Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa học khối A - Mã đề 605 (Kèm đáp án)

Câu 11: Phát biểu không đúng là: 
A. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). 
B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. 
C. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. 
D. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. 
Câu 12: Phát biểu đúng là: 
A. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và 
rượu (ancol). 
B. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. 
C. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. 
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. 
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a 
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 
gam. Giá trị của a là 
A. 0,40. B. 0,45. C. 0,55. D. 0,60. 
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian 
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn 
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng 
là 
A. 1,64 gam. B. 1,20 gam. C. 1,04 gam. D. 1,32 gam. 
Câu 15: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy 
thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì 
có khí mùi khai thoát ra. Chất X là 
A. ure. B. natri nitrat. C. amoni nitrat. D. amophot. 
Câu 16: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
A. 16,80 gam. B. 18,60 gam. C. 20,40 gam. D. 18,96 gam. 
Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa 
trên là 
A. 0,05. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,35.
pdf 5 trang Khải Lâm 26/12/2023 4680
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa học khối A - Mã đề 605 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa học khối A - Mã đề 605 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Hóa học khối A - Mã đề 605 (Kèm đáp án)
ới 
dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng 
trước Ag+/Ag) 
A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Mg, Ag. D. Fe, Cu. 
Câu 3: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là 
A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. saccarozơ. D. tinh bột. 
Câu 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm 
CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 
gam. Giá trị của V là 
A. 0,560. B. 0,224. C. 0,112. D. 0,448. 
Câu 5: Cho các phản ứng sau: 
(1) )Cu(NO
ot
23 ⎯→⎯ (2) NONH
ot
24 ⎯→⎯ 
(3) O NH Pt C,
o850
23 ⎯⎯⎯⎯ →⎯+ (4) Cl NH
ot
23 ⎯→⎯+ 
(5) ClNH
ot
4 ⎯→⎯ (6) CuO NH
ot
3 ⎯→⎯+ 
Các phản ứng đều tạo khí N2 là: 
A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (5). D. (2), (4), (6). 
Câu 6: Cho các phản ứng sau: 
 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 
 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. 
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là 
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 
Câu 7: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 
17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là 
A. 113 và 152. B. 113 và 114. C. 121 và 152. D. 121 và 114. 
Câu 8: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung 
dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là 
A. 8,64 gam. B. 6,80 gam. C. 6,84 gam. D. 4,90 gam. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 605 
Câu 9: Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k) ZZXYZZ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả 
nhiệt. Phát biểu đúng là: 
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. 
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. 
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. 
... nghịch. 
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a 
mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 
gam. Giá trị của a là 
A. 0,40. B. 0,45. C. 0,55. D. 0,60. 
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian 
thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn 
lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng 
là 
A. 1,64 gam. B. 1,20 gam. C. 1,04 gam. D. 1,32 gam. 
Câu 15: Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy 
thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì 
có khí mùi khai thoát ra. Chất X là 
A. ure. B. natri nitrat. C. amoni nitrat. D. amophot. 
Câu 16: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn 
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là 
A. 16,80 gam. B. 18,60 gam. C. 20,40 gam. D. 18,96 gam. 
Câu 17: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến 
khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa 
trên là 
A. 0,05. B. 0,45. C. 0,25. D. 0,35. 
Câu 18: Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). 
Giá trị của V là 
A. 0,448. B. 1,792. C. 0,672. D. 0,746. 
Câu 19: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: 
 21 COX X
ot +⎯→⎯ 221 X OH X ⎯→+ 
 OHY X Y X 212 ++⎯→⎯+ OH2Y X 2Y X 222 ++⎯→⎯+ 
Hai muối X, Y tương ứng là 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 605 
A. BaCO3, Na2CO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHSO4. 
Câu 20: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, 
Cu(...ào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M 
và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 19,70. B. 9,85. C. 17,73. D. 11,82. 
Câu 24: Phát biểu đúng là: 
A. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. 
B. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. 
C. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). 
D. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. 
Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ 
đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên 
nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) 
A. 286,7. B. 358,4. C. 224,0. D. 448,0. 
Câu 26: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra 
A. sự khử ion Na+. B. sự oxi hoá ion Cl-. C. sự oxi hoá ion Na+. D. sự khử ion Cl-. 
Câu 27: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái 
sang phải là 
A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na. 
Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các 
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của 
m là 
A. 5,4. B. 7,8. C. 10,8. D. 43,2. 
Câu 29: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế 
điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) 
A. 59,4. B. 54,0. C. 64,8. D. 32,4. 
Câu 30: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. thủy phân. D. tráng gương. 
Câu 31: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là 
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. 
Câu 32: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn 
toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, 
á

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_mon_hoa_hoc_khoi_a_ma_de.pdf
  • pdfDA_Hoa_A.pdf