Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 4: Các mạch điện xoay chiều. Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Lưu Thị Phương

doc 23 trang Mạnh Nam 06/06/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 4: Các mạch điện xoay chiều. Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 4: Các mạch điện xoay chiều. Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Lưu Thị Phương

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 4: Các mạch điện xoay chiều. Công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều - Lưu Thị Phương
 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 21,22,23,24,25,26,27 
 Chủ đề 4: CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. CÔNG SUẤT TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN 
 XOAY CHIỀU
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
A.Bài 13:Các mạch điện xoay chiều
1. Mạch điện chỉ có điện trở
Định luật Ôm: I=
 i= I cosωt
2.Mạch điện chỉ có tụ điện
i I 2 cost
 u U 2 cos(t )
 2
 U 1
Định luật Ôm: I Với dung kháng : ZC 
 ZC C
3.Mạch điện xoay chiều chứa cuộn cảm L 
i I 2 cost và Ta có : u U 2 cos(t )
 2
 U
Định luật Ôm: I Với cảm kháng: ZL L 
 ZL
B.Bài 14:Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
 U U
1.Định luật Ôm cho đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp-Tổng trở : I 
 2 2 Z
 R (ZL ZC )
 2 2
Tổng trở của mạch : Z R (ZL ZC )
 U
-Định luật Ôm : I 
 Z
2.Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện :
 U U Z Z
 tan L C L C
 U R R
 • Nếu ZL > ZC 0 :u sớm pha hơn i ( tính cảm kháng )
 • Nếu ZL < ZC 0 :u trễ pha hơn i ( tính dung kháng )
 • Nếu : ZL = ZC 0 : u và i cùng pha ( cộng hưởng điện )
3. Cộng hưởng điện :
 1
 - Điều kiện để có cộng hưởng điện là: Z Z L 
 L C C
 C.Bài 15:CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG 
 SUẤT
P = UIcos D.VẬN DỤNG
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
 A. Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều, không có tác dụng cản trở dòng điện một 
chiều.
 B. Điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn thuần cảm và cường độ dòng điện qua nó có thể đồng thời bằng 
một nửa các biên độ tương ứng của chúng.
 C. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ nghịch với chu kỳ của dòng điện xoay chiều.
 D. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm tỉ lệ với tần số dòng điện.
Câu 2: Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm 
một điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi 
công thức
 U U U 2
A. I 0 B. I 0 C. I 0 D. I 0 U 2L
 2L L L
 10 4
Câu 3. Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C = (F) một điện áp 
xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos(100πt)V. Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức
 A. i = 2,2 2 cos(100πt) A. B. i = 2,2 2 cos(100πt+ π/2) A.
 C. i = 2,2cos(100πt + π/2) A. D. i = 2,2 2 cos(100πt - π/2) A.
Câu 4.Công suất của dòng điện xoay chiều trên đoạn mạch RLC nối tiếp không phụ thuộc vào đại lượng 
nào sau đây?
 A. Tỉ số giữa điện trở thuần và tổng trở của mạch.
 B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch.
 C. Độ lệch pha giữa dòng điện và điện áp giữa hai bản tụ.
 D. Cường độ dòng điện hiệu dụng.
Câu 5.Một tụ điện có điện dung C = 5,3 (µF) mắc nối tiếp với điện trở R = 300  thành một đoạn mạch. 
Mắc đoạn mạch này vào mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz. Hệ số công suất của mạch là
 A. 0,3331. B. 0,4469. C. 0,4995. D. 0,6662.
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Về kiến thức
- Phát biểu được định luật Ôm đối với mạch điện xoay chiều chứa điện trở thuần, chứa tụ điện, chứa cuộn 
cảm thuần
- Nắm được độ lệch pha giữa điên áp và dòng điện trong cách mạch điện trên
- Nêu lên được những tính chất chung của mạch điện xoay chiều mắc nối tiếp.
- Viết được công thức tính tổng trở.
- Viết được công thức định luật Ôm cho đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
- Viết được công thức tính độ lệch pha giữa i và u đối với mạch có R, L, C mắc nối tiếp.
- Nêu được đặc điểm của đoạn mạch có R, L, C nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện.
 -Nêu được vai trò của hệ số công suất trong mạch điện xoay chiều.
