Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Tiếng Anh - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)

Câu 41:  Este CH3COOCH=CH2 có tên gọi là

    A. vinyl axetat.               B. metyl acrylat.                 C. metyl vinylat.                 D. etyl axetat.

Câu 42:  Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên?

    A. Tơ nitron.                   B. Tơ visco.                        C. Tơ nilon-6,6.                  D. Tơ tằm.

Câu 43:  Kim loại có tính chất hóa học chung là

    A. phản ứng với nước.                                               B. dễ bị khử.

    C. tính khử.                                                                D. tính oxi hóa.

Câu 44: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?

    A. CO2 và O2.                 B. SO2 và NO2.                  C. H2S và N2.                     D. NH3 và HCl.

Câu 45: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

    A. Ba2+, Mg2+                 B. Ca2+, Mg2+.                    C. Ca2+, Al3+.                      D. Na+, Ca2+ .

Câu 46: Chất nào sau đây không phải là chất điện li

    A. C2H5OH.                   B. BaSO4.                           C. Ca(OH)2.                       D. CH3COOH.

Câu 47: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng

    A. đồng khối.                  B. đồng phân.                     C. đồng đẳng.                     D. đồng vị.

Câu 48: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

    A. HNO3 đặc, nguội.      B. H2SO4 loãng.                 C. HNO3 loãng.                  D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 49: Các số oxi hóa đặc trưng của crom trong hợp chất là

    A. +3, +4 và +6.             B. +2, +3 và +6.                 C. +2, +4 và +6.                 D. +1, +3 và +6.

Câu 50: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X2, X1 lần lượt là

    A. H-COO-CH3, CH3-COOH.                                  B. CH3-COOH, C3H7-OH.

    C. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.                              D. CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 51: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

    A. 3.                                B. 6.                                    C. 5.                                    D. 4.

doc 9 trang letan 19/04/2023 2600
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Tiếng Anh - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Tiếng Anh - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Tiếng Anh - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)
NO2.	C. H2S và N2.	D. NH3 và HCl.
Câu 45: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
	A. Ba2+, Mg2+ 	B. Ca2+, Mg2+.	C. Ca2+, Al3+.	D. Na+, Ca2+ .
Câu 46: Chất nào sau đây không phải là chất điện li
	A. C2H5OH.	B. BaSO4.	C. Ca(OH)2.	D. CH3COOH.
Câu 47: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (–CH2–) được gọi là hiện tượng
	A. đồng khối.	B. đồng phân.	C. đồng đẳng.	D. đồng vị.
Câu 48: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
	A. HNO3 đặc, nguội.	B. H2SO4 loãng.	C. HNO3 loãng.	D. H2SO4 đặc, nóng.
Câu 49: Các số oxi hóa đặc trưng của crom trong hợp chất là
	A. +3, +4 và +6.	B. +2, +3 và +6.	C. +2, +4 và +6.	D. +1, +3 và +6.
Câu 50: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X2, X1 lần lượt là
	A. H-COO-CH3, CH3-COOH.	B. CH3-COOH, C3H7-OH.
	C. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 51: Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
	A. 3.	B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 52: Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, tinh bột,glucozơ, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
	A. 6.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 53: Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. 
(c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. 
(d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat.
Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
	A. (a) và (c).	B. (b) và (d).	C. (b) và (c).	D. (a) và (b).
Câu 54: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Nướ... sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và oxi?
	A. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3.	B. Cu(NO3)2, AgNO3, NaNO3.
	C. KNO3, Hg(NO3)2, LiNO3.	D. Pb(NO3)2, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2.
Câu 58: Cho chuỗi phản ứng bên dưới. Vậy X, Y, Z, T lần lượt là
	A. NaCl, KOH, HCl, NaOH.	B. HCl, NaOH, Cl2, NaOH.
	C. Cl2, NaOH, HCl, NaOH.	D. Cl2, KOH, NaCl, NaOH.
Câu 59: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai?
	A. CO + FeO CO2+ Fe.	B. 2CO + O2 2CO2.
	C. 3CO + Al2O32Al + 3CO2.	D. CO + CuO CO2 + Cu.
Câu 60: Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
	A. 7.	B. 5.	C. 6.	D. 8.
Câu 61: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
	A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 62: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành gần với giá trị nào sau đây nhất là 
	A. 32,85%	B. 17,91%.	C. 28,36%	D. 30,94%.
Câu 63: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
	A. 162 lít.	B. 98 lít.	C. 110 lít.	D. 140 lít.
Câu 64: Cho 1,29 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tan trong dung dịch NaOH dư thu được 0,015 mol khí H2. Nếu cho lượng hỗn hợp trên tan hết trong dung dịch HCl thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,2M?
	A. 450ml.	B. 150ml.	C. 900ml.	D. 300ml.
Câu 65: Cho 2,15 gam este đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este X là
	A. C4H8O2.	B. C3H6O2.	C. C2H4O2.	D. C4H6O2.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là
	A. 4,48.	B. 2,24.	C. 5,60.	D. 3,36.
Câu 67: Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đự...Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.
(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.
(e) Đốt FeS2 trong không khí.
(f) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ
Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
	A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 72: Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2(NH2)CH2COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là.
	A. 250 ml.	B. 150 ml.	C. 200 ml.	D. 100 ml.
Câu 73: Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
	A. 59,95.	B. 71,94.	C. 80,59.	D. 11,99.
Câu 74: Cho X, Y là hai axit hữu cơ mạch hở (MX < MY); Z là ancol no; T là este hai chức mạch hở không phân nhánh tạo bởi X, T, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y Z, T với 400ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 ở đktc. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc) thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị
	A. 14.	B. 51.	C. 26.	D. 9.
Câu 75: Nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, FexOy (không có không khí) thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan.
Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). 
Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
	A. 36,48 gam và Fe3O4.	B. 38,91 gam và FeO.
	C. 39,72 gam và FeO.	D. 39,72 gam và Fe3O4.
Câu 76: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,0 M và NaCl a M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và s

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truon.doc