Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 1 - Bài tập cuối chương 1 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 1 - Bài tập cuối chương 1 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 1 - Bài tập cuối chương 1 - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Thời gian thực hiện: 1 tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận dạng được mệnh đề toán học, xét được tính đúng sai của mệnh đề toán học. - Nhận dạng được mệnh đề chứa biến, xét được tính đúng sai của mệnh đề chứa biến khi biết giá trị cụ thể của biến. - Biết lập được mệnh đề phủ định và xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó. - Biết phân biệt được và sử dụng được kí hiệu với mọi , kí hiệu tồn tại . - Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận. - Biết cách diễn tả quan hệ giữa hai tập hợp, Hiểu các phép toán giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập con. - Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, tập hợp bằng nhau vào giải bài tập. - Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của của hai tập hợp, phần bù của một tập con. Biết dùng biểu đồ Ven để biểu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp. - Hiểu đúng các kí hiệu a;b ;a;b; a;b;a;b ;( ;a);( ;a];(a; );[a; );( ; ). - Biết biểu diễn các khoảng, đoạn trên trục số. 2. Năng lực: - Nhận dạng, xét tính đúng sai của mệnh đề toán học (GQVĐ) - Nhận dạng mệnh đề chứa biến. (GQVĐ) - Diễn tả được quan hệ giữa hai tập hợp (GQVĐ) - Lập được mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề đảo và xét tính đúng sai của các mệnh đề đó (TD, LLTT, GTTH) - Phân biệt và sử dụng kí hiệu với mọi , kí hiệu tồn tại .(TD, LLTT, GTTH) - Thực hiện các phép toán tập hợp (giao, hợp, hiệu và phần bù) (TD, LLTT ) - Vận dụng được kiến thức về tập hợp vào giải quyết các bài toán thực tiễn. (MHH, GQVĐ) 3. Phẩm chất: - Có thế giới quan khoa học - Chăm chỉ, trách nhiệm trong thực hiện các nhiệm vụ được giao II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, phiếu học tập, phấn, thước kẻ, máy chiếu, phần mềm GSP... 2. Học sinh: Học sinh hoàn thành phiếu học tập, bảng nhóm, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động Hoạt động 1.1. Đặt vấn đề a) Mục tiêu: Tạo tâm thế học tập cho học sinh, Ôn tập nhận diện mệnh đề toán học b) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh c)Tổ chức thực hiện: Học sinh làm việc cá nhân Phương tiện dạy học: Trình chiếu hình ảnh hoạt động sôi nổi mừng Quốc Khánh 2/9 Hãy quan sát các hình sau và trả lời câu hỏi: - Hình ảnh trên khiến các bạn nghĩ đến ngày đặc biệt nào? - GV trình chiếu hình ảnh Câu: “Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc Khánh nước Cộng hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam” có phải là một mệnh đề toán học không? - HS quan sát. - HS tìm câu trả lời. - Mong đợi: + Quốc Khánh 2/9. + Câu “Ngày 2 tháng 9 là ngày Quốc Khánh nước Cộng hòa Xã Hội chủ nghĩa Việt Nam” không phải là mệnh đề toán học. Hoạt động 1.2. Bài tập 1 : Phát biểu nào sau đây là một mệnh đề toán học? a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3. b) Nếu AMB 900 thì M nằm trên đường tròn đường kính AB . Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân làm bài tập 1 2. Hoạt động 2 : Luyện tập a) Mục tiêu: - Áp dụng các kiến thức mệnh đề toán học, phủ định của một mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề với kí hiệu và kí hiệu vào giải được bài tập. - Áp dụng các kiến thức khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải được bài tập. - Áp dụng các kiến thức phép toán: giao, hợp, hiệu của hai tập hợp; phần bù của một tập hợp con vào giải được bài tập. - Áp dụng các kiến thức các tập hợp số vào giải được bài tập. b) Sản phẩm: Bảng phụ thể hiện kiến thức đã hiểu được của học sinh. c) Tổ chức thực hiện: Thảo luận nhóm (6 đến 7 học sinh một nhóm). Hoàn thiện bảng Bảng 1: Bài 17, 18, 19 Mệnh đề toán học Kiến thức Bài Kết quả giải bài tập Mệnh đề toán học Phủ định của 1 mệnh đề Mệnh đề kéo theo MĐ đảo. Hai mệnh đề tương đương Kí hiệu và Bảng 2: Bài 20, 21, 22, 23,24,25,26 Tập hợp. Các phép toán trên tập hợp Kiến thức Bài Kết quả giải bài tập Tập hợp Tập con và tập hợp bằng nhau Giao của hai tập hợp Hợp của hai tập hợp Phần bù. Hiệu của hai tập hợp Các tập hợp số - GV chuyển giao nhiệm vụ bằng cách trình chiếu và thuyết trình, yêu cầu học sinh thực hiện thảo luận theo nhóm: Nhóm 1, 3, 5: Hoàn thiện bảng 1. Hoàn thiện xong bảng 1 suy nghĩ hoàn thiện bảng 2 (nếu còn dư thời gian). Nhóm 2, 4, 6: Hoàn thiện bảng 2. Hoàn thiện xong bảng 2 suy nghĩ hoàn thiện bảng 1 (nếu còn dư thời gian). - GV yêu cầu HS nhóm 1, 3, 5: + Thêm câu hỏi cho bài 3: lập mệnh đề đảo Q P và xét xem hai mệnh đề P,Q có tương đương không? + Thêm câu hỏi cho bài 4: Xét tính đúng sai của các mệnh đề tìm được. - GV tổ chức cho học sinh kiểm tra chéo SP của nhau, trình bày sản phẩm đại diện và nhận xét đánh giá, kết luận. 3. Hoạt động 3: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học của chương I vào giải quyết các bài toán thực tiễn. b) Sản phẩm: Kết quả làm bài của các nhóm. c) Tổ chức thực hiện: Thảo luận cặp đôi, theo nhóm. Hoạt động 3.1: Bài tập 1.27 SGK trang 21 - GV hướng dẫn học sinh tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ. - GV tổ chức báo cáo sản phẩm các nhóm học tập và kết luận. - Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận cặp đôi và kết luận: Hoạt động 3.2: Bài tập 1 Giải bóng đá vô địch thế giới World Cup 2018 được tổ chức ở Liên bang Nga gồm 32 đội. Sau vòng thi đấu bảng, Ban tổ chức chọn ra 16 đội chia làm 8 cặp đấu loại trực tiếp. Sau vòng đấu loại trực tiếp đó, Ban tổ chức tiếp tục chọn ra 8 đội chia làm 4 cặp đấu loại trực tiếp ở vòng tứ kết. Gọi A là tập hợp 32 đội tham gia World Cup 2018, B là tập hợp 16 đội sau vòng thi đấu bảng, C là tập hợp 8 đội thi đấu vòng tứ kết. a) Sắp xếp các tập hợp A, B, C theo quan hệ “ ”. b) So sánh hai tập hợp A C và B C . c) Tập hợp A\ B gồm những đội bóng bị loại sau vòng đấu nào? - GV hướng dẫn học sinh tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ. - GV tổ chức báo cáo sản phẩm các nhóm học tập và kết luận. - Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận cặp đôi và kết luận: - Sản phẩm mong đợi: a) C B A b) A C B C C c) Sau vòng thi đấu bảng. Hoạt động 3.3: Bài tập 2 Lớp 10B có 45 học sinh, trong đó có 25 học sinh thích học môn Ngữ văn, 20 học sinh thích học môn Toán, 18 học sinh thích học môn Lịch sử, 6 học sinh không thích môn học nào, 5 học sinh thích cả ba môn. Hỏi số học sinh chỉ thích một môn trong ba môn trên là bao nhiêu? - Giáo viên hướng dẫn HS tiếp cận vấn đề và giao nhiệm vụ. - GV tổ chức báo cáo sản phẩm các nhóm học tập và kết luận. - Học sinh tiếp nhận và thực hiện thảo luận cặp đôi và kết luận: - Sản phẩm mong đợi: Ta vẽ biểu đồ VEN như sau: Gọi a,b,c lần lượt là số học sinh chỉ thích các môn Ngữ văn, Lịch sử, Toán. x là số học sinh chỉ thích hai môn Ngữ văn và Toán. y là số học sinh chỉ thích hai môn Lịch sử và Toán z là số học sinh chỉ thích hai môn Ngữ văn và Lịch sử. Số học sinh thích ít nhất một trong ba môn là 45- 6 = 39 . Dựa vào biểu đồ VEN ta có hệ phương trình sau: ïì a + x + z + 5 = 25 (1) ï ï b + y + z + 5 = 18 (2) íï ï c + x + y + 5 = 20 (3) ï ï îï x + y + z + a + b + c + 5 = 39 (4) Cộng vế theo vế của ba phương trình (1); (2); (3) lại ta được phương trình: 2(x + y + z)+ a + b + c = 48 . Kết hợp với phương trình thứ (4) ta được a + b + c = 20 . Vậy số học sinh chỉ thích một môn trong ba môn trên là 20 . 4. Hoạt động 4: Dặn dò củng cố DUYỆT CỦA BGH
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_10_chuong_1_bai_tap_cuoi_chuong_1.docx