Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương

Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 29,30 CHỦ ĐỀ 5 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ 1. Máy phát điện xoay chiều một pha a.Cấu tạo: Mỗi máy phát điện xoay chiều kiểu cảm ứng đều có hai bộ phận chính: - Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay.(nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện) - Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn. +Máy phát điện xoay chiều có rôto là phần cảm có p cặp cực từ, stato là phần ứng (các cuộn dây). Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số: f np trong đó: n (vòng/s) p: số cặp cực. b.Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay với tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f = np. Kết quả là trong các cuộn dây xuất hiện suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số f: d e dt Máy phát điện xoay chiều 1 pha Là máy tạo ra 1 suất điện động xoay chiều. Máy phát điện xoay chiều 3 pha Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 từng đôi một. e e 2cost 1 0 2 e e 2cos(t ) 2 0 3 4 e3 e0 2cos(t ) 3 2. Máy phát điện xoay chiều ba pha 1. Hệ ba pha gồm máy phát ba pha, đường dây tải điện 3 pha, động cơ ba pha. 2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha - Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 từng đôi một. 3. Cách mắc mạch ba pha (SKG) 4. Những ưu việt của máy phát điện xoay chiều + Truyền tải điện năng đi xa + Cung cấp điện cho các động cơ bap ha, dung phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp 3.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ. Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ - Tạo ra từ trường quay. - Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với trục quay của từ trường. - Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường, nên động cơ hoạt động theo nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ. 4. Động cơ không đồng bộ 3 pha a.Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha - Gồm 2 bộ phận chính: 1. Rôto là khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường quay. 2. Stato là những ống dây có dòng điện xoay chiều tạo nên từ trường quay. - Sử dụng hệ dòng 3 pha để tạo nên từ trường quay b.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ. c.Ứng dụng của động cơ không đồng bộ ba pha - Motor dùng chế tạo máy nghiền đá: đầu trục motor được nối với các viên bi thép loại lớn (quả văng). Các quả văng này văng đập cho các viên đá vỡ ra. Không thể tránh khỏi phải làm việc với những cục đá lớn, chắc, vì vậy phải dùng motor mạnh để tránh quá tải. - Motor dùng làm máy cắt sắt cứng, máy cưa gỗ dày. - Motor dùng trong máy bơm nước cho các tòa nhà cao tầng. - Motor trong các máy tời, kéo vật nặng theo phương thẳng đứng. 6. BÀI TẬP VẬN DỤNG Nhóm câu hỏi nhận biết Câu 1. Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng: A. Tác dụng của từ trường lên dòng điệnB. Cảm ứng điện từ C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. D. Hưởng ứng tĩnh điện Câu 2. Trong máy phát điện: A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. Phần tạo ra từ trường là phần cảm C. Phần cảm là rôto D. Phần cảm là stato Câu 3. Trong máy phát điện : A. rôto là phần cả B. stato là phần ứng C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. phần cảm là phần tạo ra dòng điện Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu? A.750(vòng/phút) B.600(vòng/phút) C.50(vòng/phút) D.650(vòng/phút) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha? A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác không. B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 2 3 D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu Câu 2. Nội dung nào sau đây là đúng ? A. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất B. Các dòng điện 3 pha lệch pha nhau những góc 1200 khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất C. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ và lệch pha nhau những góc 120 0 khi tải tiêu thụ có cùng bản chất D. Máy phát điện 3 pha và máy phát điện một pha có phần ứng giống nhau Câu 3. Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải. D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. Nhóm câu hỏi vận dụng thấp Câu 1. Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e E0 2cos100 t(V ) . Tốc độ quay của roto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của roto là bao nhiêu? A. 10 B. 8 C. 5 D. 4 Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vec tơ B quay 300 vòng/phút tạo bởi 20 cực của nam châm điện quay voiứ tốc độ bao nhiêu? A. 10 vong/s B.20 vòng/s C. 5 vòng/s D. 50 vòng/s Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng: A. 3000 Hz B. 50 Hz C. 5 Hz D. 30 Hz Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 cặp cực rôto quay với tốc độ 900vòng/phút, máy phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện cùng tần số A.500(vòng/phút) D.650(vòng/phút) C. 600(vòng/phút). D. 700(vòng/phút). Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ. A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút. Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 71 vòng. B. 100 vòng. C. 400 vòng. D. 200 vòng. Hướng dẫn giải: E1 E E01 = 2πf E01 = E1 2 01 = = N1v 2 f 4 2 f E 100 2 N 100 vòng. 5 1v 4 2 f 10 34 2 .50 Nhóm câu hỏi vận dụng cao Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực, phần ứng gồm 12 cuộn dây mắc nối tiếp. Rô to quay với tốc độ 750 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy có thể phát ra là 240 V. Từ thông cực đại do phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây có giá trị cự đại 0,1 0,2 2,4 4,8 A. Wb Wb Wb Wb B. C. D. Câu 2. Trong cách mắc điện xoay chiều ba pha có tải tiêu thụ của mạch ngoài đối xứng, ở thời điểm cường độ dòng điện qua tải thứ nhất có giá trị cực đại i1= 3 A thì cường độ dòng điện qua hai tải kia có giá trị là A. i2= i3= 3 A B. i2= i3= -3 A C. i2= i3= 1,5 A D. i2= i3= -1,5 A II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy phát điện xoay chiều một pha. - Phát biểu được định nghĩa, trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha, cách mắc mạch ba pha, nêu được những ưu việt của dòng ba pha. - Phát biểu được định nghĩa, trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ, động cơ không đồng bộ ba pha. 2. Kĩ năng. Giải được các bài tập đơn giản về máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha, động cơ không đồng bộ ba pha 3. Về thái độ - Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề,tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới - Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề -Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết. 5. Chuẩn bị: *Giáo viên: - Chuẩn bị phương pháp dạy học : thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại - Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thí nghiệm tìm các tính chất, hệ thức cơ bản của một máy máy phát điện xoay chiều.. *Học sinh: Ôn lại về hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng, từ trường. III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - Phân chia thời gian. + Tiết 1: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều, nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ. + Tiết 2: Tìm hiều về động cơ không đồng bộ ba pha, vận dụng. IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC + Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề Thời lượng dự Các bước Hoạt động Tên hoạt động kiến Giới thiệu máy phát điện xoay Khởi động Hoạt động 1 10 phút chiều trong thực tế Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động Hoạt động 2.1 10 phút máy phát điện xoay chiều một pha Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động máy phát điện xoay chiều ba pha, Hình thành kiến Hoạt động 2.2 15 phút cách mắc mạch ba pha, dòng ba thức pha, ưu việt của dòng ba pha. Nguyên tắc hoạt động của động cơ Hoạt động 2.3 10 phút không đồng bộ Hoạt động 2.4 Động cơ không đồng bộ ba pha 10 phút Luyện tập Hoạt động 3 Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng 25 phút Tìm hiểu kỹ thêm các ứng dụng Vận dụng tìm tòi Hoạt động 4 của máy phát điện và động cơ 10 phút mở rộng điện, làm bài tập chủ đề V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Khởi động (10phút) B1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho HS quan sát về sự phát điện của máy phát điện nhỏ. Giao cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: nguyên tắc hoạt động của máy phát điện, sự chuyển hóa năng lượng chủ yếu trong nguyên tắc hoạt động trên là gì? Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra máy phát điện B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ GV đặt vấn đề bằng cách cho các em quan sát video, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học nhiệm vụ học tập. sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận hoặc nhóm học sinh. nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm. B3: Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS B4: Đánh giá, nhận xét GV nhận xét KQ, chốt kiến thức Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Máy phát điện xoay chiều một pha Hoạt động 2.1:Máy phát điện xoay chiều một Cấu tạo: pha (10phút) - Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động các nam châm quay. của Máy phát điện xoay chiều một pha B1: - Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, Chuyển giao nhiệm vụ cố định trên một vòng tròn. Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, công + Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn thức về máy phát điện XC 1 pha với tần số: B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ HS ghi f np nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý trong đó: n (vòng/s) kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các p: số cặp cực. bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống chiều nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên vở các nhân ý kiến của nhóm. hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay với B3: Báo cáo kết quả ; HS báo cáo KQ tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây B4: Đánh giá, nhận xét Trong quá trình hoạt động của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f = np. nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ Kết quả là trong các cuộn dây xuất hiện suất điện giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết động xoay chiều hình sin cùng tần số f: quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. d e dt Máy phát điện xoay chiều 1 pha Là máy tạo ra 1 suất điện động xoay chiều. Máy phát điện xoay chiều 3 pha Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 từng đôi một. e e 2cost 1 0 2 e e 2cos(t ) 2 0 3 4 e3 e0 2cos(t ) 3 Hoạt động 2.2:Máy phát điện xoay chiều ba pha (15phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động II. Máy phát điện xoay chiều ba pha của máy phát điện xoay chiều ba pha, cách mắc 1. Hệ ba pha gồm máy phát ba pha, đường dây tải mạch ba pha, dòng ba pha, những ưu việt. điện 3 pha, động cơ ba pha. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, công - Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình thức về máy phát điện XC 3 pha, Cách mắc mạch sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau ba pha, ưu việt của dòng ba pha. 1200 từng đôi một. B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ 3. Cách mắc mạch ba pha (SKG) HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi 4. Những ưu việt của dòng ba pha vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận + Truyền tải điện năng đi xa nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các + Cung cấp điện cho các động cơ bap ha, ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận dung phổ biến trong các nhà máy, xí nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự nghiệp đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm. B3: Báo cáo kết quả ; HS báo cáo KQ B4: Đánh giá, nhận xét Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hoạt động 2.3: Nguyên tắc họat động của động I. Nguyên tắc họat động của động cơ không cơ không đồng bộ (10phút) đồng bộ Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động - Tạo ra từ trường quay. cơ không đồng bộ - Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) B1: Chuyển giao nhiệm vụ khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với + Cấu tạo động cơ, nguyên tắc hoạt động? Tại sao trục quay của từ trường. gọi là động cơ không đồng bộ - Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ góc của từ trường, nên động cơ hoạt động theo Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ. phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên (trực tiếp tại lớp, thảo luận trên lớp để "chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến thức B3: Báo cáo kết quả B4: Đánh giá, nhận xét II. Động cơ không đồng bộ 3 pha Hoạt động 2.4:Động cơ không đồng bộ 3 pha .Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha (10phút) - Gồm 2 bộ phận chính: Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động 1. Rôto là khung dây dẫn quay dưới tác dụng của của động cơ không đồng bộ 3 pha từ trường quay. B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Stato là những ống dây có dòng điện xoay chiều + Cấu tạo động cơ, nguyên tắc hoạt động tạo nên từ trường quay. B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ - Sử dụng hệ dòng 3 pha để tạo nên từ trường Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong quay phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn b.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng của giáo viên (trực tiếp tại lớp, thảo luận trên lớp để bộ ba pha "chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không thức đồng bộ. B3: Báo cáo kết quả c.