Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí Lớp 11 - Hợp chúng quốc Hoa Kì - Trường THPT Nguyễn Khuyến
CHUYÊN ĐỀ HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ Thời lượng: 3 tiết I. NỘI DUNG 1. Nội dung 1: Điều kiện phát triển kinh tế của Hoa Kì - Vị trí địa lí và lãnh thổ - Điều kiện tự nhiên - Dân cư 2. Nội dung 2: Các ngành kinh tế - Tình hình phát triển ngành dịch vụ: ngoại thương; GTVT; tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Tình hình phát triển ngành công nghiệp và sự phân hóa sản xuất - Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và sự phân hóa sản xuất - Quy mô nền kinh tế Hoa Kì II. MỤC TIÊU: Sau khi học xong chuyên đề, học sinh đạt được: 1. Kiến thức - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế. - Trình bày và giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì, vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì. - Ghi nhớ một số địa danh 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản, dân cư, các ngành kinh tế và các vùng kinh tế. - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế Hoa Kì; so sánh sự khác biệt giữa các vùng. 3. Thái độ - Nhận thức được rằng bên cạnh những thuận lợi to lớn về tự nhiên, Hoa Kì cũng thường xuyên đối mặt với những khó khăn do thiên nhiên mang lại. - Nhận thức được sức mạnh nền kinh tế Hoa Kì, mối quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kì trong quá trình phát triển kinh tế, liên hệ đến sự thay đổi nền kinh tế của nước ta hiện nay, - Hoa Kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới. Nhưng Hoa kì cũng là nước đứng thứ 2 trên thế giới về thải khí nhà kính 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; năng lực sử dụng biểu đồ, bản đồ; năng lực sử dụng số liệu thống kê.... III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao - Trình bày - Đánh giá - Sử dụng bản - Giải thích được vị trí địa được ý nghĩa đồ để phân nguyên nhân lí, phạm vi của vị trí địa lí tích đặc điểm thiên tai ngày lãnh thổ Hoa và lãnh thổ địa hình và sự càng gia tăng Kì. đối với phát phân bố ở Hoa Kì. triển kinh tế khoáng sản, - Trình bày Hoa Kì. được đặc - Phân tích - Sử dụng bản điểm tự nhiên, được thuận đồ để phân Nội dung 1: tài nguyên lợi, khó khăn tích đặc điểm Điều kiện thiên nhiên của đặc điểm dân cư. phát triển của Hoa Kì. tự nhiên và tài - So sánh kinh tế Hoa nguyên thiên được sự khác Kì - Trình bày nhiên đối với biệt về điều được đặc sự phát triển kiện tự nhiên điểm dân cư kinh tế. giữa các vùng. của Hoa Kì - Phân tích được các đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế của Hoa Kì. - Trình bày - Nhận xét sự - Giải thích sự - So sánh đặc Nội dung 2: được vai trò phân bố các phân hoá lãnh điểm nông Các ngành của một số trung tâm thổ sản xuất nghiệp của kinh tế ngành kinh tế công nghiệp nông nghiệp Hoa Kì với chủ chốt. và các nông và công đặc điểm nền - Trình bày sản chính. nghiệp Hoa nông nghiệp được sự Kì. Việt Nam chuyển dịch - Nêu được cơ cấu ngành mối quan hệ và sự phân giữa Hoa Kì hoá lãnh thổ và Việt Nam của nền kinh trong quá tế Hoa Kì. trình phát - Ghi nhớ một triển kinh tế, số địa danh đặc biệt từ sau . Năng lực hình thành: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. + Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ. + Năng lực sử