- Viết được công thức của hệ số công suất đối với mạch RLC nối tiếp.
2. Về kĩ năng
-Vận dụng đươc công thức tính dung kháng, cảm kháng của mạch và các định luật Ôm.
- Vận dụng đươc công thức tính tổng trở của mạch và viết được phương trình của dòng điện và điện áp 
của mạch R, L, C
- Giải được các bài tập đơn giản về cách mạch điện xoay chiều 3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực: 
+ Năng lực giải quyết vấn đề, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và làm rõ 
thông tin, ý tưởng mới 
+ Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề
+ Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết.
+ Năng lực tự học: Tóm tắt được nội dung bài tập, đưa ra phương pháp làm bài tập
+ Năng lực sáng tạo: Đưa ra phương án giải bài tập sáng tạo
+ Năng lực giải quyết vấn đề
+ Năng lực giao tiếp
+ Năng lực hợp tác
+ Năng lực tính toán
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Chuẩn bị
5.1. HỌC SINH:
1. Chuẩn bị kiến thức 
Ôn lại các kiến thức về dòng điện xoay chiều
Chuẩn bị kiến thức về mạch R, L, C mắc nối tiếp.
2. Chuẩn bị tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành, dụng cụ học tập: SGK, SBT
5.2. GIÁO VIÊN: 
1. Chương trình giảng dạy: Cơ bản
2. Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Xem kĩ các bài tập trong sgk, sbt. Chuẩn bị thêm một số bài tập trắc 
nghiệm và tự luận
3. Dự kiến hình thức, phương pháp đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh: Đặt câu hỏi trực tiếp và 
dùng câu hỏi TNKQ
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Phân chia thời gian.
 + Tiết 1,2: Các mạch điện xoay chiều
 + Tiết 3: Mạch có R,L,C mắc nối tiếp
 + Tiết 4: Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều. hệ số công suất
 IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp nghiên 
cứu tài liệu, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
 Thời lượng 
Các bước Hoạt động Tên hoạt động
 dự kiến
 Giới thiệu mạch điện xoay chiều 
Khởi động Hoạt động 1 khi cho nó chạy trong một mạch 10 phút
 điện cụ thể
Hình thành kiến 
 Hoạt động 2 Các mạch điện xoay chiều 80 phút
thức Hoạt động 3 Đoạn mạch có R,L,C mắc nối tiếp 45 phút
 Hoạt động 4 Hệ số công suất 40 phút
 Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng 
Luyện tập Hoạt động 5 45 phút
 của chủ đề(ở nhà)
 Tìm hiểu kỹ thêm các ứng dụng 
Vận dụng tìm tòi 
 Hoạt động 6 của dòng điện xoay chiều trong 5 phút
mở rộng
 cuộc sống
Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
Mục tiêu:Tạo mâu thuẫn giữa kiến thức hiện có của HS với những kiến thức mới bằng cách cho HS quan 
sát video mối liên hệ giữa U và i trên màn hình kí điện tử.
 Từ các tình huống được thực hiện để tạo cho học sinh sự quan tâm đến vấn đề về mạch có R,L,C và 
mạch có RLC mắc nối tiếp
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ
 - Học sinh thảo luận nhóm nhận xét mối liên 
 hệ giữa U và i trong các mạch điện xoay chiều 
 GV: yêu cầu HS thảo luận rút ra mối liên hệ 
 giữa điện áp và cường độ dòng điện
 GV: yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, xây 
 dựng lại các kết quả vừa quan sát được bằng lý 
 thuyết
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 HS: xác định vấn đề nghiên cứu và báo cáo 
 trước lớp để thống nhất các vấn đề nghiên cứu:
 + Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và 
 điện áp trong mạch chỉ có điện trở R
 + Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và 
 điện áp trong mạch chỉ có tụ điện C
 + Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện 
 áp trong mạch chỉ có cuộn cảm thần
 B3: Báo cáo kết quả
 HS báo cáo KQ qua hoạt động cá nhân và nhóm
 B4: Đánh giá, nhận xét
 GV đánh giá KQ của HS và chốt KT
Tiết 1: Bài 13: Các mạch điện xoay chiều
Chuỗi hoạt động học
 Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến
 Tạo tình huống vấn đề về mạch chỉ có 1 5 phút
 Khởi động Hoạt động 1
 phần tử
 Hoạt động 2 Mạch chỉ có R 7phút
 7 phút
