Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 4 - Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Trường THPT Đoàn Kết

docx 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 4 - Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 4 - Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 4 - Bài 7: Các khái niệm mở đầu - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 39-40
 BÀI 7: CÁC KHÁI NIỆM MỞ ĐẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Định nghĩa vectơ .
- Định nghĩa hai vectơ cùng phương, điều kiện để ba điểm thẳng hàng, các vectơ cùng 
phương, cùng hướng, ngược hướng.
- Điều kiện để hai vectơ bằng nhau, kí hiệu hai vectơ bằng nhau, các vectơ bằng nhau, định 
nghĩa được vectơ – không.
2. Năng lực:
 - Nhận biết được khái niệm vectơ, vectơ bằng nhau, vectơ-không.(GQVĐ)
- Biểu thị được một số đại lượng trong thực tiễn bằng vectơ.(GTTH)
3. Phẩm chất 
Bồi dưỡng khả năng tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, 
khám phá và sáng tạo cho HS khi học về vecto .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: 
 - Máy chiếu (TV); SGK, giáo án. 
 - Các phụ lục:
 + Phụ lục 1: Hình ảnh minh họa về vecto
2. Học sinh: 
 - Bút, thước thẳng, thước đo góc, bút chì, 
 - Mỗi nhóm (4 HS) sưu tầm một số hình ảnh (trên mạng, tự chụp ) về vecto.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Tiết 1 1. Khái niệm vecto
 2. Vecto cùng phương, vecto cùng hướng .
Tiết 2 3. Luyện tập, củng cố .
Tiết 1: Khái niệm vecto. Vecto cùng phương .
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (10’)
a) Mục tiêu: Tạo sự chú ý của học sinh để chuẩn bị vào bài mới. Tạo nhu cầu biết được ứng 
dụng của vectơ trong giải một số bài toán tổng hợp lực trong vật lí và một số bài toán thực 
tiễn cũng như trong toán học.
b) Tổ chức thực hiện: 
-Giáo viên cho học sinh quan sát bức tranh và điền vào chỗ chấm
Ở một vùng biển tại một thời điểm nào đó. Có hai chiếc tàu thủy chuyển động thẳng đều mà 
vận tốc được biểu thị bằng mũi tên. 
Các mũi tên vận tốc cho thấy :
 Tàu A chuyển động theo hướng Tàu B chuyển động theo hướng 
-HS lắng nghe, theo dõi, ghi chép. 
-GV cho HS thảo luận và báo cáo kết quả theo nhóm: 
- Tàu A chuyển động theo hướng đông
- Tàu B chuyển động theo hướng đông – bắc
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời.
- GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết 
quả.
- Dẫn dắt vào bài mới: Thông thường ta vẫn nghĩ rằng gió thổi về hướng nào thì chiếc 
thuyền buồm sẽ đi về hướng đó. Nhưng trong thực tế con người đã nghiên cứu tìm cách lợi 
dụng sức gió làm cho thuyền buồm chạy ngược chiều gió. Vậy người ta có làm được 
không? Và làm như thế nào để thực hiện điều tưởng chừng như vô lí đó? Và chúng ta sẽ giải 
thích điều này sau khi học xong chương 1: Vectơ
2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 2.1. Hoạt động 2.1: Khái niệm véc tơ. (10’)
 a) Mục tiêu: 
- Phát biểu được định nghĩa véc tơ, các yếu tố của véc tơ, cách xác định một véc tơ. Biểu 
diễn được các đại lượng có hướng (lực, vận tốc ) bằng véc tơ.
 - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực sử dụng các công cụ đo, vẽ.
 b) Tổ chức thực hiện:
 - GV chia lớp thành 4 nhóm.
 - Sau khi các nhóm HS quan sát hình 1.1và nhận xét về hướng chuyển động: chiều mũi tên 
là chiều chuyển động của các vật, GV đưa ra thông báo: Nếu đặt điểm đầu là A, cuối là B 
thì đoạn AB có hướng A→B . Cách chọn như vậy cho ta một vectơ . 
 - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi: “Thế nào là một véc tơ?”, thảo luận và rút ra kết luận chung. 
 - Giáo viên chốt kiến thức mới: +)Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. 
 +) Vectơ , ký hiệu 