Ứng dụng của động cơ không đồng bộ ba pha B4: Đánh giá, nhận xét - Motor dùng chế tạo máy nghiền đá: đầu trục motor được nối với các viên bi thép loại lớn (quả văng). Các quả văng này văng đập cho các viên đá vỡ ra. Không thể tránh khỏi phải làm việc với những cục đá lớn, chắc, vì vậy phải dùng motor mạnh để tránh quá tải. - Motor dùng làm máy cắt sắt cứng, máy cưa gỗ dày. - Motor dùng trong máy bơm nước cho các tòa nhà cao tầng. - Motor trong các máy tời, kéo vật nặng theo phương thẳng đứng. Hoạt động 3: Luyện tập (25p) Nhóm câu hỏi nhận biết Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng Câu 1. Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay giải các bài tập chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng: B1: Chuyển giao nhiệm vụ A. Tác dụng của từ trường lên dòng điệnB. Cảm ứng điện từ GV cho HS làm việc cá nhân. GV đưa ra 4 mức độ: C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. D. Hưởng ứng tĩnh điện Câu 2. Trong máy phát điện: Yêu cầu mỗi HS hoàn thành phiếu học tập số 6 A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ Phần tạo ra từ trường là phần cảm Từng HS hoàn thành phiếu học tập C. Phần cảm là rôto B3: Báo cáo kết quả D. Phần cảm là stato Từng HS nộp lại kết quả làm vào phiếu học tập và Câu 3. Trong máy phát điện : GV gọi một số HS lên trình bày A. rôto là phần cả B. stato là phần ứng B4: Đánh giá, nhận xét: C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. phần cảm là phần tạo ra dòng điện Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay chiều phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu? A.750(vòng/phút) B.600(vòng/phút) C.50(vòng/phút) D.650(vòng/phút) Nhóm câu hỏi thông hiểu Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha? A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác không. B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 2 3 D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu Câu 2. Nội dung nào sau đây là đúng ? A. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất B. Các dòng điện 3 pha lệch pha nhau những góc 1200 khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất C. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ và lệch pha nhau những góc 1200 khi tải tiêu thụ có cùng bản chất D. Máy phát điện 3 pha và máy phát điện một pha có phần ứng giống nhau Câu 3. Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy vào tải. D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato. Nhóm câu hỏi vận dụng thấp Câu 1. Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e E0 2cos100 t(V ) . Tốc độ quay của roto là 600 vòng/phút. Số cặp cực của roto là bao nhiêu? A. 10 B. 8 C. 5 D. 4 Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vec tơ B quay 300 vòng/phút tạo bởi 20 cực của nam châm điện quay voiứ tốc độ bao nhiêu? A. 10 vong/s B.20 vòng/s C. 5 vòng/s D. 50 vòng/s Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng: A. 3000 Hz B. 50 Hz C. 5 Hz D. 30 Hz Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 cặp cực rôto quay với tốc độ 900vòng/phút, máy phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện cùng tần số A.500(vòng/phút) D.650(vòng/phút) C. 600(vòng/phút). D. 700(vòng/phút). Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ. A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút. Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của phần ứng là A. 71 vòng. B. 100 vòng. C. 400 vòng. D. 200 vòng. Hướng dẫn giải: E1 E E01 = 2πf E01 = E1 2 01 = = 2 f 4 2 f N1v E 100 2 N 100 vòng. 5 1v 4 2 f 10 34 2 .50 Nhóm câu hỏi vận dụng cao Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực, phần ứng gồm 12 cuộn dây mắc nối tiếp. Rô to quay với tốc độ 750 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy có thể phát ra là 240 V. Từ thông cực đại do phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây có giá trị cự đại 0,1 0,2 A. Wb Wb B. 2,4 4,8 Wb Wb C. D. Câu 2. Trong cách mắc điện xoay chiều ba pha có tải tiêu thụ của mạch ngoài đối xứng, ở thời điểm cường độ dòng điện qua tải thứ nhất có giá trị cực đại i1= 3 A thì cường độ dòng điện qua hai tải kia có giá trị là A. i2= i3= 3 A B. i2= i3= -3 A C. i2= i3= 1,5 A D. i2= i3= -1,5 A Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (10phút) B1: Chuyển giao nhiệm vụ Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện thực hiện ở các mức độ khác nhau. cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá Nội dung: Tìm hiểu trong thực tế các máy Phát lẫn nhau (nếu có điều kiện). điện, minh họa bằng hình ảnh. Tìm hiểu những loại động cơ điện mà HS biết trong thực tế. Có hình ảnh minh họa càng tốt. B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học. B3: Báo cáo kế quả Bài tự làm vào vở ghi của HS B4: Đánh giá, nhận xét VI. CÂU HỎI CỦNG CỐ Nhận biết Câu 1: Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng: A. Tác dụng của từ trường lên dòng điện B. Cảm ứng điện từ C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. D. