Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 3: Truyền tải điện năng. Máy biến áp - Lưu Thị Phương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 3: Truyền tải điện năng. Máy biến áp - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 3: Truyền tải điện năng. Máy biến áp - Lưu Thị Phương

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 28: TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP. I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Tìm hiểu về điện năng. Quá trình sản xuất, truyền tải, sử dụng trong thực tế. Từ đó suy ra những giải pháp giảm điện năng hao phí trên đường dây tải điện, trong đó tăng áp là biện pháp triệt để và hiệu quả nhất. - Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy biến áp. 2. Kĩ năng. - Vận dụng đươc hệ thức giữa điện áp của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp - Vận dụng đươc hệ thức giữa I của cuộn thứ cấp và của cuộn sơ cấp trong máy biến áp - Giải được các bài tập đơn giản về máy biến áp. 3. Về thái độ. - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh. - Năng lực giải quyết vấn đề,tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề - Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Chuẩn bị phương pháp dạy học: thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thí nghiệm tìm các tính chất, hệ thức cơ bản của một máy biến áp. 2. Học sinh: - Ôn lại về hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng, từ trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (10phút) B1: Chuyển giao nhiệm vụ Mục tiêu hoạt động: Cho học sinh quan sát về mạng lưới điện truyền tải điện năng, các đường dây 500KV, 110KV Giao cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: tại sao phải sử dụng máy biến áp khi truyền tải điện năng, và vai trò máy biến áp trong hệ thống truyền tải điện năng B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ. GV đặt vấn đề bằng cách cho các em quan sát video, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm. Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. B3: Báo cáo kết quả. Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS. B4: Đánh giá, nhận xét. GV đánh giá, nhận xét câu trả lời của học sinh và chốt Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa. B1: Chuyển giao nhiệm vụ. Tìm hiểu về vai trò của máy biến áp, công suất hao I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa phí trên đường dây và cách làm giảm hao phí? B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ. - Công suất phát từ nhà máy: HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi Pphát Uphát I. vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các - Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận 2 2 Pphát 2 R nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự Php = RI = R 2 = Pphát 2 . Uphát Uphát đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm. Muốn giảm Php ta phải giảm R (không Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học thực tế) hoặc tăng Uphát (hiệu quả). sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. B3: Báo cáo kết quả. - Kết luận: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, phải sử dụng những thiết bị biến Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi đổi điện áp. của HS. B4: Đánh giá, nhận xét II. Máy biến áp. B1: Chuyển giao nhiệm vụ. Học sinh được hướng dẫn tự nghiên cứu tài liệu để lĩnh hội các kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi của bài học. Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong II. Máy biến áp phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên (trực tiếp tại lớp, thảo luận trên lớp để Là những thiết bị có khả năng biến đổi điện "chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến áp (xoay chiều). thức . 1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi * Cấu tạo: (Sgk) vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận * Nguyên tắc hoạt động nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các - Vậy, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự 2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo - Chế độ không tải I 0 . luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm. 2 Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học U N 2 2 . sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em U1 N1 cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. - Chế độ có tải I2 0 . B3: Báo cáo kết quả. Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi U2 I1 N2 . của HS. U1 I2 N1 B4: Đánh giá, nhận xét. - Kết luận: (Sgk) GV đánh giá, chốt lại kiến thức. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ Nhận biết + Công suất hao phí Câu 1. Máy biến áp là thiết bị dùng để + công thức máy biến áp A. biến đổi điện áp xoay chiều. B. biến đổi công suất điện xoay chiều. + Câu hỏi và bài tập củng cố C. biến đổi hệ số công suất của mạch điện B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ. xoay chiều. HS tiếp nhận các câu hỏi qua phiếu học tập, làm và lên bảng chữa. D. biến đổi điện áp và tần số của dòng điện xoay chiều. Câu 2. Trong quá trình truyền tải điện năng, B3: Báo cáo kết quả. biện pháp lầm giảm hao phí trên đường dây Yêu cầu HS lên bảng trình bày hoặc hỏi nhanh theo tải điện được sử dụng chủ yếu hiện nay là yc GV A. giảm công suất truyền tải. B. tăng chiều dài đường dây C. tăng hiệu điện thế trước khi truyền tải. B4: Đánh giá, nhận xét. D. giảm tiết diện dây. GV đánh giá kết quả. Câu 3. Trong một máy biến áp lí tưởng, có các hệ thức sau U N I U N I A. 1 2 1 . B. 1 1 2 . U2 N1 I2 U2 N2 I1 U N I U N I C. 1 1 1 . D. 2 1 1 . U2 N2 I2 U1 N2 I2 Thông hiểu Vận dụng cao Câu 1. Trong máy tăng thế lý tưởng, nếu giữ Câu 1. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2000 nguyên điện áp sơ cấp nhưng tăng số vòng vòng, cuộn thứ cấp gồm 100 vòng. Điện áp và dây ở hai cuộn thêm một lượng bằng nhau thì cường độ dòng điện ở mạch sơ cấp là điện áp ở cuộn thứ cấp thay đổi thê nào? 120 V; 0,8 A. Điện áp và công suất ở cuộn thứ cấp A. Tăng. B. Giảm. C. Không đổi. D. Có thể tăng hoặc giảm. là Câu 2. Chọn câu sai về máy biến áp. A. 6 V; 96 W. B. 240 V; 96 W. A. Hoạt động của máy biến thế dựa trên hiện C. 6 V; 4,8 W. D. 120 V; 48 W. tượng cảm ứng điện từ. Câu 2. Công suất hao phí dọc đường dây tải có B. Tỉ số điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp và thứ điện áp 500 kV, khi truyền đi một công suất điện cấp bằng tỉ số số vòng dây ở hai cuộn. C. Tần số của điện áp ở cuộn dây sơ cấp và 12000 kW theo một đường dây có điện trở 10 là thứ cấp bằng nhau. A. 1736 kW. B. 576 kW. D. Nếu điện áp cuộn thứ cấp tăng bao nhiêu C. 5760 W. D. 57600 W. lần thì cường độ dòng điện qua nó cũng tăng bấy nhiêu lần. Câu 3. Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí trên đường dây A. giảm 50 lần. B. tăng 50 lần. C. tăng 2500 lần. D. giảm 2500 lần. Vận dụng thấp Câu 1. Một máy biến áp gồm cuộn sơ cấp có 2500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 100 vòng dây. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là A. 5,5 V. B. 8,8 V. C. 16 V. D. 11 V. Câu 2. Máy biến áp lí tưởng có N1 5000 vòng, N2 250 vòng, dòng điện hiệu dụng ở cuộn sơ cấp I1 0,4A. Dòng điện hiệu dụng ở cuộn thứ cấp là A. 8 A. B. 0,8 A. C. 0,2 A. D. 2 A. Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ. III. Ứng dụng của máy biến áp Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học 1. Truyền tải điện năng. Tìm hiểu về các loại dao động thường gặp và xem 2. Nấu chảy kim loại, hàn điện. chúng có giao động điều hòa không B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học. B3: Báo cáo kế quả. B4: Đánh giá, nhận xét. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .. . ... Trực Ninh, ngày tháng năm BGH KÍ DUYỆT GV SOẠN (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) VŨ THẾ HÙNG LƯU THỊ PHƯƠNG
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_3_chu_de_3_truyen_tai.doc