Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến

doc 19 trang Mạnh Nam 07/06/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến

Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến
 CHUYÊN ĐỀ 
 HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
 Thời lượng: 3 tiết
I. NỘI DUNG
 1. Nội dung 1: Điều kiện phát triển kinh tế của Hoa Kì
 - Vị trí địa lí và lãnh thổ
 - Điều kiện tự nhiên
 - Dân cư
 2. Nội dung 2: Các ngành kinh tế 
 - Tình hình phát triển ngành dịch vụ: ngoại thương; GTVT; tài chính, 
 thông tin liên lạc, du lịch
 - Tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất 
 - Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất
 - Quy mô nền kinh tế Hoa Kì
II. MỤC TIÊU: Sau khi học xong chuyên đề, học sinh đạt được: 
 1. Kiến thức
 - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được 
thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
 - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế.
 - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò 
của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá 
lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. 
 - Ghi nhớ một số địa danh
 2. Kĩ năng
 - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố 
khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.
 - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so 
sánh sự khác biệt giữa các vùng.
 3. Thái độ
 - Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì 
cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lại.
 - Nhận thức được sức mạnh nền kinh tế Hoa Kì, mối quan hệ giữa Việt Nam 
và Hoa Kì trong quá trình phát triển kinh tế, liên hệ đến sự thay đổi nền kinh tế của 
nước ta hiện nay, - Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới. Nhưng Hoa kì cũng là nước 
đứng thứ 2 trên thế giới về thải khí nhà kính 
 4. Định hướng phát triển năng lực
 - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự 
quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán.
 - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử 
dụng biểu đồ, bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê....
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
 - Trình bày - Đánh giá - Sử dụng bản - Giải thích 
 được vị trí địa được ý nghĩa đồ để phân nguyên nhân 
 lí, phạm vi của vị trí địa lí tích đặc điểm thiên tai ngày 
 lãnh thổ Hoa và lãnh thổ địa hình và sự càng gia tăng 
 Kì. đối với phát phân bố ở Hoa Kì.
 triển kinh tế khoáng sản,
 - Trình bày Hoa Kì.
 được đặc - Phân tích - Sử dụng bản 
 điểm tự nhiên, được thuận đồ để phân 
 Nội dung 1: tài nguyên lợi, khó khăn tích đặc điểm 
 Điều kiện thiên nhiên của đặc điểm dân cư.
 phát triển của Hoa Kì. tự nhiên và tài - So sánh 
 kinh tế Hoa nguyên thiên được sự khác 
 Kì - Trình bày nhiên đối với biệt về điều 
 được đặc sự phát triển kiện tự nhiên 
 điểm dân cư kinh tế. giữa các vùng.
 của Hoa Kì - Phân tích 
 được các đặc 
 điểm dân cư 
 và ảnh hưởng 
 của chúng tới 
 sự phát triển 
 kinh tế của 
 Hoa Kì.
 - Trình bày - Nhận xét sự - Giải thích sự - So sánh đặc 
 Nội dung 2: được vai trò phân bố các phân hoá lãnh điểm nông 
 Các ngành của một số trung tâm thổ sản xuất nghiệp của 
 kinh tế ngành kinh tế công nghiệp nông nghiệp Hoa Kì với 
 chủ chốt. và các nông và công đặc điểm nền 
 - Trình bày sản chính. nghiệp Hoa nông nghiệp được sự Kì. Việt Nam
 chuyển dịch - Nêu được 
 cơ cấu ngành mối quan hệ 
 và sự phân giữa Hoa Kì 
 hoá lãnh thổ và Việt Nam 
 của nền kinh trong quá 
 tế Hoa Kì. trình phát 
 - Ghi nhớ một triển kinh tế, 
 số địa danh đặc biệt từ sau 
 .
 Năng lực hình thành:
 - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác.
 - Năng lực chuyên biệt:
 + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
 + Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ.
 + Năng lực sử dụng số liệu thống kê.
 IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT 
 TRIỂN NĂNG LỰC
1. Nhận biết:
Câu 1: Dựa vào bản đồ hành chính thế giới và lược đồ trên, hãy xác định vị trí địa 
lí và các bộ phận lãnh thổ Hoa Kì.
 Hướng dẫn trả lời: 
 - Hoa Kỳ nằm ở Tây bán cầu, giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương và Đại 
Tây Dương, tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh
 - Lãnh thổ gồm 3 bộ phận: trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lax-ca và quần đảo 
Ha-oai
Câu 2: Dựa vào bản đồ địa hình và khoáng sản, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên và 
tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì ở phần trung tâm của lục địa Bắc Mĩ. 
