Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 2 - Chủ đề 2: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ - Lưu Thị Phương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 2 - Chủ đề 2: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 2 - Chủ đề 2: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ - Lưu Thị Phương

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết:11,12,13,14,15 CHỦ ĐỀ 2 : SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ A. Phần chung I. Nội dung chủ đề 1. Khái niệm sóng cơ • Sóng cơ là dao động cơ học lan truyền trong một môi trường. • Sóng nước truyền theo các phương khác nhau với cùng một vận tốc v • Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng - Trừ sóng nước, còn sóng ngang chỉ truyền trong chất rắn. • Sóng dọc là sóng mà trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, lỏng, khí. • Sóng cơ không truyền được trong chân không. 2. Các đặc trưng của một sóng hình sin a. Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. b. Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. 1 f gọi là tần số của sóng T c. Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường. Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là một giá trị không đổi. d. Bước sóng: Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì v vT f e. Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. 3. Phương trình sóng Xét một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Sóng này phát ra từ một nguồn đặt tại O - Phương trình dao động tại O: u0 = Acos(t). x - Thời gian sóng truyền từ O đến M là t = . Vậy pha dao động ở M vào thời điểm t chính là pha dao v động của O vào thời điểm t1 = t – t x x Do đó: uM =Acos(t – t ) =Acos(t – ) = Acos(t –2 ). v Với uM là li độ tại M có tọa độ x vào thời điểm t x t x Vậy:uM=Acos (t –2 ) (1) hay: uM=Acos 2 (2) T • Phương trình (2) là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x t x uM=Acos 2 (2) T - Phương trình sóng tại M là một phương trình tuần hoàn theo thời gian và không gian - Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ - Cách nhau một bước sóng thì các điểm dao động giống hệt nhau 4. Giao thoa sóng • Hiện tượng giao thoa : là hiện tượng hai sóng gặp nhau tạo nên các gợn sóng ổn định. • Cực đại và cực tiểu giao thoa + Dao động của một điểm trong vùng giao thoa 1 - Xét điểm M trên mặt nước cách S1, S2 những khoảng d1, d2. d = d2 – d1: hiệu đường đi của hai sóng. 2 t Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn có dạng : u = u = Acost =Acos S1 S2 T t d - Phương trình sóng sóng do S1 truyền đến M: 1 u1 Acos2 T t d - Phương trình sóng sóng do S2 truyền đến M: 2 u2 Acos2 T - Dao động tổng hợp tại M: u = u1 + u2 (d d ) t d d Hay: u 2Acos 2 1 cos2 1 2 T 2 Vậy: - Dao động tại M vẫn là một dao động điều hoà với chu kì T. - Biên độ của dao động tại M: (d d ) a 2A cos 2 1 + Vị trí các cực đại và cực tiểu giao thoa a. Những điểm dao động với biên độ cực đại (cực đại giao thoa). d2 – d1 = k Với k = 0, 1, 2 b. Những điểm đứng yên, hay là có dao động triệt tiêu (cực tiểu giao thoa). 1 d2 d1 k 2 Với (k = 0, 1, 2 ) • Hiện tượng giao thoa Để có hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước thì hai sóng phải : - Dao động cùng phương, cùng tần số ( hay chu kì ) - Có hiệu số pha không đổi theo thời gian Hai sóng thoả mãn điều kiện giao thoa gọi là hai sóng kết hợp 5. Sóng dừng • Sóng tới và sóng phản xạ, nếu truyền theo cùng một phương, thì có thể giao thoa với nhau, và tạo thành một hệ sóng dừng. + Những điểm luôn luôn đứng yên là những nút dao động. + Những điểm luôn luôn dao động với biên độ lớn nhất là những bụng dao động. Sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và bụng dao động goi là sóng dừng. • Sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định + Hai đầu P và Q là hai nút + Vị trí các nút: - Các nút nằm cách đầu P và đầu Q những khoảng bằng số nguyên lần nửa bước sóng: d k 2 - Hai nút liên tiếp cách nhau khoảng . 