Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Ôn tập chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác - Trường THPT Đoàn Kết

docx 6 trang Mạnh Nam 06/06/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Ôn tập chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Ôn tập chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác - Trường THPT Đoàn Kết

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 10 Sách Kết nối tri thức - Ôn tập chương 3: Hệ thức lượng trong tam giác - Trường THPT Đoàn Kết
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 38 
 ÔN TẬP CHƯƠNG III HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC  
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 – Nhận biết được giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800
 – Tính được giá trị lượng giác (đúng hoặc gần đúng) của một góc từ 00 đến 
 1800 bằng máy tính cầm tay.
 – Giải thích được các hệ thức lượng cơ bản trong tam giác: định lí côsin, định lí 
 sin, công thức tính diện tích tam giác.
 – Mô tả được cách giải tam giác và vận dụng được vào việc giải một số bài toán có 
 nội dung thực tiễn (ví dụ: xác định khoảng cách giữa hai địa điểm khi gặp vật 
 cản, xác định chiều cao của vật khi không thể đo trực tiếp, ).
2. Năng lực:
- Học sinh so sánh, phân tích, lập luận để thiết lập Định lí sin, cosin, các công thức tính 
diện tích. (Năng lực tư duy và lập luận Toán học)
- Học sinh chuyển các bài toán tính khoảng cách về bài toán giải tam giác: 
 +Thiết lập được mô hình Toán học ( bài toán giải tam giác).
 + Giải quyết được vấn đề Toán học ( giải được tam giác).
 + Trả lời bài toán thực tế.
 (Năng lực mô hình hóa Toán học)
- Học sinh sử dụng định lí sin, cosin để giải tam giác.( Năng lực giải quyết vấn đề Toán 
học)
- Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, nhận xét đánh giá chéo giữa các nhóm. 
(Năng lực giao tiếp Toán học)
- Học sinh sử dụng thước thẳng, thước đo góc để vẽ hình, sơ đồ, đo đạc. (Năng lực sử 
dụng công cụ, phương tiện để học Toán)
3. Phẩm chất: 
 Bồi dưỡng khả năng tưởng tượng, hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý 
thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS khi ứng dụng hệ thức lượng vào các bài toán 
thực tế .
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: 
 - Máy chiếu (TV); SGK, KHBD. 
 - Các phiếu học tập số 1: 23 phiếu, phiếu học tập số 2: 12 phiếu, phiếu học tập số 
 3: 45 phiếu.
2. Học sinh: 
 - Bút, thước thẳng, thước đo góc, bút chì, máy tính bỏ túi , điện thoại Smart phone, 
bảng phụ, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Khởi động (8 phút)
a) Mục tiêu: Ôn tập lý thuyết về định lý sin, cosin, diện tích tam giác đã học tạo hứng 
thú cho học sinh. 
 1 b) Tổ chức thực hiện: 
 Giáo viên tổ chức cho HS ôn tập lý thuyết qua trò chơi Quizzi với cách chơi như 
 sau: 
 - GV sử dụng trò chơi vòng quay may mắn, chiếu các câu hỏi trắc nghiệm cho HS 
 quan sát.
 - HS chọn câu và quay để chọn điểm và trả lời các câu hỏi hiện trên màn hình. 
 - GV thống kê câu trả lời của học sinh: số lượng học sinh sai ở từng câu.
Câu 1. Cho và  là hai góc khác nhau và bù nhau. Trong các đẳng thức sau đây, 
đẳng thức nào sai?
 A. cos cos . B. tan tan  .
 C. cot cot  . D. sin sin  .
Câu 2. Trong tam giác ABC , hệ thức nào sau đây sai?
 b.sin A c.sin A
 A. a . B. sin C .
 sin B a
 C. a 2R.sin A . D. b R.tan B . 
Câu 3. Trong tam giác ABC , khẳng định nào sau đây đúng ? 
 A. a2 b2 c2 2bc.cos A. B. a2 b2 c2 2bc.cos A .
 2 2 2 2 2 2
 C. a b c bc.cos A . D. a b c bc.cos A . 
Câu 4. Cho ABC có các cạnh BC a , AC b , AB c . Diện tích của tam giác ABC 
là
 1 1
 A. S acsin C . B. S bcsin B .
 ABC 2 ABC 2
 1 1
 C. S acsin B . D. S bcsin C .
 ABC 2 ABC 2
 - GV chiếu lại các công thức vừa ôn tập. 
 Đối với hai góc bù nhau và 180 ta có:
 • sin 180 sin • cos 180 cos 
 • tan 180 tan 90 • cot 180 cot 0 180 
 Hằng đẳng thức lượng giác:
 • sin2 cos2 1;
 1
 • 1 tan2 90 ;
 cos2 
 1
 • 1 cot2 0 180 ;
 sin2 
 2 Định lí côsin. Trong tam giác ABC :
 a2 b2 c2 2bc cos A, 
 b2 c2 a2 2ca cos B ,
 c2 a2 b2 2abcosC .
 a b c
 Định lí sin. Trong tam giác ABC : 2R . 
 sin A sin B sin C
 Công thức tính diện tích tam giác ABC : 
 a b c r
 S pr .
 2
 1 1 1
 S bcsin A casinB absinC.
 2 2 2
 abc
 S 
 4R
 S p( p a)( p b)( p c) (Công thức Heron). 
2. Hoạt động 2: Luyện tập (25 phút)
HĐ 2.1. Câu hỏi trắc nghiệm(10 phút)
a) Mục tiêu: 
 – Học sinh tính và giải thích được các yếu tố về cạnh, góc, diện tích trong các bài 