 Hướng dẫn trả lời: 
 Miền Tây Trung Tâm Đông
 Địa hình, - Núi trẻ xen giữa là - Phía tây và phía - Dãy núi già 
 đất đai các cao nguyên và bồn bắc là vùng gò đồi A-pa-lat 
 địa. thấp, nhiều đồng cỏ - Đồng bằng 
 -Ven Thái Bình - Phía nam là đồng ven Đại Tây 
 Dương có 1 số đồng bằng phù sa màu mỡ Dương diện 
 bằng nhỏ, đất đai màu do hệ thống sông tích lớn, đất 
 mỡ Mixixipi bồi tụ. đai màu mỡ
 Sông ngòi Ít sông lớn, ngắn Hệ thống sông Mit- Ít sông Đặc và dốc xi-xi-pi
điểm Khí hậu khô hạn nên Khí hậu phân hóa da Cận nhiệt và 
tự nhiên Khí hậu hình thành hoang mạc dạng: ôn đới hải 
 và bán hoang mạc. - Phía Bắc: ôn đới dương
 Ven TBD khí hậu cận - Phía Nam: cận 
 nhiệt và ôn đói hải nhiệt đới, nhiệt đới.
 dương.
 Khoáng Giàu khoáng sản sắt, -Phía Bắc:Than đá, Giàu than, 
 sản vàng, đồng, chì, quặng sắt, sắt, thuỷ điện.
 uranium, rừng, thủy -Phía Nam: dầu khí 
 năng. có trữ lượng lớn.
 Câu 3: Dựa vào lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu 6.1 và 6.2 , hãy nêu các đặc điểm 
 chính về dân cư của Hoa Kì.
 Số dân
 Tỉ lệ gia tăng dân số tự 
 nhiên
 Cơ cấu dân số
 Thành phần dân cư
 Phân bố dân cư
 Câu 4: Qua bảng 6.3 so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục
 Câu 5: Dựa vào bảng 6.4; 6.5; lược đồ Các trung tâm công nghiệp chính, lược đồ các 
 vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, nêu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất 
 công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. 
 2. Thông hiểu:
 Câu 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế của 
 Hoa Kì?
 Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên 
 thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ Hoa Kì.
 Câu 8: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa 
 Kì.
 Câu 9: Qua Lược đồ Các trung tâm công nghiệp chính, Lược đồ các vùng sản xuất 
 nông nghiệp chính của Hoa Kì, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp và sự 
 phân bố các nông sản chính.
 3. Vận dụng:
 Câu 10: Dựa vào bản đồ các trung tâm công nghiệp chính, hãy nhận xét và giải thích 
 sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì. 
 -Vùng Đông Bắc được khai thác sớm và có nhiều khoáng sản nên đã hình 
 thành nhiều trung tâm công nghiệp. Các khoáng sản ở đây chủ yếu là than đá, quặng sắt. Công nghiệp được hình 
thành sớm nên phần lớn gồm các ngành truyền thống: Luyện kim, sản xuất ô tô, 
hoá chất, dệt, cơ khí.
 Vùng Tây và Nam phát triển sau nên có các ngành công nghiệp hiện đại. 
Vùng này có nhiều dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu thuận lợi cho phát triển các 
ngành cơ khí, điện tử, hoá loc dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin
Câu 11: Giải thích vì sao hiện nay hoạt sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì mở rộng 
xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại?
Hướng dẫn trả lời: 
Hiện nay sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình 
Dương với các ngành công nghiệp hiện đại là do:
-Tài nguyên khoáng sản đa dạng, khí hậu ấm áp.
-Lực lượng lao động dồi dào, thị trường rộng.
-Vị trí địa lý thuận lợi 
4. Vận dụng cao:
Câu 12 : Thông qua các hình ảnh, có thể nhận thấy, thiên tai ngày càng diễn biến 
phức tạp, gây hậu quả nghiêm trọng ở Hoa Kì, hãy giải thích nguyên nhân của thực 
trạng trên.
Câu 13: Qua kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu những nét khác biệt 
về trình độ phát triển nông nghiệp của Hoa Kì và Việt Nam.
 Câu 14: Sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam đã mở ra những cơ hội 
gì cho sự phát triển kinh tế của hai quốc gia? 
 V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát
 A. 1. Mục tiêu
 - Giúp cho HS có những ấn tượng về quốc gia mà các em được tìm hiểu
 A. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học 
 Trực quan , thuyết trình
 A. 3. Phương tiện
 Tranh ảnh, bản đồ, máy chiếu...
 A. 4. Tiến trình hoạt động 
 Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh tiêu biểu về thiên nhiên, xã 
hội, kinh tế Hoa Kì hoặc một đoạn vi ô clíp.