2 c. Vị trí các bụng - Các bụng nằm cách hai đầu cố định những khoảng bằng một số lẻ lần . 4 2 1 d (2k 1) (k ) 4 2 2 - Hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng . 2 d. Điều kiện có sóng dừng l k 2 • Sóng dừng trên một sợi dây có một đầu cố định, một đầu tự do + Đầu A cố định là nút, đầu P tự do là bụng dao động. + Hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp cách nhau khoảng . 2 + Điều kiện để có sóng dừng: l (2k 1) 4 II. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Phát biểu được các định nghĩa về sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang và nêu được ví dụ về sóng dọc, sóng ngang. - Phát biểu được các định nghĩa về tốc độ truyền sóng, bước sóng, tần số sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng. - Hiểu được bản chất của quá trình truyền sóng là truyền pha dao động và truyền năng lượng. - Hiểu được tính tuần hoàn theo thời gian và trong không gian của sóng. - Hiểu được vai trò của sóng cơ trong đời sống. - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng. - Viết được công thức biên độ dao động của một điểm trong vùng giao thoa. - Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu giao thoa. - Mô tả được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây và nêu được điều kiện để có sóng dừng khi đó. - Giải thích được hiện tượng sóng dừng. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Nêu được điều kiện để có sóng dừng trong 2 trường hợp trên. - Nắm được phương pháp giải các bài toán sóng dừng trên dây. - Lấy ví dụ về sóng dừng dây, sóng dừng trong ống sáo. 2. Kỹ năng - Viết được phương trình sóng. - Giải được các loại bài tập điển hình về phương trình sóng cơ. - Phân biệt được sóng dọc và sóng ngang. - Vẽ hình mô tả sự lan truyền của sóng cơ ở các thời điểm: t = 0; T/4 , 2T/4 và 3T/4. - Biết cách tổng hợp hai dao động cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ để tính vị trí cực đại và cực tiểu giao thoa. - Biết cách dựa vào công thức để tính được bước sóng, số lượng các cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa. - Sử dụng bộ thí nghiệm kiểm chứng lại sự phụ thuộc của bước sóng vào tần số, lực căng dây: dựa trên sự thay đổi của số bụng sóng khi thay đổi tần số và lực căng dây. - Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng. - Giải được các loại bài tập điển hình về sóng dừng trên dây. - Đọc, hiểu tài liệu ( SGK). 3. Thái độ + Hứng thú học tập, tích cực tự chủ chiếm lĩnh kiến thức. + Có tinh thần học tập hợp tác. 4. Năng lực 3 Nhóm Năng lực thành phần Mô tả mức độ thực hiện trong chủ đề năng lực - Trình bày được định nghĩa sóng cơ học, sóng ngang, sóng dọc. - Nêu được điều kiện giao thoa sóng. - Nêu được thế nào là cực đại, cực tiểu giao K1:Trình bày được kiến thức về các thoa hiện tượng, đại lượng, định luật, - Nêu được định nghĩa sóng dừng. nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo, - Nêu được bụng sóng, nút sóng, bó sóng là các hằng số vật lí gì. - Viết được công thức xác định vị trí các nút và các bụng trên một sợi dây trong trường hợp dây có hai đầu cố định và dây