dụng số liệu thống kê. IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1. Nhận biết: Câu 1: Dựa vào bản đồ hành chính thế giới và lược đồ trên, hãy xác định vị trí địa lí và các bộ phận lãnh thổ Hoa Kì. Hướng dẫn trả lời: - Hoa Kỳ nằm ở Tây bán cầu, giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh - Lãnh thổ gồm 3 bộ phận: trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo A-lax-ca và quần đảo Ha-oai Câu 2: Dựa vào bản đồ địa hình và khoáng sản, hãy trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì ở phần trung tâm của lục địa Bắc Mĩ. Hướng dẫn trả lời: Miền Tây Trung Tâm Đông Địa hình, - Núi trẻ xen giữa là - Phía tây và phía - Dãy núi già đất đai các cao nguyên và bồn bắc là vùng gò đồi A-pa-lat địa. thấp, nhiều đồng cỏ - Đồng bằng -Ven Thái Bình - Phía nam là đồng ven Đại Tây Dương có 1 số đồng bằng phù sa màu mỡ Dương diện bằng nhỏ, đất đai màu do hệ thống sông tích lớn, đất mỡ Mixixipi bồi tụ. đai màu mỡ Sông ngòi Ít sông lớn, ngắn Hệ thống sông Mit- Ít sông Đặc và dốc xi-xi-pi điểm Khí hậu khô hạn nên Khí hậu phân hóa da Cận nhiệt và tự nhiên Khí hậu hình thành hoang mạc dạng: ôn đới hải và bán hoang mạc. - Phía Bắc: ôn đới dương Ven TBD khí hậu cận - Phía Nam: cận nhiệt và ôn đói hải nhiệt đới, nhiệt đới. dương. Khoáng Giàu khoáng sản sắt, -Phía Bắc:Than đá, Giàu than, sản vàng, đồng, chì, quặng sắt, sắt, thuỷ điện. uranium, rừng, thủy -Phía Nam: dầu khí năng. có trữ lượng lớn. Câu 3: Dựa vào lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu 6.1 và 6.2 , hãy nêu các đặc điểm chính về dân cư của Hoa Kì. Số dân Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên Cơ cấu dân số Thành phần dân cư Phân bố dân cư Câu 4: Qua bảng 6.3 so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục Câu 5: Dựa vào bảng 6.4; 6.5; lược đồ Các trung tâm công nghiệp chính, lược đồ các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, nêu sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp và nông nghiệp của Hoa Kì. 2. Thông hiểu: Câu 6: Đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với phát triển kinh tế của Hoa Kì? Câu 7: Phân tích những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế của các vùng lãnh thổ Hoa Kì. Câu 8: Phân tích tác động của đặc điểm dân cư đến sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì. Câu 9: Qua Lược đồ Các trung tâm công nghiệp chính, Lược đồ các vùng sản xuất nông nghiệp chính của Hoa Kì, nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp và sự phân bố các nông sản chính. 3. Vận dụng: Câu 10: Dựa vào bản đồ các trung tâm công nghiệp chính, hãy nhận xét và giải thích sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp của Hoa Kì. -Vùng Đông Bắc được khai thác sớm và có nhiều khoáng sản nên đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp. Các khoáng sản ở đây chủ yếu là than đá, quặng sắt. Công nghiệp được hình thành sớm nên phần lớn gồm các ngành truyền thống: Luyện kim, sản xuất ô tô, hoá chất, dệt, cơ khí. Vùng Tây và Nam phát triển sau nên có các ngành công nghiệp hiện đại. Vùng này có nhiều dầu mỏ, khí đốt, kim loại màu thuận lợi cho phát triển các ngành cơ khí, điện tử, hoá loc dầu, hàng không vũ trụ, công nghệ thông tin Câu 11: Giải thích vì sao hiện nay hoạt sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại? Hướng