Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 9. Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trường THPT A Hải Hậu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 9. Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trường THPT A Hải Hậu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Bài 9. Nhật Bản - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế - Trường THPT A Hải Hậu

KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 9. NHẬT BẢN. TIẾT 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế - Trình bày được quá trình phát triển kinh tế của Nhật Bản. 2. Năng lực * Năng lực chung - Tự chủ tự học: Chủ động thực hiện nhiệm vụ học tập - Giao tiếp hợp tác: Hợp tác hoàn thành nhiệm vụ nhóm, sử dụng ngôn ngữ diễn đạt rõ ràng, chính xác. * Năng lực đặc thù môn địa lý - Năng lực nhận thức khoa học địa lý + Xác định và phân tích được ảnh hưởngvị trí địa lí đối vớiNhật Bản. + Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm tự nhiên và dân cư đối với sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. - Năng lực tìm hiểu địa lý: + Khai thác kiến thức từ hình ảnh. +Phân tích các bảng số liệu thống kê liên quan đến dân cư, kinh tế Nhật Bản. - Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: + Giải thích được tại sao Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên nhưng kinh tế lại phát triển hàng đầu thế giới. + Phân tích được mối quan hệ giữa dân cư và kinh tế ở Nhật Bản? Giải pháp khắc phục khó khăn của dân cư đối với kinh tế? 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Tích cực tìm câu trả lời và hứng thú với việc học - Yêu thiên nhiên và con người Nhật Bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên - Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu Powerpoint - Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ tự nhiên Nhật Bản, tranh ảnh cảnh quan thiên nhiên, máy tính, video về đặc điểm thiên nhiên và kinh tế của Nhật Bản - Phiếu học tập. 2. Đối với học sinh - Dụng cụ học tập, bút dạ, bút màu, thước kẻ, băng dính, SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động (7 phút) 1. Mục tiêu: - Nêu được các nội dung chính cần giải quyết trong bài học. - Tạo ra sự hứng thú học tập, kích thích sự tư duy, trí tò mò của học sinh và kết nối vào bài học. 2. Nội dung - HS hoạt động cá nhân xem một số hình ảnh/clip ngắn về đất nước Nhật Bản, thấy được Nhật Bản là một quốc gia có nhiều khó khăn về tự nhiên nhưng kinh tế lại phát triển hàng đầu thế giới và trả lời câu hỏi viết vào phiếu KWL. 3. Sản phẩm - Phiếu KWL về câu trả lời của HS nêu được các đặc điểm cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế của Nhật Bản. 4. Tổ chức thực hiện - Bước 1: GV cho HS xem một số hình ảnh/clip ngắn về đất nước Nhật Bảnvà yêu cầu HS trả lời câu hỏi “Nhật Bản là một quốc gia có nhiều khó khăn về tự nhiên nhưng lại phát huy được thế mạnh nổi bật của dân cư để trở thành nước có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới, theo em có đúng không?”. - Bước 2: HS viết câu trả lời vào phiếu KWL, GV quan sát phát hiện khó khăn, GV gợi mở để Hs tìm câu trả lời. - Bước 3:1 HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - Bước 4: GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và dẫn dắt vào bài “ Tại sao Nhật Bản là một quốc gia nghèo tài nguyên, nhiều thiên tai nhưng kinh tế lại phát triển hàng đầu thế giới”. * Phương án đánh giá: - Tính chính xác ở câu trả lời của HS - Phiếu KWL (phụ lục 1) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (25 phút) 1. Mục tiêu - Biết vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ Nhật Bản. - Trình bày đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Sử dụng bản đồ để nhận biết và trình bày một số đặc điểm tự nhiên. 