 Hình thành Hoạt động 3 Mạch chỉ có L
 kiến thức
 7 phút
 Hoạt động4 Mạch chỉ có C
 Hoạt động 5 Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về mạch 
 Luyện tập 5 phút
 R,L,C chỉ có 1 phần tử
 Vận dụng Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà. 4 phút
Hoạt động 1: Khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu hoạt động: Hệ thống lại các công thức đã học về mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử R hoặc 
L hoặc C
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (21 phút)
Hoạt động 2.1 xây dựng định luật Ôm với đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở, chỉ có tụ điện, chỉ 
có cuộn cảm thuần
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 1. Mạch chỉ có điện trở thuần R I. Mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở 
 Mục tiêu hoạt động: - Nối hai đầu R vào điện áp xoay chiều:
 - Xây dựng được công thức tính cường độ dòng u = Umcost = U 2 cost
 điện và rút ra mối liên hệ giữa điện áp và cường - Theo định luật Ohm
 u U
 độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều chỉ có i 2cost
 R R R ~
 u
 U i
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ Nếu ta đặt: I 
 Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện áp R R
 trong mạch chỉ có 1 phần tử R thì: i I 2cost
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ Kếtluận:
 HS Thảo luận nhóm XD công thức tính 1. Định luật Ohm đối với mạch điện xoay chiều: 
 Sgk
 cường độ dòng điện trong mạch chỉ có điện trở 
 2. u và i cùng pha.
 R và rút ra kết luận
 B3: Báo cáo kết quảTrong mạch chỉ có 
 điện trở R uvà i cùng pha. Với I=U/R
 B4: Đánh giá, nhận xét
 Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc 
 nhóm học sinh.
 2. Mạch chỉ có tụ điện C Mục tiêu hoạt động II. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
- Biết được tụ điện ko cho dòng điện 1 chiều đi 1. Thí nghiệm
 - đọc sgk
qua mà chỉ cho dòng điện xoay chiều đi qua
 + Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua.
- Xây dựng được công thức tính cường độ dòng + Dòng điện XC “đi qua” mạch điện chứa tụ 
điện trong mạch và rút ra kết luận 2. Khảo sát mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện
- Biết được tác dụng của tụ điện trong mạch Đặt điện áp u giữa hai bản của tụ điện:
điện xoay chiều u = Uocost = U 2 cost
 thì: i CU 2cos(t )
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2
+ Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện b. Đặt: I = UC
áp trong mạch chỉ có tụ điện C?
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu tạo của tụ điện thì i I 2cos(t )và u = U 2 cost
và cho biết tụ điện có cho dòng điện 1 chiều và 2
xoay chiều chạy qua không?Đề xuất phương án - Ta có thể viết:
thí nghiệm để kiểm tra U 1 U
 I và đặt Z thì: I 
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ 1 C C Z
HS Thảo luận và đề xuất phương án làm thí C
 C
nghiệm
 trong đó ZC gọi là dung kháng của mạch.
B3: Báo cáo kết quả 
 NX : u chậm pha so i
+ Tụ điện không cho dòng 1 chiều đi qua mà chỉ 2
cho dòng xoay chiều đi qua
+ U trễ pha hơn i góc /2 và I=U/ZC 
 1
Z là đại lượng biểu hiện sự cản trở dòng 
 C C.
điện xoay chiều của tụ điện và được gọi là dung 
kháng của tụ điện
+ Dung kháng cũng có tác dụng làm cho i sớm 
pha so với u
 2
B4: Đánh giá, nhận xét
GV đánh giá KQ làm việc của HS
3. Mạch chỉ có cuộn cảm L
Mục tiêu của hoạt động
 - Xây dựng được công thức tính cường độ III. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần
dòng điện và rút ra mối liên hệ giữa điện áp và Đặt vào hai đầu L một điện áp xoay chiều. Giả sử 
cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều i trong mạch là i = I 2 cost thì
chỉ có cuộn cảm thuần - Điện áp tức thời hai đầu cuộn cảm thuần:
 u U 2cos(t )
B1: Chuyển giao nhiệm vụ L 2
+ Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và điện a. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm:
áp trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần L.