 Cho HS nhận xét về các bức ảnh, đoạn phim hoặc mẩu chuyện về Hoa Kì 
B. Hình thành kiến thức mới Tiết 1: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HOA KÌ 
 B.1.1 Mục tiêu (Kiến thức, kĩ năng )
 Kiến thức:
 - Biết được vị trí, lãnh thổ Hoa Kì
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và 
phân tích được thuận lợi và khó khăn của chúng với việc phát triển kinh tế
 - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư với việc phát triển 
kinh tế
 Ghi nhớ tên 1 số địa danh
 Kĩ năng
 - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên và dân cư của Hoa kì.
 - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng 
 sản , dân cư Hoa Kì
 B. 1. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
 Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ , thảo luận. Hình thức tổ chức dạy 
 học: cá nhân/cặp đôi 
 B. 1. 3. Phương tiện
 Bản đồ Bán cầu Tây, bản đồ châu Mĩ hoặc Hoa Kì , phiếu học tập
 B. 1. 4. Tiến trình hoạt động
 1. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ 
 - Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ hành chính
 + Xác định vị trí địa lý và lãnh thổ Hoa Kì?
 + Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lý và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì.
 - Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu để trả lời các câu hỏi, GV quan sát 
 và hỗ trợ nếu cần
 - Bước 3: GV yêu cầu các HS cạnh nhau trao đổi kết quả và chỉnh sửa cho nhau.
 - Bước 4: GV chốt lại 1 số ý chính để HS đối chiếu và tự chỉnh sửa
 1/ Lãnh thổ
- Rộng 9620km2 , đứng thứ 3 TG
- Gồm 3 bộ phận: Trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca và quần đảo Ha oai
- Ý nghĩa:
Phần trung tâm rộng lớn, cân đối , tự nhiên đa dạng thuận lợi cho phân bố SX và 
phát triển GT
Thiên nhiên vừa mang tính chất biển vừa mang tính lục địa sâu sắc
Rộng lớn cũng gây trở ngại cho việc khai thác tài nguyên
2/ Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây từ 250B- 440B - Giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD
 - Giáp Ca na đa và khu vực Mĩ la tinh
 * Ý nghĩa:
 - Tránh được hai cuộc đại chiến thế giới 
 - Nền kinh tế TBCN có điều kiện phát triển mạnh
 + Ngay từ khi mới ra đời đã có ngay thị trường rộng lớn
 + Không có sự cạnh tranh gay gắt của TB châu Âu
 - Phát triển tổng hợp hợp kinh tế biển 
 Ngay từ thế kỉ XIX đã vượt và trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới
 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN 
 - Bước 1: GV yêu cầu tất cả các học sinh đọc mục 1 và 2 phần II SGK và quan 
 sát hình 6.1 trang 37 hoàn thành phiếu học tập sau về phần lãnh thổ Hoa Kì nằm 
 ở trung tâm Bắc Mĩ
 Miền Tây Trung Tâm Đông
 Địa hình, đất đai
 Đặc điểm tự Sông ngòi
 nhiên Khí hậu
 Khoáng sản
 Đánh giá giá trị KT
 - Bước 2: Học sinh từng nhóm trao đổi theo nội dung được giao, GV quan 
 sát về ý thức, thái độ, tinh thần hợp tác và hỗ trợ các nhóm (nếu cần)
 - Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, trao đổi nhận xét lẫn nhau
 - Bước 4: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chỉnh sửa những nội 
 dung chưa đạt yêu câu, động viên khuyến khích những cá nhân, nhóm có thành tích 
 tốt.
 1/ Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ
 Miền Tây Trung Tâm Đông
 Địa hình, - Núi trẻ xen giữa là - Phía tây và phía bắc - Dãy núi già 
 đất đai các cao nguyên và là vùng gò đồi thấp, A-pa-lat 
 bồn địa. nhiều đồng cỏ - Đồng bằng 
 -Ven Thái Bình - Phía nam là đồng ven Đại Tây 
 Dương có 1 số đồng bằng phù sa màu mỡ Dương diện 
 bằng nhỏ, đất đai do hệ thống sông tích lớn, đất 
 màu mỡ Mixixipi bồi tụ. đai màu mỡ
 Sông Ít sông lớn, ngắn Hệ thống sông Mit-xi- Ít sông
Đặc ngòi và dốc xi-pi
điểm Khí hậu khô hạn Khí hậu phân hóa da Cận nhiệt và 
tự Khí hậu nên hình thành dạng: ôn đới hải 
nhiên hoang mạc và bán - Phía Bắc: ôn đới dương hoang mạc. Ven - Phía Nam: cận nhiệt 
 TBD khí hậu cận đới, nhiệt đới.
 nhiệt và ôn đói hải 
 dương.
 Khoáng Giàu khoáng sản -Phía Bắc:Than đá, Giàu than, sắt, 
 sản sắt, vàng, đồng, chì, quặng sắt, thuỷ điện.
 uranium, rừng, thủy -Phía Nam: dầu khí có 
 năng. trữ lượng lớn.