 toán giải tam giác .
b) Tổ chức thực hiện:
 Giáo viên tổ chức cho HS ôn tập qua trò chơi Quizzi với cách chơi như sau: 
 - GV chiếu các câu hỏi trắc nghiệm trên màn hình tivi cho HS quan sát.
 - HS chọn câu và trả lời các câu hỏi hiện trên màn hình qua điện thoại 
 Smartphone. 
 - GV thống kê câu trả lời của học sinh: số lượng học sinh sai ở từng câu.
 Câu 1. Cho tam giác ABC có AB 6, AC 8, BC 2 13 . Số đo góc Alà
 A. 90 .B. 60 . C. 30 . D. 45 .
 Câu 2. Tính diện tích tam giác ABC có ba cạnh là 13, 14, 15.
 A. 16 24 . B. 6411 . C. 168. D. 84.
 1
 Câu 3. Biết cos . Giá trị đúng của biểu thức P sin2 3cos2 là:
 3
 11 4 1 10
 A. . B. . C. . D. .
 9 3 3 9
 Câu 4. Tam giác ABC có BC 10 , µA 30o . Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác 
 ABC bằng bao nhiêu?
 10
 A.5.B.10.C. . D.10 3 .
 3
 3 Câu 5. Tam giác có ba cạnh là 6,10,8. Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đó bằng 
 bao nhiêu?
 A. 3 .B.4.C.2.D.1.
 AB
 Câu 6. Tam giác ABC có các góc µA 75, Bµ 45. Tính tỉ số .
 AC
 6 6
 A. . B. 6 .C. . D. 1,2 .
 3 2
HĐ 2.2. Bài tập tự luận(15 phút)
a) Mục tiêu:
 – Học sinh tính được giá trị của các biểu thức lượng giác, các yếu tố cạnh, góc, 
 diện tích trong bài giải tam giác có phối hợp công cụ máy tính bỏ túi.
b) Tổ chức thực hiện
 Giáo viên yêu cầu thực hiện phiếu học tập số 1 trên màn hình tivi dưới hình 
 thức nhóm đôi .
 Các nhóm thực hiện nhiệm vụ GV giao trong phiếu học tập số 1.
 Sau khi thảo luận, GV gọi HS bất kì của một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
 còn lại góp ý kiến.
 GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
3. Hoạt động 3: Bài tập vận dụng (7 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức giải tam giác vào các bài toán có nội dung thực 
tiễn. 
 b) Tổ chức thực hiện
 Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm HS. 
 Các nhóm HS chia nhiệm vụ và hoàn thành phiếu học tập số 2 trên bảng phụ. 
 Sau khi thảo luận, GV gọi HS bất kì của một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm 
 còn lại góp ý kiến.
 GV nhận xét và cho điểm các nhóm.
4. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Nhiệm vụ bắt buộc: - HS hoàn thành các bài tập trong phiếu học tập số 3.
 - Tìm hiểu trước bài “Các khái niệm mở đầu” của chương 4: Vectơ
Nhiệm vụ khuyến khích:
Bài 1. Hai máy bay cùng xuất phát từ một sân bay A và bay theo hai hướng khác nhau, 
 tạo với nhau góc 600. máy bay thứ nhất bay với vận tốc 650 km/h, máy bay thứ hai 
 bay với vận tốc 900 km/h. Sau 2 giờ, hai máy bay cách nhau bao nhiêu km (làm tròn 
 kết quả đến hàng phần trăm)? Biết rằng cả hai máy bay bay theo đường thẳng và sau 
 2 giờ bay đều chưa hạ cánh.
 PHỤ LỤC
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
 Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức sau: 
 4 1
 a) A sin 450.cos450 sin300 b) B sin 600.cos300 sin 450.cos450
 2
 1
 c) C 1 tan2 600 d) D cot 2 1200
 sin2 1200
 Bài 2: Cho tam giác ABC có Bµ 60o , Cµ 45o , AC 10. Tính a, R, S, r.
 Bài 3: Cho tam giác ABC . Chứng minh rằng:
 a) Nếu góc A nhọn thì b2 c2 a2.
 b) Nếu góc A tù thì b2 c2 a2.
 c) Nếu góc A vuông thì b2 c2 a2.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
 Câu 1: Hai chiếc tàu thuyền cùng xuất phát từ một vị trí A, đi thẳng theo hai hướng 
 tạo với nhau góc 60 . Tàu B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu C chạy 
 với tốc độ 15 hải lí một giờ. Sau hai giờ, hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? 
 Kết quả gần nhất với số nào sau đây?
 A. 61 hải lí.B. 36 hải lí. C. 21 hải lí. D. 18 hải lí.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Bài 1. Tam giác ABC có Bµ 60,Cµ 45 và AB 5 . Tính độ dài cạnh AC .
Bài 2. Cho ABC cân tại A có Cµ 30, BC 5cm . Tính diện tích ABC và bán kính 
 đường tròn ngoại tiếp ABC .
 1 3
Bài 3. Cho tam giác ABC có AB 4 , AC 6 , cos B , cosC . Tính cạnh BC .
 8 4
Bài 4. Để đo khoảng cách từ một điểm A trên bờ sông đến gốc cây C trên cù lao giữa 
 sông,người ta chọn một điểm B cùng ở trên bờ với A sao cho từ A và B có thể nhìn 
 thấy điểm C. Ta đo được khoảng cách AB 40 m , C· AB 45,C· BA 70 .Vậy sau khi 
 đo đạc và tính toán khoảng cách AC gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 53 m . B. 30 m .C. 41,5 m . D. 41m .
 5 Bài 5. Từ bãi biển Vũng Chùa, Quảng Bình, ta có thể ngắm được Đảo Yến. Hãy đề 
 xuất một cách xác định bề rộng của hòn đảo (theo chiều ta ngắm được).
 6

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_on_tap_ch.docx