Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 6 - Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 6 - Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Chương 6 - Bài 18: Phương trình quy về phương trình bậc hai - Trường THPT Đoàn Kết

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28-30 BÀI 18: PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (Thời gian thực hiện 3 tiết) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Giải được phương trình chứa căn thức có dạng: ax2 bx c dx2 ex f (1) và ax2 bx c dx e (2) 2. Năng lực: - Học sinh biết cách khái quát hóa các bước giải phương trình (Năng lực tư duy và lập luận toán học) - HS áp dụng cách giải phương trình chứa căn thức để giải các bài tập phương trình chứa nhiều dấu căn (Năng lực giải quyết vấn đề toán học) - HS thảo luận nhóm, trình bày bài giải, tranh luận và hướng dẫn cho nhau(Năng lực giao tiếp toán học). - Sử dụng mô hình hóa toán học để mô tả tình huống về khoảng cách bằng nhau, hai người gặp nhau tại một vị trí phù hợp và giải phương trình chứa căn để giải quyết vấn đề thực tế đó(Năng lực mô hình hóa toán học). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ xem bài trước ở nhà. Trách nhiệm trong thực hiện nhệm vụ được giao và nêu các câu hỏi về vấn đề chưa hiểu. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viện: Kế hoạch bài dạy, SGK, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, bút, vở III. Tiến trình dạy học Tiết 1 Phương trình dạng ax2 bx c dx2 ex f Tiết 2 Phương trình dạng ax2 bx c dx e Tiết 3 Luyện tập và củng cố 1. Hoạt động 1: Khởi động (10p) a) Mục tiêu: Dẫn nhập vào bài học, tạo sự hứng thú cho học sinh, lập được phương trình chứa căn thức, góp phần phát triển năng lực mô hình hóa toán học. b) Tổ chức thực hiện: + Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra bài toán: Có một nhà máy nước nọ muốn tìm vị trí để xây dựng trạm cấp nước sao cho khoảng cách từ nhà máy đến 2 thị xã B, C là bằng nhau. Biết 2 thị xã trên lần lượt cách thành phố A lần lượt 50 km và 100 km ( như hình vẽ) + Thực hiện nhiệm vụ: Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm khoảng hơn 10 học sinh. Mỗi nhóm bầu nhóm trưởng. Các nhóm tìm kiếm kiến thức phù hợp để lập biểu thức liên hệ giữa các đại lượng. Giáo viên sẽ sử dụng bảng kiểm đã phổ biến cho học sinh để đánh giá kết quả thực hiện. + Báo cáo kết quả: Đánh giá bằng BẢNG KIỂM Xác nhận Tiêu chí Có Không Nhóm hoạt động sôi nổi Đặt được ẩn phù hợp Biết sử dụng kiến thức về py-ta-go Lập được phương trình biểu diễn đúng nội dung bài toán Bài làm mong đợi: Đặt x (km) là khoảng cách từ thành phố A đến nhà máy cấp nước Khoảng cách từ thị xã C đến nhà máy cấp nước là: 100-x (km) Vì khoảng cách từ 2 thị xã đến nhà máy cấp nước là như nhau nên ta có phương trình: x2 502 100 x Đặt vấn đề: Phương trình chứa căn thức giải như thế nào? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1. Dạng ax2 bx c dx2 ex f a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng ax2 bx c dx2 ex f b) Tổ chức thực hiện: 2 2 Nội dung 1(10p): Tìm hiểu cách giải phương trình ax bx c dx ex f + GV đặt vấn đề: Nếu phương trình có chứa hai dấu căn thì sẽ giải như thế nào? Đưa ra VD: Giải phương trình x2 2x x2 x 1 + Phát phiếu học tập 1. + Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên. Từ đó HS điền phiếu học tập số 2 + Giáo viên kết luận Để giải phương trình ax2 bx c dx2 ex f , ta thực hiện như sau: - Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được. - Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm. Nội dung 2: Luyện tập, củng cố(22p) + GV yêu cầu học sinh( cặp đôi) thực hiện làm VD1 SGK trang 25. + GV gọi 1 hs lên trình bày bảng, GV nhận xét, rút kinh nghiệm, chốt vấn đề. + GV chia 4 nhóm cho hs thực hiện làm Luyện tập 1 SGK trang 25. + Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt đại diện của các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Nội dung 3: Hướng dẫn về nhà(3p) + Xem lại lại các ví dụ trên, nắm chắc chắc cách giải. + BTVN 6.20 (trang 27 – SGK) PHIẾU 1: Đặt f x x2 2x , g x x2 x 1. Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế Giải phương trình vừa bình phương để tìm x Thử lại các giá trị x vừa tìm được có thỏa mãn phương trình PHIẾU 2: Các bước để giải phương trình dạng ax2 bx c dx2 ex f ? Bước 1 Bước 2 TIẾT 2: PHƯƠNG TRÌNH DẠNG ax2 bx c dx e Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Giải phương trình: 3x2 4x 1 2x2 4x 3 2.2. Dạng ax2 bx c dx e a) Mục tiêu: Học sinh biết các bước để giải phương trình tổng quát dạng f (x) g(x) b) Tổ chức thực hiện: 2 Nội dung 1(10p): Tìm hiểu cách giải phương trình ax bx c dx e + GV đặt vấn đề: Nếu phương trình có chứa một dấu căn thì sẽ giải như thế nào? Đưa ra VD: Giải phương trình 26x2 63x 38 5x 6 + Phát phiếu học tập 3. + Giáo viên kết luận các nghiệm ở bước cuối cùng HS tìm được là nghiệm của phương trình trên. Từ đó HS điền phiếu học tập số 4 + Giáo viên kết luận Để giải phương trình ax2 bx c dx e , ta thực hiện như sau: - Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được. - Thử lại các giá trị x tìm được ở trên có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm. Nội dung 2: Luyện tập, củng cố(25p) + GV yêu cầu học sinh(cặp đôi) thực hiện làm VD2 SGK trang 26. + GV gọi 1 hs lên trình bày bảng, GV nhận xét, rút kinh nghiệm, chốt vấn đề. + GV chia 4 nhóm cho hs thực hiện làm Luyện tập 2 SGK trang 26. + Báo cáo, thảo luận: - GV gọi lần lượt đại diện của các nhóm lên bảng trình bày câu trả lời của nhóm mình. - Các học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: - GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Nội dung 3: Hướng dẫn về nhà(5p) + Xem lại lại các ví dụ trên, nắm chắc chắc cách giải. + BTVN 6.21(trang 27 – SGK) PHIẾU 3: Phương trình (3): Đặt f x x2 2500 , g x 100 x . Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Bình phương 2 vế Giải phương trình vừa bình phương để tìm x Thử lại các giá trị x vừa tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình. PHIẾU 4 Các bước để giải phương trình dạng ax2 bx c dx e ? Bước 1 Bước 2 Bước 3 Tiết 3: Luyện tập, Vận dụng Kiểm tra bài cũ (7 phút): Giải các phương trình sau 1) 3x2 2x 1 x 1 2) x2 5x 2 x2 2x 3 3. Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút): Củng cố, khắc sâu cách giải phương trình ax2 bx c dx2 ex f ; ax2 bx c dx e 3.1. Mục tiêu: Học sinh nắm chắc cách giải hai dạng phương trình trên. 3.2. Tổ chức thực hiện Bài tập 6.20 (sgk tr27) Bài tâp 6.21 (skg tr27) + GV chia 4 nhóm cho hs thực hiện trao đổi đối chiếu đáp án với nhau trong 2 phút. + Gọi 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm để trình bày lời giải bài tập 6.20 và bài tập 6.21 của nhóm mình lên bảng. - Các học sinh còn lại theo dõi phân trình bày của các bạn trên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (20 phút): Mở rộng, giải các bài toán thực tiễn 4.1. Mục tiêu: Học sinh giải được một số bài toán thực tế liên quan 4.2. Thực hiện Bài tập 6.22 và 6.23 (sgk tr27) + GV chia 4 nhóm cho hs thực hiện trao đổi đối chiếu đáp án với nhau trong 2 phút. + phát phiếu học tập + Gọi 4 học sinh đại diện cho 2 nhóm để trình bày lời giải bài tập 6.22 và bài tâp 6.23 của nhóm mình lên bảng. - Các học sinh còn lại theo dõi phân trình bày của các bạn trên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung để hoàn thiện câu trả lời. + Đánh giá, nhận xét, tổng hợp: GV đánh giá thái độ làm việc, phương án trả lời của học sinh, ghi nhận và tổng hợp kết quả. Hướng dẫn về nhà (3p) + Xem lại lại các ví dụ trên, nắm chắc chắc cách giải. + BTVN: Làm các bài ôn chương tập VI (cả trắc nghiệm và tự luận) sách giáo khoa trang 28-29. Phiếu 5: (Bài tập 6.22. tr27) Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Tính HB , HD, HC theo x Sử dụng định lý py-ta-go cho tam giác vuông BHC, thiết lập phương trình ẩn x Giải phương trình ta tìm được x Lời giải chi tiết: Ta có HB AH AB x 2; HD AD2 AH 2 25 x2 ; HC HD DC 25 x2 8 Tam giác HBC vuông tại H nên: 2 BC 2 HB2 HC 2 132 x 2 2 25 x2 8 ... 4 25 x2 x 19 1 13 Bình phương 2 vế ta được 16 25 x2 x2 38x 361 17x2 38x 39 0 x 3; x 17 Vì x > 0 nên chọn x = 3, thay vào phương trình (1) thấy thỏa mãn Khi đó: HB 3 2 5; HD 25 32 4; HC 4 8 12 1 1 Diện tích tam giác HAD; HBC lần lượt là S .HA.HD 6; S .HB.HC 30 1 2 2 2 Diện tích tứ giác ABCD là S S2 S1 30 6 24 Phiếu 6: (Bài tập 6.23. tr27) Đặt CH = x (x > 0). Trả lời các câu hỏi sau: Câu hỏi Câu trả lời Tính AC , BC theo x Tính thời gian đi từ A đến C; từ B đến C Dựa vào giả thiết hai bạn gặp nhau ở C, thiết lập phương trình ẩn x Giải phương trình ta tìm được x Lời giải chi tiết: CH = x (x > 0) Ta có AC x2 2500; BH 50 15; BC BH CH 50 15 x ; Vì hai bạn dặp nhau ở C nên thời gian đi từ A đến C bằng thời gian từ B đến C. Do đó: 50 15 x x2 2500 50 15 x 3 x2 2500 15 5 Bình phương 2 vế ta được: 37500 100 15.x x2 9 x2 2500 8x2 100 15.x 15000 0 x 25,4; x 73,8 Vì x 0 nên chọn x 25,4 , thử lại thấy thỏa mãn Vậy vị trí cần xác định là C cách H một khoảng 25,4 m Duyệt của BGH
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_chuong_6.docx