có một đầu cố định, một đầu tự do. - Viết được phương trình liên hệ giữa vận tốc, chu kì, bước sóng. - Viết được phương trình liên hệ giữa vận K2: Trình bày được mối quan hệ tốc, chu kì, bước sóng. giữa các kiến thức vật lí - Viết được công thức xác định tần số của sóng dừng trong hai trường hợp. Năng lực - Nêu được sóng dừng là một trường hợp sử dụng riêng của giao thoa sóng. kiến thức - Vận dụng phương trình sóng, công thức tính bước sóng để giải một số bài toán điển hình. - Biết cách tổng hợp hai phương trình sóng K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để tính vị trí cực đai, cực tiểu giao thoa. để thực hiện các nhiệm vụ học tập - Giải các bài tập liên quan đến giao thoa sóng. - Vận dụng các kiến thức đã học: giải bài toán tìm chiều dài dây; xác định số bụng, số nút trên dây; xác định tần số - Vận dụng kiến thức sóng cơ giải thích các hiện tượng: sóng địa chấn, động đất, sóng âm thanh - Vận dụng kiến thức giao thoa sóng giải K4: Vận dụng kiến thức vật lí vào thích hoạt động của dộngđất, sóng thần các tình huống thực tiễn - Giải thích sơ bộ hoạt động của các loại đàn, sáo - Xác định được bước sóng hoặc tốc độ truyền sóng bằng phương pháp sóng dừng. - Mô tả được bản chất quá trình truyền sóng. - Mô tả tính tuần hoàn của sóng trong không P2: Mô tả được các hiện tượng tự gian và theo thời gian. Năng lực nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra - Mô tả được hình ảnh giao thoa sóng. về phương các quy luật vật lí trong hiện tượng - xác định đúng vị trí cực đại, cực tiểu. pháp đó - Mô tả được đúng hiện tượng sóng dừng. - giải thích được sự khác nhau của các nguồn âm do sự khác biệt của các họa âm. 4 Vận dụng tốt các công thức lượng giác, đường tròn . - vận dụng công thức lượng giác tìm vị trí cực đại, cực tiểu. P5: Lựa chọn và sử dụng các công - Nhận xét được tính chất của các đường cụ toán học phù hợp trong học tập hypebol vật lí. - vận dụng mối liên hệ giữa tần số dao động theo tỉ lệ, giải các bài toán sóng dừng. - Vận dụng công thức biên độ dao động của một điểm trên dây để giải các bài toán liên quan. - Chỉ rõ coi trong quá trình truyền sóng năng lượng không bị mất đi, biên độ của tất cả các phần tử đều như nhau. P6: Chỉ ra được điều kiện lí tưởng - Chỉ ra được điều kiện của giao thoa sóng. của hiện tượng vật lí - Chỉ ra được sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa sóng: đó là sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền sóng. - Sử dụng linh hoạt và chính xác các khái niệm: bước sóng, chu kì, biên độ sóng Năng lực X1: Trao đổi kiến thức và ứng dụng - HS trao đổi những kiến thức và các ứng trao đổi vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các dụng của giao thoa sóng trong thực tế bằng thông tin cách diễn tả đặc thù của vật lí ngôn ngữ vật lí - sử dụng nhuần nhuyễn các khái niệm: sóng dừng, nút, bụng, bó sóng, múi sóng, - với một ví dụ cụ thể về sóng nước: HS chỉ ra chính xác bước sóng, chu kì,, tần số sóng, X2: Phân biệt được những mô tả biên độ sóng các hiện tượng tự nhiên bằng - làm rõ khái niệm: cực đại, cực tiểu giao ngôn ngữ đời sống và ngôn ngữ vật thoa. lí - Làm rõ khái niệm cực đại bậc k, cực tiểu thứ k - Trình bày có khoa học, hợp lý cách giải X6: Trình bày các kết quả từ các một số dạng toán điển hình về giao thoa hoạt động học tập vật lí sóng. - Giải các bài tập về sóng dừng. Thảo luận các kết quả thực hiện các nhiệm X7 Thảo luận được kết quả công vụ học tập của bản thân và của bạn. việc của mình và những vấn đề liên - Chỉ ra được sai lầm trong