2. Nội dung: - HS hoạt động theo nhóm làm việc với SGK; quan sát bản đồ; xem tư liệu hình ảnh, để lập bảng hoặc sơ đồ tư duy về VTĐL, PVLT, đặc điểm tự nhiên –TNTN, đặc điểm dân cư tác động tới phát triển kinh tế và tình hình phát triển kinh tế NB qua các giai đoạn. Sau đó đại diện các nhóm sẽ trình bày, các nhóm khác nghe, nhận xét và chấm chéo theo các tiêu chí. 3. Sản phẩm - Bảng thống kê hoặc sơ đồ tư duy 4. Tổ chức thực hiện các hoạt động học - Bước 1: +Gv yêu cầu HS dựa vào các tư liệu được cung cấp, SGK và hiểu biết của bản thân hãy thảo luận theo nhóm để hoàn thành sản phẩm trên giấy A0 (lập bảng, sơ đồ tư duy) chứng minh cho nhận định sau: Nhật Bản là đất nước có vị trí địa lí và lãnh thổ đặc biệt, đặc điểm tự nhiên – TNTN và dân cư có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế, tuy nền kinh tế phát triển qua nhiều giai đoạn nhưng vẫn đứng hàng đầu thế giới. Thời gian hoàn thành 10 phút. Sau khi hoàn thành , đại diện các nhóm sẽ trình bày, các nhóm khác nghe, nhận xét và chấm chéo theo tiêu chí trong phiếu đánh giá. + GV giới thiệu phiếu đánh giá cho HS nắm rõ. - Bước 2: HS thảo luận theo nhóm vẽ sơ đồ tư duy hoặc lập bảng. GV quan sát hỗ trợ khi cần thiết. - Bước 3. GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm. HS các nhóm khác nghe và nhận xétdựa vào bảng tiêu chí trong phiếu đánh giá. GV đưa ra bảng nội dung cần đạt. - Bước 4. HS các nhóm dựa vào bảng tiêu chí trong phiếu đánh giá chấm chéo sản phẩm của nhau: nhóm 1 chấm nhóm 2, nhóm 2 chấm nhóm 3, nhóm 3 chấm nhóm 4, nhóm 4 chấm của nhóm 1. Cuối cùng Gv chấm điểm sản phẩm cho các nhóm và đánh giá quá trình học tập của HS. * Phương án đánh giá - Tính chính xác câu trả lời của HS. - Cách trình bày, nội dung của các sản phẩm trên phiếu học tập theo Rubic (bảng tiêu chí đánh giá theo mức độ) (Phụ lục 2) * Nội dung cần đạt (bảng tổng hợp kiến thức của GV) Điều kiện tự nhiên. Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng Vị trí địa lí - Quần đảo nằm ở Đông Á, trên - Thuận lợi: dễ giao lưu với nước ngoài và phạm vi TBD bằng đường biển, phát triển tổng hợp kinh lãnh thổ tế biển. - Khó khăn: Giao thông đường bộ gặp nhiều trở ngại - Chủ yếu đồi núi thấp và trung - Khó khăn cho giao thông đi lại. Địa hình bình - Khí hậu gió mùa, mưa nhiều: - Tạo điều kiện đa dạng hóa cơ cấu cây + Phía Bắc: khí hậu ôn đới trồng. Khí hậu +Phía Nam: khí hậu cận nhiệt đới Đặc Khoáng - Nghèo khoáng sản ,chủ yếu có - Thiếu nguyên liệu để phát triển công điểm sản than đá, đồng nghiệp tự Sông - Sông ngòi ngắn, dốc - Phát triển thủy điện nhiên ngòi - Bờ diển dài, khúc khuỷu - Xây dựng cảng biển Biển - Có các dòng biển nóng lạnh - Hình thành ngư trường lớn thuận lợi cho gặp nhau. đánh bắt hải sản. Thiên - Có nhiều bão, động đất, núi - Ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất và đời tai lửa, sóng thần sống Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng - Đông dân, chủ yếu tập trung ở các - Thị trường rộng lớn thành phố và đồng bằng ven biển. - Dân số đang già đi nhưng có trình - Thiếu lao động bổ sung; chi phí cho phúc độ dân trí và khoa học cao lợi xã hội, chăm sóc sức khỏe người già lớn. Dân cư - Thuận lợi nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển KT - Lao động cần cù, tích cực, tự - Thúc đẩy kinh tế phát triển,đưa Nhật Bản giác, trách nhiệm, đạt hiệu quả cao trờ thành nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới. Nội Nguyên nhân Đặc điểm dung Sau chiến tranh thế giới thứ 2 đến - Do nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá. trước 1950: Kinh tế suy sụp Giai đoạn 1950-1973: Kinh tế phát + Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp, triển nhanh chóng. tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới. +Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng Tình điểm theo từng giai đoạn. hình +Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng. phát Giai đoạn 1973-trước 1986: Tốc độ - Do khủng hoảng năng lượng. triển phát triển kinh tế chậm lại. kinh tế Giai đoạn 1986-1990: Tốc độ tăng - Do điều chỉnh chiến lược phát triển GDP đạt 5,3% Từ 1991 đến nay: Tốc độ phát triển - Do bong bóng kinh tế vỡ vào những năm kinh tế chậm lại. GDP đứng thứ 3 1990. thế giới. - Khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Hoạt động 3: Luyện tập (8 phút) 1. Mục tiêu - Tổ chức cho HS củng cố, luyện tập và đánh giá xem HS đã đạt được mục tiêu bài họcchưa? - Giúp HS đạt được mục tiêu bài học 2. Nội dung - Làm các câu hỏi trắc nghiệm theo 4 mức độ nhận thức của HS 3. Sản phẩm - Các câu trả lời trắc nghiệm của HS 4. Tổ chức thực hiện - Bước 1: GV đặt các câu hỏi trắc nghiệm tương ứng với 4 mức độ nhận thức của HS (biết, hiểu, vận dung, vận dụng cao). Nhận biết Câu 1. Bốn đảo lớn nhất của Nhật Bản theo thứ tự từ bắc xuống nam là A. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. B. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư. C. Kiu-xiu, Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. Câu 2. Khí hậu của Nhật Bản chủ yếu là A. Hàn đới và ôn đới lục địa. B. Hàn đới và ôn đới đại dương. C. Ôn đới và cận nhiệt đới. D. Ôn đới đại dương và nhiệt đới. Câu 3. Năng xuất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản A. Luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động. B. Làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước. C. Thường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động. D. Làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao. Thông hiểu Câu 4. Tốc độ gia tăng dân số hàng năm của Nhật Bản thấp không dẫn đến hệ quả là A. Thiếu nguồn lao động bổ sung. B. Tỉ lệ người già ngày càng tăng. C. Tỉ lệ trẻ em ngày càng giảm. D. Có nguồn lao động dồi dào. Vận dụng thấp Câu 5. Dân cư Nhật Bản lại tập trung ở các thành phố ven biển chủ yếu do A. Kinh tế phát triển, địa hình thuận lợi, giáp biển, mưa nhiều. B. Kinh tế phát triển, cơ sở hạ tầng hiện đại, giao thông thuận lợi. C. Địa hình đồng bằng, giàu tài nguyên thiên nhiên, khí hậu ôn hòa. D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, có nhiều trung tâm kinh tế lớn, mưa nhiều. Vận dụng cao Câu 6. Việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng có tác động chủ yếu đối với kinh tế Nhật Bản là? A. Tận dụng các thế mạnh ở khu vực vùng núi, tạo nhiều nguồn hàng có giá trị. B. Phát huy tính tích cực của lao động, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. C. Phát huy các tiềm năng của đất nước, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Tận dụng được các thế mạnh về tự nhiên, tạo nhiều nguồn hàng có giá trị. - Bước 2: HS suy nghĩ nhanh để trả lời các câu hỏi. - Bước 3: HS lần lượt trả lời các câu hỏi, GV gợi mở, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: GV nhận xét và đưa ra dự kiến sản phẩm (đáp án) * Phương án đánh giá - Tính chính xác câu trả lời của HS. Dự kiến sản phẩm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A C D D B C Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút) 1. Mục tiêu - Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn 2. Nội dung - Giáo viên đưa ra yêu cầu cho học sinh cả lớp: Viết 1 báo cáo ngắn ( 15 dòng) phân tích mối quan hệ giữa dân cư và kinh tế của Nhật Bản? Giải pháp để khắc phục hạn chế của dân cư đối với kinh tế? 3. Sản phẩm - Báo cáo của HS 4. Tổ chức thực hiện Bước 1- Giáo viên yêu cầu cho học sinh: Viết 1 báo cáo ngắn ( 15 dòng) phân tích mối quan hệ giữa dân cư và kinh tế của Nhật Bản? Giải pháp để khắc phục hạn chế của dân cư đối với kinh tế? Bước 2-Học sinh suy nghĩ nêu phương hướng viết và hoàn thiện báo cáo ở nhà Bước 3- Học sinh báo cáo trước lớp vào tiết học sau. Bước 4- Giáo viên cho học sinh đánh giá bài báo cáo của bạn, GV đánh giá ý thức tự học của HS. * Gợi ý nội dung cần đạt - Ảnh hưởng của dân cư với kinh tế: + Thuận lợi: lao động có trình độ sẽ thúc đẩy kinh tế phát triển; tạo ra thị trường rộng lớn. + Khó khăn: Gia tăng dân số tự nhiên âm – dân số giảm