+ Thảo luận nhóm xây dựng công thức tính U = LI cường độ dòng điện trong mạch chỉ có điện trở U
 Suy ra: I Đặt ZL = L
 L và rút ra kết luận L
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 U
 B3: Báo cáo kết quả Ta có: I 
 - Trong mạch chỉ có điện trở L ZL
 - U nhanh pha hơn i góc /2 Trong đó ZL gọi là cảm kháng của mạch.
 - Định luật Ohm: (Sgk)
 U
 - I Với cảm kháng: Z L b. Trong đoạn mạch chỉ có một cuộn cảm thuần: i 
 Z L
 L trễ pha /2 so với u, hoặc u sớm pha /2 so với i.
 B4: Đánh giá, nhận xét
 GV đánh giá KQ làm việc của HS
Hoạt động 2.2: Luyện tập(5 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Làm các BT sau
 Nhận biết
 Câu 1: Điều nào sau đây là đúng khi nói về HS vận dụng bài học để làm nhanh các BT trên ở 
 đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần? mức độ nhận biết + thông hiểu và trình bày nhanh 
 A. Dòng điện qua điện trở và điện áp hai đầu tại chỗ hoặc lên bảng.
 điện trở luôn cùng pha.
 B. Pha của dòng điện qua điện trở luôn bằng 
 không.
 C. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện và 
 điện áp hiệu dụng là U = I/R.
 D. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở là u = 
 U0sin(ωt + φ) V thì biểu thức dòng điện qua 
 điện trở là i = I0sin(ωt) A.
 Câu 2: Công thức cảm kháng của cuộn cảm L 
 đối với tần số f là
 A. ZL = 2πfL. B. ZL = πfL. 
 C. ZL = D. ZL = 
 Câu 3: Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện 
 với điện dung C. Tần số của dòng điện trong 
 mạch là f, công thức đúng để tính dung kháng 
 của mạch là
 A. ZC = 2πfC. B. ZC = fC. 
 C. ZC = D. ZC = 
 Thông hiểu
 Câu 4: Đặt vào hai đầu cuộn cảm L = 1/π (H) 
 một điện áp xoay chiều 220 V – 50 Hz. Cường 
 độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm là
 A. I = 2,2A B. I = 2A 
 C. I = 1,6A D. I = 1,1A
 Câu 5: Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C 
 (F) một điện áp xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện có giá trị là
 A. ZC = 200 B. ZC = 100
 C. ZC = 50 D. ZC = 25
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 B3: Báo cáo kết quả
 B4: Đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2.3: Vận dụng (4 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ
 Vận dụng thấp
 Câu 6: Mắc điện trở thuần R = 55 Ω vào mạch HS áp dụng bài học làm được các BT GV đưa 
 điện xoay chiều có điện áp u = 110cos(100πt + 
 ra. 
 π/2) V. 
 a) Viết biểu thức cường độ dòng điện qua mạch.
 b) Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở trong 10 
 phút.
 Câu 7:Viết biểu thức u L trong đoạn mạch điện 
 xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần L biết
 a) L = H, i = 2 3 cos(100πt + ) A 
 6 
 b) L = H, i = 2 cos(100πt - ) A 
 3 
 c) L = H, i = 6 cos(100πt - ) A 
 4 
 Câu 8:Viêt biểu thức cường độ dòng điện tức 
 thời trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ 
 C biết
 10 4
 a) C = F, uC = 100 2 cos(100πt + ) V
 2 
 2.10 4 
 b) C = F, uC = 200 3 cos(100πt - ) 
 3 
 V
 10 3 
 c) C = = F, uC = 50 3 cos(100πt - ) V
 2 6 
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 B3: Báo cáo kết quả
 B4: Đánh giá, nhận xét
Hoạt động 2.4: Tìm tòi mở rộng
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ HS liên hệ được bài học với kiến thức cuộc sống.
 - Học sinh làm các bài tập trong SGK và SBT 
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ HS giải quyết NV được giao ở nhà.