cách xác định số quan dưới góc nhìn vật lí nút, số bụng sóng với các trường hợp khác nhau của sợi dây. - Nắm vững các công thức liên quan đến C1: Xác định được trình độ hiện có sóng cơ học về kiến thức, kĩ nãng , - Xác định được trình độ của bản thân về thái độ của cá nhân trong học tập sóng dừng: nắm vững điều kiện có sóng Năng lực vật lí dừng, cách tính số nút, số bụng trên dây; xác cá thể định tần số tạo ra sóng dừng trên dây C3: Chỉ ra được vai trò (cơ hội) và Trình bày được ý nghĩa của giao thoa sóng hạn chế của các quan điểm vật lí trong thực tế đời sống. trong các trường hợp cụ thể trong Liên hệ với một số tình huống gắn với địa lý. môn vật lí và ngoài môn vật lí 5 - Nhận ra được vai trò của ngành nghiên cứu C6: Nhận ra được ảnh hưởng vật lí địa chấn đối với lịch sử và xã hội. lên các mối quan hệ xã hội và lịch - Xác định được vai trò của sóng dừng trong sử thực tế đời sống: hoạt động của các loại nhạc cụ III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị phương pháp dạy học : thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Bộ TN sóng cơ học; sóng dừng trên dây. 2. Học sinh: Ôn tập lại kiến thức về dao động cơ học IV. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Phân chia thời gian. + Tiết 11: Đại cương về sóng cơ và sự truyền sóng cơ + Tiết 12-13: Giao thoa sóng + Tiết 14: Sóng dừng + Tiết 15: Bài tập B. Kế hoạch chi tiết Tiết 11: SÓNG CƠ VÀ SỰ TRUYỀN SÓNG CƠ I. Mục tiêu 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ * Kiến thức: - Nêu được định nghĩa sóng. Phân biệt được sóng dọc và sóng ngang - Giải thích được nguyên nhân tạo thành sóng. - Nêu được ý nghĩa của các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ (biên độ, chu kì, tần số, bước sóng, vận tốc truyền sóng) - Viết được phương trình sóng. * Kỹ năng: - Lập được phương trình sóng và nêu được ý nghĩa của các đại lượng trong phương trình. - Làm được các bài tập cơ bản về sóng. * Thái độ: - Hứng thú học tập. - Tự tin đưa ra ý kiến cá nhân khi thực hiện các nhiệm vụ ở lớp, ở nhà. -Chủ động trao đổi thảo luận với các học sinh khác và với giáo viên. -Hợp tác chặt chẽ với các bạn khi thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu thực hiện ở nhà. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác - Năng lực thí nghiệm; - Năng lực tính toán: - Rèn năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề. - Năng lực hoạt động nhóm. - Năng lực thể chất, tinh thần: Có niềm tin vào sự đúng đắn của khoa học nhờ giải thích được cũng như xem xét và đánh giá được những quá trình biến đổi, vận động của tự nhiên theo góc độ khoa học ( các vật đều vận động; dao động) II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC 1. Giáo viên : - Các thí nghiệm mô tả về sóng ngang, sóng dọc và sự truyền của sóng. - Hình vẽ phóng to các phần tử của sóng ngang ở các thời điểm khác nhau 2. Học sinh : - Ôn lại các bài về dao động điều hòa . III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1.Ổn định lớp 6 Lớp Ngày giảng Sĩ số Vế sinh 12A 1 12 A6 12 A8 2.Bài mới 7 A. HOẠT ĐỘNG TẠO TÌNH HUỐNG HỌC TẬP VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động Câu hỏi 1: Những gợn sóng tròn đồng tâm phát 1. Mục tiêu: đi từ O. Sóng truyền theo các phương khác nhau Đặt vấn đề, khởi động sự tò mò và tìm hiểu kiến với cùng một tốc độ v. thức của học sinh thông qua hoạt động khởi động. Câu hỏi 2: Dao động lên xuống theo phương B1:GV yêu câu HS trả lời các câu hỏi thẳng đứng. Câu hỏi 1: Khi nguồn O dao động ta trông thấy Câu hỏi 3: Theo phương