O3. B. FeO hoặc Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO. Câu 30: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. Câu 31: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu được 24,5 gam chất rắn. Hai ancol đó là A. C3H5...eptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Câu 36: Nung m gam bột sắt trong oxi dư được 3 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong HNO3 loãng dư được 0,448 lít NO(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng được bao nhiêu gam rắn khan? A. 9,527gam. B. 10,527 gam. C. 5,527 gam. D. 20,527 gam. Câu 37: Cho 18g hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3, tác dụng với dd H2SO4(l) thu được 15,68 lít khí (ĐKTC). Nếu lấy 9g hỗn hợp trên tác dụng với NaOH dư, thu được 3,36 lít khí(đktc). Tính % về khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu? A. 30,4%. B. 16,67%. C. 65,8%. D. 25,7%. Câu 38: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl–; 0,006 mol HCO3– và 0,001 mol NO3–. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2. Giá trị của a là A. 0,180. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,222. Câu 39: Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau. - Cho phần 1 vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc). - Cho phần 2 vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Khối lượng (tính theo gam) của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là A. 0,39; 0,54; 1,40. B. 0,39; 0,54; 0,56. C. 0,78; 0,54; 1,12. D. 0,78; 1,08; 0,56. Câu 40: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. -------------------------
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_tr.doc