 B3: Báo cáo kế quả
 Nộp BC hôm sau
 B4: Đánh giá, nhận xét
* Rút kinh nghiệm bài học:
 BÀI TẬP VỀ CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chuỗi hoạt động học
 Thời lượng 
 Các bước Hoạt động Tên hoạt động
 dự kiến
 Hệ thống lại các kiến thức đã học về các mạch 
 Khởi động Hoạt động 1 5 phút
 điện xoay chiều
 Luyện tập Hoạt động 2 Gải bài tập vận dụng 35 phút
 Hướng dẫn Ở nhà,
 Hoạt động 3 Làm thêm các bài tập vận dụng tương tự
 tự học ở nhà 5 phút 
Hoạt động 1( 5 phút)Hệ thống lại kiến thức
Mục tiêu hoạt động
Hệ thống lại các công thức đã học về mạch điện xoay chiều chỉ có 1 phần tử R hoặc L hoặc C
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ * Mạch chỉ có điện trở 
 - Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt - U, i cùng pha I=U/R
 các kiến thức về các mạch điện xoay chiều để trình * Mạch chỉ có tụ điện
 bày. Gợi ý học sinh sử dụng bản đồ tư duy hoặc - U trễ pha hơn i góc /2 I=U/ZC và 
 bảng để trình bày (không bắt buộc) 1
 dung kháng Z 
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ C C.
 Nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến *Mạch chỉ có cuộn cảm thuần
 thức. U
 - U nhanh pha hơn i góc /2 I 
 B3: Báo cáo kết quả Z
 Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp L
 Với cảm kháng: Z L 
 B4: Đánh giá, nhận xét L Hoạt động 2: Giải các bài tập vận dụng( 35 phút)
Mục tiêu hoạt động:
 vận dụng các kiến thức đã học về các mạch điện xoay chiều để giải bài tập cơ bản về các mạch 
điện xoay chiều
B1: chuyển giao nhiệm vụ:
 Học sinh làm việc nhóm giải bài tập vận dụng trong phiếu học tập: 
 (GV Quan sát học sinh làm và trợ giúp các nhóm gặp khó khan(
B2: nhận nhiệm vụ và làm bài tập theo nhóm bàn
B3: Báo cáo kết quả:
B. BÀI TẬP:
 Đề bài Nội dung cần đạt
1. Điện áp tức thời giữa hai đầu một mạch điện 5 
 i 5 2cos(100 t )(A)
xoay chiều là u 220 2cos100 t(V ) . Xác định 3 6
 a. 
độ lệch pha (sớm pha, trễ pha, đồng pha) của các i 5 2cos(100 t )(A)
dòng điện sau đây so với u. 3 6
 i trễ pha hơn u một góc 
 5 3
 a. i 5 2cos(100 t )(A) 6
 3 6 
 b. i trễ pha hơn u một góc 
 4
 b. i 5 2cos(100 t )(A) 4
 2 4
2. Cho điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch Điện áp hiệu dụng là: 
là u 80cos100 t(V ) . Điện áp hiệu dụng là bao U 80
 U 0 40 2(V )
nhiêu? a/. 80 V 2 2
b/. 40 V c/. 80 2 V d/. 40 2 V Chọn D
4. Đặt vào hai đầu một đoạn mạch chỉ có một a/. Tính độ lệch pha giữa u và i:
trong ba linh kiện (điện trở thuần, hoặc tụ điện, 3 
 u 
hoặc cuộn dây thuần cảm) một điện áp xoay i 2 6 6 2
chiều: u 220 2cos(100 t )(V ) thấy cường Vậy mạch chứa C.
 2 b/. Zc
độ dòng điện trong mạch có biểu thức 
 U0 220 2
 ZC 110(V )
i 2 2cos(100 t )(A) . Hãy xác định: I0 2 2
 6
a/. Linh kiện có trong mạch.
b/. Tính giá trị R (hoặc ZL hoặc Zc) đó.
5. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch xoay a/. Tần số của dòng điện.
chiều và cường độ dòng điện tức thời trong mạch  100 
 f 50(Hz)
có biểu thức lần lượt là 2 2 
u 220 2cos(100 t )(V ) và b/. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu 
 6 dụng:
 U=220(V); I=2(A)
i 2 2cos(100 t )(V ) . Hãy xác định:
 3 c/. Góc lệch pha:
a/. Tần số của dòng điện. 
 u 
b/. Điện áp và cường độ dòng điện hiệu dụng. i 6 3 6

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_3_chu_de_4_cac_mach_di.doc