Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 1 - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Lưu Thị Phương

doc 6 trang Mạnh Nam 06/06/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 1 - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 1 - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Lưu Thị Phương

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 1 - Bài 4: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Lưu Thị Phương
 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 6
 Bài 4
 DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức
 - Nắm được các dao động khác: dao động tắt dần; dao động duy trì ; dao động cưỡng bức
 - Các đại lượng đặc trưng dao động tắt dần; dao động duy trì ; dao động cưỡng bức
2. Kỹ năng:
 - Nhận biết được dao động tắt dần; dao động duy trì ; dao động cưỡng bức
 - Tính toán được các đại lượng dựa trên mối liên hệ giữa chúng
 - Nêu được một vài ví dụ về tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng.
 - Giải thích được nguyên nhân của dao động tắt dần. Vẽ và giải thích được đường cong 
cộng hưởng.
3. Thái độ:
 - Hứng thú học tập.
 - Quan tâm đến các dao động trong thực tế.
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
 - Năng lực thí nghiệm; quan sát rút ra quy luật của dao động 
 - Năng lực tính toán: 
 - Khả năng giả quyết vấn đề thông qua một hệ thống câu hỏi; tóm tắt những thông tin liên 
quan .
 - Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề. 
 - Năng lực hoạt động nhóm. 
 - Năng lực thể chất, tinh thần: Có niềm tin vào sự đúng đắn của khoa học 
II- CHUẨN BỊ BÀI HỌC
1. HỌC SINH:
 1
 - Chuẩn bị kiến thức: Ôn tập về cơ năng của con lắc: W = m2A2.
 2
 - Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
2. GIÁO VIÊN: 
 - Chương trình giảng dạy: Cơ bản
 - Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm 4.3 và một số ví dụ về 
dao động cưởng bức, hiện tượng cộng hưởng.
III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Khởi động(5phút)
 + Mục tiêu: Tìm hiểu về dao động tắt dần. Dao động duy trì, dao động cưỡng bức
 + Yêu cầu:
STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 
1 Chuyển giao nhiệm vụ Mỗi học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1: 
 + Tại sao ô tô, xe máy lại cần có thiết bị giảm xóc?
 + Tại sao một đoàn quân đi đều bước qua cầu có thể làm sập cầu?
 + Tại sao giọng hát cao và khỏe của nam ca sĩ người Ý En-ri-
 cô Ca-ru-xô lại có thể làm vỡ chiếc cốc thủy tinh để gần?
 Hoạt động trải nghiệm kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và 
 “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng 
 được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các 
 câu hỏi các HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành 
 kiến thức.
2 Thực hiện nhiệm vụ GV cho HS hoạt động chung cả lớp bằng cách mời một HS 
 báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động tạo 
 tình huống / nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức 
 mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu 
 ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở hoạt động hình thành 
 kiến thức và HĐ luyện tập
3 Báo cáo kết quả và HS hoàn thành câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và báo cáo.
 thảo luận
4 Đánh giá kết quả thực + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ, GV cần quan 
 hiện nhiệm vụ học tập sát kĩ tất cả các HS, kịp thời phát hiện những khó khăn, 
 vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
 + Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS 
 khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, 
 những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các HĐ 
 tiếp theo.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (33 phút)
 + Mục tiêu: Tìm hiểu dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức và hiện 
tượng công hưởng
 Phương thức hoạt động
 Dùng kĩ thuật dạy học theo góc và khăn trải bàn.
 + Yêu cầu:
STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 
1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS hoạt động nhóm thành 4 góc: mỗi góc nghiên 
 cứu tài liệu và hoàn thành phiếu học tập.
 *) Nhóm I: Phiếu học tập số 2: Tìm hiểu về dao động tắt 
 dần
 - Thế nào là dao động tắt dần?
 - Tại sao dao động lại tắt dần?
 - Ứng dụng
 *) Nhóm II: Phiếu học tập số 3: Tìm hiểu về dao động duy 
 trì
 - Thế nào là dao động duy trì?
 - Đặc điểm của dao động duy trì?
 *) Nhóm III: Phiếu học tập số 4: Tìm hiểu về dao động 
 cưỡng bức
 - Thế nào là dao động cưỡng bức?
 - Đặc điểm của dao động cưỡng bức?
 *) Nhóm IV: Phiếu học tập số 5: Tìm hiểu về hiện tượng cộng hưởng
 - Định nghĩa?
 - Điều kiện để có cộng hưởng?
 - Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
2 Thực hiện nhiệm vụ - Các học sinh trong từng nhóm nghiên cứu và thảo luận các 
 vấn đề mà nhóm mình được phân công:
 Nhóm I: Dao động tắt dần
 Nhóm II: Dao động duy trì
 Nhóm III: Dao động cưỡng bức
 Nhóm IV: Hiện tượng cộng hưởng
 - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để hoàn thành bảng 
 trong phiếu học tập số 2, 3, 4,5 
3 Báo cáo kết quả và - HĐ chung cả lớp: GV mời từng nhóm trình bày kết quả 
 thảo luận (từng nhóm phải nêu được tất cả các kiến thức lý thuyết và 
 cách làm dạng bài tập của nhóm mình được phân công 
 nghiên cứu) các nhóm khác góp ý, bổ sung hoặc đưa ra các 
 thắc mắc của mình cho nhóm báo cáo.
4 Đánh giá kết quả thực - Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần 
 hiện nhiệm vụ học tập quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó 
 khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí
 - Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các 
 nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức 
 nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung các 
 HĐ tiếp theo.
 GV chốt kiến thức: 
 I. Dao động tắt dần
 1. Thế nào là dao động tắt dần
 - Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
 2. Giải thích