gây nên tình trạng thiếu lao động cho các ngành kinh tế; chi phí phúc lợi cao làm giảm nguồn vốn đầu tư cho kinh tế. - Ảnh hưởng của kinh tế với dân cư: Kinh tế phát triển tạo điều kiện nâng cao chất lượng lao động, có nguồn vốn lớn đầu tư cho giáo dục – y tế, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. - Giải pháp: vận động nâng cao tỉ lệ sinh; thu hút lao động từ các nước khác; ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng 4.0 thay cho sức lao động của con người. * Phương án đánh giá - Tính chính xác của bài báo cáo - Bảng kiểm (phụ lục 3) IV. PHỤ LỤC. 1. Phụ lục 1: Phiếu KWLvề điều kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư và tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản Em đã biết gì về điều kiện Em muốn biết gì về điều kiện Em đã tìm hiểu được gì về điều tự nhiên, đặc điểm dân cư tự nhiên, đặc điểm dân cư và kiện tự nhiên, đặc điểm dân cư và và tình hình phát triển tình hình phát triển kinh tế tình hình phát triển kinh tế của kinh tế của Nhật Bản? của Nhật Bản? Nhật Bản? (K) (W) (L) 2. Phụ lục 2: Bảng tiêu chí đánh giá sản phẩm làm việc theo nhóm của HS khi tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản. Tiêu chí Mức độ A Mức độ B Mức độ C 1. Nội dung 1.1. Đặc Đưa ra được đầy đủ đặc Đưa ra được vị trí địa lí, - Đưa ra chưa được đầy điểm điều điểm vị trí địa lí, phạm phạm vi lãnh thổ, đặc đủcác đặc điểm và minh kiện tự nhiên, vi lãnh thổ, đặc điểm tự điểm tự nhiên, tài nguyên chứng. dân cư và tình nhiên, tài nguyên thiên thiên nhiên và tình hình hình phát nhiên và tình hình phát phát triển kinh tế NB triển kinh tế. triển kinh tế NB và có nhưng các minh chứng minh chứng đầy đủ. chưa đầy đủ. (4,0 điểm) (2,0 – 3,5 điểm) (0,0 – 1,5 điểm) 1.2. Ảnh Phân tích được đầy đủ Phân tích được ảnh hưởng Chưa phân tích đượcảnh hưởng ảnh hưởng thuận lợi, thuận lợi, khó khăn của hưởng thuận lợi, khó khó khăn của đặc điểm đặc điểm tự nhiên – khăn của đặc điểm tự tự nhiên – TNTN và TNTN và dân cưđối với nhiên – TNTN và dân cư dân cư đối với sự phát sự phát triển kinh tế đối với sự phát triển kinh triển kinh tế. nhưng chưa đầy đủ tế. (3,0 điểm) (1,5 – 2,5 điểm) (0,0 – 1,0 điểm) - Đặc điểm vị trí địa lí, Đã biết lập sơ đồ hoặc Chưa biết lập sơ đồ hoặc phạm vi lãnh thổ , đặc bảng nhưng thể hiện chưa bảng về các nội dung. điểm tự nhiên, tài nguyên rõ được các nội dung. thiên nhiên và dân cư cũng như những thuận 2. Trình bày lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tếđược thể hiện trực quan, lô gic trong các bảng hoặc sơ đồ. (2,0 điểm) (1,5 – 1,0 điểm) 0,0 – 0,75 điểm) 3. Thời gian Nộp sớm hoặc đúng Nộp chậm quá 2 phút Nộp chậm quá 3 phút hạn (1,0 điểm) (0,5 điểm) (0,25 điểm) 3. Phụ lục 3: Bảng kiểm báo cáo phân tích mối quan hệ giữa dân cư và kinh tế của Nhật Bản, Giải pháp để khắc phục hạn chế của dân cư đối với kinh tế. Phạm trù Nội dung kiểm Có/Không Điểm đánh giá 1. Nội dung Có nêu được thuận lợi: lao động có trình độ sẽ thúc đẩy (8, 0 điểm) kinh tế phát triển; tạo ra thị trường rộng lớn không? (2,0 điểm) Có nêu được khó khăn: Gia tăng dân số tự nhiên âm – dân số giảm gây nên tình trạng thiếu hụt lao động, chi phí phúc lợi xã hội lớn gây khó khăn cho thu hút đầu tư không?(2,0 điểm) Có phân tích được ảnh hưởng của kinh tế với dân cư: Kinh tế phát triển tạo điều kiện nâng cao chất lượng lao động, có nguồn vốn lớn đầu tư cho giáo dục – y tế, tạo điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân không?(2,0 điểm) Có nêu được 1 số giải pháp như vận động nâng cao tỉ lệ sinh; thu hút lao động từ các nước khác; ứng dụng các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ thay cho sức lao động của con người không? (2,0 điểm) 2. Trình bày Có bố cục rõ ràng không? (1,0 điểm) (2, 0 điểm) Trình bày có sạch đẹp, chữ viết rõ ràng không? (1,0 điểm)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_11_bai_9_nhat_ban_tiet_1_tu_nhie.docx