 A: điểm đầu (điểm gốc), B: điểm cuối (điểm ngọn) +) Lưu ý: Khi không cần chỉ rõ điểm đầu, điểm cuối, vectơ có thể được ký hiệu là: , 
,...
 - GV quan sát quá trình nhóm thảo luận, tranh luận để thống nhất câu trả lời, và phần thuyết 
trình của các nhóm để đánh giá năng lực giao tiếp toán học, giao tiếp và hợp tác của HS.
 2.2. Hoạt động 2.2: Véc tơ cùng phương, véc tơ cùng hướng (10’)
 a) Mục tiêu: 
- Phát biểu được thế nào là hai véc tơ cùng phương, cùng hướng.
- Vẽ được véc tơ, vẽ được các trường hợp cùng phương, cùng hướng của 2 véc tơ.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng các công cụ đo, vẽ.
 b) Tổ chức thực hiện:
- GV cho HS quan sát hình 1.3 SGK. 
- Sau khi HS nhận xét về vị trí tương đối của các giá của các cặp véc tơ, GV đưa ra kết luận 
về sự cùng phương của các cặp véc tơ nêu trên. Từ đó HS phát biểu định nghĩa hai véc tơ 
cùng phương. 
 - Gv chốt kiến thức mới:
+) Giá của vectơ là đuờng thẳng AB 
+) Hai vectơ có giá song song hoặc trùng nhau được gọi là hai vectơ cùng phương 
+) Hai vectơ cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng 
+) Ba điểm ABC , , thẳng hàng ⇔ và cùng phương;
 2.3. Hoạt động 2.3: Hai véc tơ bằng nhau.(10p)
 a) Mục tiêu: 
- Phát biểu được thế nào là hai véc tơ bằng nhau và nhận dạng được.
- Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng các công cụ đo, vẽ.
 b) Tổ chức thực hiện:
- Gv nhận xét câu trả lời của HS và chốt kiến thức: 
+) Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Độ dài của vectơ kí hiệu 
: | | . Vậy | | = = 
+) Vectơ có độ dài bằng 1 gọi là vectơ đơn vị. 
Chú ý: Khi cho trước vectơ một điểm O, thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao 
cho: = 
- GV yêu cầu HS xác định các cặp vectơ bằng nhau trong hình bình hành ABCD. 
- Gv đánh giá HS thông qua câu trả lời của các em. 
 2.4. Hoạt động 2.4: Véc tơ – không (5p)
 a) Mục tiêu: 
- HS hiểu thế nào là véc tơ – không.
 b) Tổ chức thực hiện: 
 - GV hoàn thiện các phát biểu của HS và chốt kiến thức: 
 +) Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ- không, ký hiệu: 0 
 +) Ví dụ : , , là các vectơ- không. +)Vectơ – không cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ. Độ dài vectơ – không bằng 0. 
Tiết 2: 
3. Hoạt động 3: Luyện tập (30p)
a. Mục tiêu: Củng cố định nghĩa vectơ, vecto- không, hai vecto cùng phương, hai vecto 
bằng nhau.
b. Tổ chức thực hiện
- Làm các bài tập 1,2,4 (sgk)
+ Bài tập 1: Hoạt động cá nhân.
+ Bài tập 2: Hoạt động cặp đôi.
+ Bài tập 4: Hoạt động cá nhân.
- Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả
Gv yêu cầu Hs nhận xét lẫn nhau.
Gv nhận xét hđ và kết quả bài tập.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (15p)
a. Mục tiêu: 
- Hs biết vận dụng các định nghĩa vectơ, vecto- không, hai vecto cùng phương, hai vecto 
bằng nhau.
- Hs biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập khó hơn.
b. Tổ chức thực hiện
- Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
Bài 1: Cho tam giác ABC có D, E, F lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC .
  
 a) Chỉ ra các vectơ cùng phương AC
   
 b)Cmr : AF DE
Giải
    
a) CA, DE, ED .
 1
b)Ta có DE là đường TB của tam giác ABC nên DE AC AF và DE / / AF .
 2
Mà DE cùng phương AF .
   
Vậy AF DE .
- Các nhóm báo cáo kết quả
- GV yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau; Gv chốt lại.
* Hoạt động hướng dẫn về nhà
 Qua tiết học các em đã hiểu thế nào là các định nghĩa vectơ, vecto- không, hai vecto 
 cùng phương, hai vecto bằng nhau.
 Biết cách tìm hai vetco cùng phương, bằng nhau.
 Về nhà làm các bài tập còn lại trong sgk.
 Duyệt BGH

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_4.docx