nằm ngang. gì trên mặt nước? Câu hỏi 2: Khi có sóng trên mặt nước, O, M dao động như thế nào? Câu hỏi 3: Sóng truyền từ O đến M theo phương nào? B2: HS thực hiện nhiệm vụ B3: HS báo cáo và thảo luận B4: GV đánh giá, tổng kết Hoạt động 2: Sự hình thành và lan ruyền sóng Câu hỏi 1: Do giữa các phân tử có lực liên kết cơ Câu hỏi 2: Trễ pha hơn. a. Mục tiêu hoạt động: Từ quan sát thí nghiệm Câu hỏi 3: Điều hòa. sóng hình thành trên sợi dây; từ các kiến thức đã Câu hỏi 4: Có dạng hình Sin học về lực liên kết giữa các phân tử, giải thích được sự hình thành và lan truyền của sóng cơ. b. Cách thức tổ chức Câu hỏi 1: Khi một điểm P nào đó trên dây dao động, tại sao các điểm khác dao động theo ? Câu hỏi 2: Các phân tử xung quanh P dao động sớm pha hay trễ pha hơn so với P ? Câu hỏi 3: Khi P dao động điều hòa, các điểm khác trên dây dao động thế nào ? Câu hỏi 4: Hình dạng của dây khi P dao động điều hòa? 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm về 1. Các khái niệm: sóng cơ - Sóng cơ là dao động lan truyền trong một a. Mục tiêu hoạt động :HS nắm được thế nào môi trường. sóng cơ, sóng ngang, sóng dọc và cách xác định - Sóng nước truyền theo các phương khác các đại lượng đặc trưng của sóng. nhau với cùng một vận tốc v b. Cách thức tổ chức Sóng ngang là sóng trong đó các phần tử của Câu hỏi 1: Khi một điểm P nào đó trên dây dao môi trường dao động theo phương vuông góc với động, tại sao các điểm khác dao động theo ? phương truyền sóng Câu hỏi 2: Các phân tử xung quanh P dao động - Trừ sóng nước, còn sóng ngang chỉ truyền sớm pha hay trễ pha hơn so với P ? trong chất rắn. Câu hỏi 3: Khi P dao động điều hòa, các điểm Sóng dọc là sóng mà trong đó các phần tử của khác trên dây dao động thế nào ? môi trường dao động theo phương trùng với Câu hỏi 4: Hình dạng của dây khi P dao động điều phương truyền sóng. hòa ? Sóng dọc truyền được trong môi trường rắn, Câu hỏi 5: Nhận xét về phương dao động của các lỏng, khí. phân tử vật chất trên sợi dây so với phương truyền Sóng cơ không truyền được trong chân không. sóng ? Câu hỏi 6: Nhận xét về phương dao động của các phân tử vật chất trên lò xo so với phương truyền sóng ? B2: HS thực hiện nhiệm vụ 8 B3: HS báo cáo và thảo luận B4: GV đánh giá, tổng kết 4. Hoạt động 4 : Các đặc trưng của sóng cơ và 2. Các đặc trưng của một sóng hình sin phương trình dao động sóng cơ a. Biên độ của sóng: Biên độ A của sóng là a. Mục tiêu hoạt động :Viết được phương trình biên độ dao động của một phần tử của môi trường sóng cơ. có sóng truyền qua. b. Cách thức tổ chức b. Chu kì của sóng: Là chu kì dao động của B1:GV yêu câu HS trả lời các câu hỏi một phần tử của môi trường có sóng truyền qua. Câu hỏi 1: Dao động của phân tử môi trường khi 1 f gọi là tần số của sóng có sóng truyền qua có giống một vật dao động T điều hòa không ? c. Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền Câu hỏi 2: Viết phương trình biểu diễn li độ u dao động trong môi trường. của một phân tử vật chất bất kì có tọa độ x trên Đối với 1 môi trường vận tốc truyền sóng là phương truyền sóng ? một giá trị không đổi. B2: HS thực hiện nhiệm vụ d. Bước sóng: Bước sóng λ là quãng đường B3: HS báo cáo và thảo luận mà sóng truyền được trong một chu kì B4: GV đánh giá, tổng kết v vT f e. Năng lượng của sóng: Là năng lượng của các phần tử của môi trường có sóng truyền qua. 3. Phương trình sóng Xét một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Sóng này phát ra từ một nguồn đặt tại O - Phương trình dao động tại O: u0 = Acos(t). x - Thời