dẫn trả lời: Hiện nay sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì mở rộng xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương với các ngành công nghiệp hiện đại là do: -Tài nguyên khoáng sản đa dạng, khí hậu ấm áp. -Lực lượng lao động dồi dào, thị trường rộng. -Vị trí địa lý thuận lợi 4. Vận dụng cao: Câu 12 : Thông qua các hình ảnh, có thể nhận thấy, thiên tai ngày càng diễn biến phức tạp, gây hậu quả nghiêm trọng ở Hoa Kì, hãy giải thích nguyên nhân của thực trạng trên. Câu 13: Qua kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy nêu những nét khác biệt về trình độ phát triển nông nghiệp của Hoa Kì và Việt Nam. Câu 14: Sự kiện Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam đã mở ra những cơ hội gì cho sự phát triển kinh tế của hai quốc gia? V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Tình huống xuất phát A. 1. Mục tiêu - Giúp cho HS có những ấn tượng về quốc gia mà các em được tìm hiểu A. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Trực quan , thuyết trình A. 3. Phương tiện Tranh ảnh, bản đồ, máy chiếu... A. 4. Tiến trình hoạt động Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh tiêu biểu về thiên nhiên, xã hội, kinh tế Hoa Kì hoặc một đoạn vi ô clíp. Cho HS nhận xét về các bức ảnh, đoạn phim hoặc mẩu chuyện về Hoa Kì B. Hình thành kiến thức mới Tiết 1: TÌM HIỂU ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ HOA KÌ B.1.1 Mục tiêu (Kiến thức, kĩ năng ) Kiến thức: - Biết được vị trí, lãnh thổ Hoa Kì - Trình bày được đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Hoa Kì và phân tích được thuận lợi và khó khăn của chúng với việc phát triển kinh tế - Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của dân cư với việc phát triển kinh tế Ghi nhớ tên 1 số địa danh Kĩ năng - Phân tích số liệu, tư liệu về đặc điểm tự nhiên và dân cư của Hoa kì. - Sử dụng bản đồ Hoa Kì để phân tích đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản , dân cư Hoa Kì B. 1. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ , thảo luận. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân/cặp đôi B. 1. 3. Phương tiện Bản đồ Bán cầu Tây, bản đồ châu Mĩ hoặc Hoa Kì , phiếu học tập B. 1. 4. Tiến trình hoạt động 1. LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - Bước 1: GV yêu cầu HS sử dụng bản đồ hành chính + Xác định vị trí địa lý và lãnh thổ Hoa Kì? + Đánh giá ý nghĩa vị trí địa lý và lãnh thổ đối với sự phát triển kinh tế Hoa Kì. - Bước 2: GV yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu để trả lời các câu hỏi, GV quan sát và hỗ trợ nếu cần - Bước 3: GV yêu cầu các HS cạnh nhau trao đổi kết quả và chỉnh sửa cho nhau. - Bước 4: GV chốt lại 1 số ý chính để HS đối chiếu và tự chỉnh sửa 1/ Lãnh thổ - Rộng 9620km2 , đứng thứ 3 TG - Gồm 3 bộ phận: Trung tâm Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca và quần đảo Ha oai - Ý nghĩa: Phần trung tâm rộng lớn, cân đối , tự nhiên đa dạng thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT Thiên nhiên vừa mang tính chất biển vừa mang tính lục địa sâu sắc Rộng lớn cũng gây trở ngại cho việc khai thác tài nguyên 2/ Vị trí địa lí - Nằm ở bán cầu Tây từ 250B- 440B - Giữa 2 đại dương lớn ĐTD và TBD - Giáp Ca na đa và khu vực Mĩ la tinh * Ý