 - Do lực cản của môi trường.
 3. Ứng dụng (Sgk)
 II. Dao động duy trì
 1. Dao động được duy trì bằng cách giữ cho biên độ không 
 đổi mà không làm thay đổi chu kì dao động riêng gọi là dao 
 động duy trì.
 2. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động duy trì.
 III. Dao động cưỡng bức
 1. Thế nào là dao động cưỡng bức
 - Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần 
 hoàn gọi là dao động cưỡng bức.
 2. Ví dụ (Sgk)
 3. Đặc điểm
 - Dao động cưỡng bức có A không đổi và có f = fcb.
 - A của dao động cưỡng bức không chỉ phụ thuộc vào A cb mà 
 còn phụ thuộc vào chênh lệch giữa f cb và fo. Khi fcb càng gần fo thì A càng lớn.
 IV. Hiện tượng cộng hưởng
 1. Định nghĩa
 - Hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức tăng đến giá trị cực 
 đại khi tần số f của lực cưỡng bức tiến đến bằng tần số riêng 
 f0 của hệ dao động gọi là hiện tượng cộng hưởng.
 - Điều kiện fcb = f0 
 2. Giải thích (Sgk)
 3. Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng
 - Cộng hưởng có hại: hệ dao động như toà nhà, cầu, bệ máy, 
 khung xe 
 - Cộng hưởng có lợi: hộp đàn của các đàn ghita, viôlon 
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng ( 7 phút)
 + Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trên để trả lời các câu hỏi trắc nghiệm 
 + Yêu cầu:
STT HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG 
1 Chuyển giao nhiệm Mỗi học sinh hoàn thành phiếu học tập số 6 theo 3 mức 
 vụ độ: Củng cố lý thuyết, bài tập vận dụng lý thuyết vào đời 
 sống thực tế, bài tập mở rộng, nâng cao
2 Thực hiện nhiệm vụ Hoạt động cá nhân: Từng HS hoàn thành phiếu học tập
3 Báo cáo kết quả và Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập
 thảo luận
4 Đánh giá kết quả Nhận xét hoạt động của các nhóm, kết quả thu được từ các 
 thực hiện nhiệm vụ nhóm, hoàn chỉnh kiến thức, sửa những chỗ sai nếu có.
 học tập
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học? 
 A. Hiện tượng cộng hưởng (sự cộng hưởng) xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hoà bằng 
 tần số dao động riêng của hệ. 
 B. Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng (sự 
 cộng hưởng) không phụ thuộc vào lực cản của môi trường. 
 C. Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hoà tác 
 dụng lên hệ ấy. 
 D. Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy. 
Câu 2: Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động
 A. với tần số bằng tần số dao động riêng. 
 B. mà không chịu ngoại lực tác dụng. 
 C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng. 
 D. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. 
Câu 3: Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần? 
 A. Dao động tắt dần có động năng giảm dần còn thế năng biến thiên điều hòa. 
 B. Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian. 
 C. Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt càng nhanh. 
 D. Trong dao động tắt dần, cơ năng giảm dần theo thời gian. Câu 4: Khi nói về một hệ dao động cưỡng bức ở giai đoạn ổn định, phát biểu nào dưới đây là 
sai? 
 A. Tần số của hệ dao động cưỡng bức bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức. 
 B. Tần số của hệ dao động cưỡng bức luôn bằng tần số dao động riêng của hệ. 
 C. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. 
 D. Biên độ của hệ dao động cưỡng bức phụ thuộc biên độ của ngoại lực cưỡng bức. 
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
 A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
 B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
 C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
 D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
Câu 6: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
 A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
 B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
 C. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
 D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Câu 7: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
 A. biên độ và gia tốc B. li độ và tốc độ
 C. biên độ và năng lượng D. biên độ và tốc độ
Câu 8: Vật dao động tắt dần có
 A. cơ năng luôn giảm dần theo thời gian. 
 B. thế năng luôn giảm theo thời gian.
 C. li độ luôn giảm dần theo thời gian. 
 D. pha dao động luôn giảm dần theo thời gian.
Kết quả
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8
 B A A B A C C A
Hoạt động 4: Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà
+ Mỗi HS về nhà hoàn thành phiếu học tập số 7
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7:
Câu 1: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
 A.Li độ và tốc độ B. Biên độ và tốc độ. 
 C. Biên độ và cơ năng D. Biên độ và gia tốc
Câu 2: Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần 
số f. Chu kì dao động của vật là
 1 2 1
 A. . B. . C. 2f. D. .
 2 f f f
Câu 3: Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra 
khi
 A. tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ.
 B. chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ.
 C. tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ.
 D. chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ. Câu 4: Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
 B. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của lực cưỡng bức.
 C. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số của lực cưỡng bức.
 D. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 5: Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Li độ của vật luôn giảm dần theo thời gian.
 B. Gia tốc cùa vật luôn giảm dần theo thời gian. 
 C. Vận tốc của vật luôn giảm dần theo thời gian.
 D. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
 Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
 C D C D D
* RÚT KINH NGHIỆM
 Trực Ninh, ngày tháng năm 
 BGH KÍ DUYỆT GV SOẠN
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
 LƯU THỊ PHƯƠNG

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_1_chu_de_2_cac_loai_da.doc