gian sóng truyền từ O đến M là t = . v Vậy pha dao động ở M vào thời điểm t chính là pha dao động của O vào thời điểm t1 = t – t x Do đó: uM =Acos(t – t ) =Acos(t – ) = v x Acos(t –2 ). Với uM là li độ tại M có tọa độ x vào thời điểm t x Vậy:uM=Acos (t –2 ) (1) t x hay:uM=Acos 2 (2) T Phương trình (2) là phương trình của một sóng hình sin truyền theo trục x - Phương trình sóng tại M là một phương trình tuần hoàn theo thời gian và không gian - Sau một chu kì dao động tại một điểm lập lại như cũ - Cách nhau một bước sóng thì các điểm dao động giống hệt nhau Hoạt động 5: CỦNG CỐ, VẬN DỤNG Câu 1: C 1. Mục tiêu: Nhằm vận dụng kiến thức mới mà Câu 2: D HS đã được lĩnh hội để giải quyết bài tập và rèn Câu 3: B luyện kỹ năng ở nhà Câu 4: A 9 2. Phương thức tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ cho HS về làm bt trong phiếu học tập, từ câu 1 đến câu 5. B1: Phát phiếu học tập cho học sinh hoặc là trình chiếu bài tập bằng Powerpoint. B2: Hs nhận nhiệm vụ, Thảo luận nhóm và hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo kết quả học tập B4: Giáo viên đánh giá, nhận xét và tổng kết. Hoạt động 6: Tìm tòi mở rộng Tích hợp : Năng lượng sóng biển là một dạng Tìm hiểu về nguồn năng lượng sóng và nguồn năng lượng vô tận, không tạo chất thải, không đòi năng lượng sạch bền vững từ sóng biển. hỏi bảo trì cao và hoàn toàn miễn phí. Phát điện B1: Giao nhiệm vụ về nhà bằng năng lượng sóng biển không tốn một chút B2: Hs nhận nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ và năng lượng “khởi động “ nào, lại không gây ô cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập (thực hiện nhiễm môi trường, do đó nó là một nguồn năng ở nhà) lượng sạch, hy vọng sẽ giúp giải quyết nguy cơ B3: Báo cáo kết quả học tập (Ở tiết sau) thiếu năng lượng của toàn thế giới. Một báo cáo B4: Gv đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. cho thấy 0,1% năng lượng sóng biển của các đại dương là đủ để cung cấp điện năng cho toàn Trái Đất. Với hơn 3.000 km bờ biển, Việt Nam là một đất nước có tiềm năng rất lớn trong việc khai thác năng lượng sóng biển. Tuy vậy, loại năng lượng này vẫn chưa được quan tâm một cách đúng mức ở Việt Nam. Có lẽ, đã đến lúc chúng ta cần có chính sách phù hợp trong việc thử nghiệm và khai thác loại năng lượng tái tạo vô tận này. Phương pháp tạo ra dòng điện từ sóng biển là dùng máy phát điện đặt nổi trên mặt biển như một cái bơm nằm ngang, pít tông nối liền với phao, tùy theo sóng biển lên xuống mà pít tông cũng chuyển động lên xuống, biến động lực của sóng biển thành động lực của không khí bị nén. Không khí bị nén dưới áp suất cao phụt qua miệng phun của turbin làm cho máy phát điện hoạt động. Khi đó, năng lượng của sóng biển đã chuyển thành điện năng. Điều kiện Việt Nam, với hơn 3.000km đường bờ biển, có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng từ đại dương, việc bổ sung, đa dạng hóa nguồn năng lượng từ biển là cần thiết để phục vụ phát triển bền vững. Tiết 12-13: GIAO THOA SÓNG CƠ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức - Mô tả được hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước và nêu được các điều kiện để có sự giao thoa của hai sóng - Hiểu được công thức xác định vị trí vân cực đại, cực tiểu. - Hiểu và giải các bài toán đơn giản về giao thoa. 2. Về kĩ năng - Viết được công thức xác định vị trí của cực đại và cực tiểu và giao thoa. - Giải bài toán đơn giản về hiện tượng giao thoa 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_2_chu_de_2_song_co_va.doc