Đánh giá giá trị 
KT
2/ Bán đảo A - la- xca và Ha- oai :
 Vùng Đặc điểm Ý nghĩa
 A - la- xca Bán đảo, chủ yếu là đồi núi, CN khai khoáng
 giàu dầu mỏ, khí đốt. Khai thác rừng và đánh cá
 Lạnh giá
 Ha- oai QĐ có khí hậu hải dương Tiềm năng lớn về hải sản, du 
 KH hải dương lịch
 Căn cứ quân sự
3. DÂN CƯ 
Bước 1:
HS quan sát biểu đồ về dân số Hoa Kì giai đoạn 1800-2005, biểu đồ cơ cấu dân cư 
và bảng 6.2 rút ra kết luận về dân cư Hoa Kì
Bước 2: 
Học sinh nêu và phân tích ảnh hưởng của dân số Hoa Kì tới sự phát triển kinh tế
Bước 3: GV chuẩn kiến thức và bổ xung
- Nguồn lao động có trình độ cao do nhập cư nên tốn ít chi phí đầu tư ban đầu.
 -Tỉ lệ lao động lớn, dân cư ổn định. Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, thiếu nguồn 
lao động bổ xung.
 - Tạo nên nền văn hoá phong phú và tính năng động của dân cư
1/ Dân số
- Số dân 296,5 triệu người, đứng thứ 3 trên thế giới.
 Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt trong thế kỉ XIX, chủ yếu do nhập cư.
 - Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng già hoá: Tuổi thọ tăng, nhóm < 15 tuổi giảm, 
nhóm > 65 tuổi tăng.
 - Thành phần dân cư đa dạng: Âu Á, Phi, Mĩ la tinh, bản địa.
Bước 4: Cả lớp quan sát hình 6.3 và SGK nêu đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì, 
giải thích nguyên nhân Học sinh suy nghĩ trả lời
GV nhận xét, bổ sung
Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh và hỏi: Khó khăn hiện nay về dân 
cư xã hội của Hoa Kì là gì?
2/ Sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số thấp.
- Phân bố không đều: Đông đúc ở vùng Đông Bắc , ven biển và đại dương. Thưa 
thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.
 Xu hướng từ Đông Bắc chuyển về Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
 - Tỉ lệ dân thành thị cao: 79%., mạng lưới đô thị dày đặc .Có nhiều TP đông dân, 
tầm cở TG. 
C. Luyện tập
 C.1 Mục tiêu 
 - Học sinh củng cố kiến thức, vừa học , rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, 
 dân cư Hoa Kì 
 C. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
 PP: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ. 
 Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân/cặp đôi 
 C. 3. Phương tiện
 Bản đồ Bán cầu Tây, bản đồ châu Mĩ hoặc Hoa Kì , câu hỏi trắc nghiệm.
 C. 4. Tiến trình hoạt động
 HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm
 Câu 1. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở 
 vùng nào sau đây?
 A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm.
 B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm.
 C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca.
 D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai.
 Câu 2. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây?
 A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca
 B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai
 C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát
 D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca
 Câu 3.Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
 A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông
 B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm
 C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca
 D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai
 Câu 4. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là A. Nguồn lao động có trình độ cao
 B. Nguồn đầu tư vốn lớn
 C. Làm phong phú thêm nền văn hóa
 D. Làm đa dạng về chủng tộc
 Câu 5. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở
 A. Ven Thái Bình Dương
 B. Ven Đại Tây Dương
 C. Ven vịnh Mê-hi-cô
 D. Khu vực Trung tâm
D. Vận dụng mở rộng
 D.1 Mục tiêu 
 - Học sinh vận dụng kiến thức, vừa học trả lời một bài tập , liên hệ thực tế về 
 dân cư Xã hội Hoa Kì
 D. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
 Học sinh làm bài tập tại nhà và liên hệ tình hình dân cư Hoa Kì hiện nay 
 D.3 Tiến trình hoạt động
Cho bảng số liệu:
 Số dân của Hoa Kì qua các năm
 Năm 1800 1820 1840 1880 1900 1940 1960 1980 2005 2015
 Số 5 10 17 31 50 76 179 229.6 296.5 321.8
 dân
Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ 
 Câu 19. Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai 
 đoạn 1800 – 2015?
 A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh
 B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều
 C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm
 D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động
 Câu 20. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm
 A. 25,3 triệu người B. 2,35 triệu người
 C. 2,53 triệu người D. 23,5 triệu người
 Câu 21. Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 
 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu?
 A. 323,7 triệu người B. 327,5 triệu người
 C. 325,6 triệu người D. 329,5 triệu người
Tiết 2 : KINH TẾ HOA KÌ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dia_li_lop_11_hop_chung_quoc_hoa_ki_truong.doc