nghĩa: - Tránh được hai cuộc đại chiến thế giới - Nền kinh tế TBCN có điều kiện phát triển mạnh + Ngay từ khi mới ra đời đã có ngay thị trường rộng lớn + Không có sự cạnh tranh gay gắt của TB châu Âu - Phát triển tổng hợp hợp kinh tế biển Ngay từ thế kỉ XIX đã vượt và trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - Bước 1: GV yêu cầu tất cả các học sinh đọc mục 1 và 2 phần II SGK và quan sát hình 6.1 trang 37 hoàn thành phiếu học tập sau về phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Miền Tây Trung Tâm Đông Địa hình, đất đai Đặc điểm tự Sông ngòi nhiên Khí hậu Khoáng sản Đánh giá giá trị KT - Bước 2: Học sinh từng nhóm trao đổi theo nội dung được giao, GV quan sát về ý thức, thái độ, tinh thần hợp tác và hỗ trợ các nhóm (nếu cần) - Bước 3: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, trao đổi nhận xét lẫn nhau - Bước 4: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chỉnh sửa những nội dung chưa đạt yêu câu, động viên khuyến khích những cá nhân, nhóm có thành tích tốt. 1/ Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ Miền Tây Trung Tâm Đông Địa hình, - Núi trẻ xen giữa là - Phía tây và phía bắc - Dãy núi già đất đai các cao nguyên và là vùng gò đồi thấp, A-pa-lat bồn địa. nhiều đồng cỏ - Đồng bằng -Ven Thái Bình - Phía nam là đồng ven Đại Tây Dương có 1 số đồng bằng phù sa màu mỡ Dương diện bằng nhỏ, đất đai do hệ thống sông tích lớn, đất màu mỡ Mixixipi bồi tụ. đai màu mỡ Sông Ít sông lớn, ngắn Hệ thống sông Mit-xi- Ít sông Đặc ngòi và dốc xi-pi điểm Khí hậu khô hạn Khí hậu phân hóa da Cận nhiệt và tự Khí hậu nên hình thành dạng: ôn đới hải nhiên hoang mạc và bán - Phía Bắc: ôn đới dương hoang mạc. Ven - Phía Nam: cận nhiệt TBD khí hậu cận đới, nhiệt đới. nhiệt và ôn đói hải dương. Khoáng Giàu khoáng sản -Phía Bắc:Than đá, Giàu than, sắt, sản sắt, vàng, đồng, chì, quặng sắt, thuỷ điện. uranium, rừng, thủy -Phía Nam: dầu khí có năng. trữ lượng lớn. Đánh giá giá trị KT 2/ Bán đảo A - la- xca và Ha- oai : Vùng Đặc điểm Ý nghĩa A - la- xca Bán đảo, chủ yếu là đồi núi, CN khai khoáng giàu dầu mỏ, khí đốt. Khai thác rừng và đánh cá Lạnh giá Ha- oai QĐ có khí hậu hải dương Tiềm năng lớn về hải sản, du KH hải dương lịch Căn cứ quân sự 3. DÂN CƯ Bước 1: HS quan sát biểu đồ về dân số Hoa Kì giai đoạn 1800-2005, biểu đồ cơ cấu dân cư và bảng 6.2 rút ra kết luận về dân cư Hoa Kì Bước 2: Học sinh nêu và phân tích ảnh hưởng của dân số Hoa Kì tới sự phát triển kinh tế Bước 3: GV chuẩn kiến thức và bổ xung - Nguồn lao động có trình độ cao do nhập cư nên tốn ít chi phí đầu tư ban đầu. -Tỉ lệ lao động lớn, dân cư ổn định. Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội, thiếu nguồn lao động bổ xung. - Tạo nên nền văn hoá phong phú và tính năng động của dân cư 1/ Dân số - Số dân 296,5 triệu người, đứng thứ 3 trên thế giới. Dân số Hoa Kì tăng nhanh, đặc biệt trong thế kỉ XIX, chủ yếu do nhập cư. - Cơ cấu dân số thay đổi theo hướng già hoá: Tuổi thọ tăng, nhóm < 15 tuổi giảm, nhóm > 65 tuổi tăng. - Thành phần dân cư đa dạng: Âu Á, Phi, Mĩ la tinh, bản địa. Bước 4: Cả lớp quan sát hình 6.3 và SGK nêu đặc điểm phân bố dân cư Hoa Kì, giải thích nguyên nhân Học sinh suy nghĩ trả lời GV nhận xét, bổ sung Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh và hỏi: Khó khăn hiện nay về dân cư xã hội của Hoa Kì là gì? 2/ Sự phân bố dân cư - Mật độ dân số thấp. - Phân bố không đều: Đông đúc ở vùng Đông Bắc , ven biển và đại dương. Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây. Xu hướng từ Đông Bắc chuyển về Nam và ven bờ Thái Bình Dương. - Tỉ lệ dân thành thị cao: 79%., mạng lưới đô thị dày đặc .Có nhiều TP đông dân, tầm cở TG. C. Luyện tập C.1 Mục tiêu - Học sinh củng cố kiến thức, vừa học , rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, dân cư Hoa Kì C. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học PP: Đàm thoại, gợi mở, khai thác bản đồ. Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân/cặp đôi C. 3. Phương tiện Bản đồ Bán cầu Tây, bản đồ châu Mĩ hoặc Hoa Kì , câu hỏi trắc nghiệm. C. 4. Tiến trình hoạt động HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Than đá và quặng sắt có trữ lượng rất lớn của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Vùng phía Tây và vùng Trung tâm. B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm. C. vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca. D. Vùng phía Đông và quần đảo Ha-oai. Câu 2. Dầu mỏ và khí tự nhiên của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở nơi nào sau đây? A. Bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca B. Ven vịnh Mê-hi-cô, dãy A-pa-lát, quần đảo Ha-oai C. Dãy A-pa-lat, Bồn địa lớn, bang Tếch-dát D. Bồn địa Lớn và đồng bằng Mi-xi-xi-pi, bán đảo A-la-xca Câu 3.Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào? A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông B. Vùng phía Đông và vùng Trung tâm C. Vùng Trung tâm và bán đảo A-la-xca D. Bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai Câu 4. Lợi ích to lớn do người nhập cư mang đến cho Hoa Kì là A. Nguồn lao động có trình độ cao B. Nguồn đầu tư vốn lớn C. Làm phong phú thêm nền văn hóa D. Làm đa dạng về chủng tộc Câu 5. Dân cư Hoa Kì tập trung với mật độ cao ở A. Ven Thái Bình Dương B. Ven Đại Tây Dương C. Ven vịnh Mê-hi-cô D. Khu vực Trung tâm D. Vận dụng mở rộng D.1 Mục tiêu - Học sinh vận dụng kiến thức, vừa học trả lời một bài tập , liên hệ thực tế về dân cư Xã hội Hoa Kì D. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học Học sinh làm bài tập tại nhà và liên hệ tình hình dân cư Hoa Kì hiện nay D.3 Tiến trình hoạt động Cho bảng số liệu: Số dân của Hoa Kì qua các năm Năm 1800 1820 1840 1880 1900 1940 1960 1980 2005 2015 Số 5 10 17 31 50 76 179 229.6 296.5 321.8 dân Dựa vào bảng số liệu, trả lời các câu hỏi từ Câu 19. Nhận xét nào sau dây đúng về sự biến động dân số của Hoa Kì trong giai đoạn 1800 – 2015? A. Dân số Hoa Kì liên tục tăng và tăng rất nhanh B. Dân số Hoa Kì tăng chậm và không đồng đều C. Dân số Hoa Kì có xu hướng giảm D. Dân số Hoa Kì có nhiều biến động Câu 20. Trung bình mỗi năm giai đoạn 2005 – 2015, số dân Hoa Kì tăng thêm A. 25,3 triệu người B. 2,35 triệu người C. 2,53 triệu người D. 23,5 triệu người Câu 21. Giả sử tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì giai đoạn 2015 – 2020 là 0,6%, thì số dân Hoa Kì 2018 là bao nhiêu? A. 323,7 triệu người B. 327,5 triệu người C. 325,6 triệu người D. 329,5 triệu người Tiết 2 : KINH TẾ HOA KÌ
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_lop_11_hop_chung_quoc_hoa_ki_truong.doc

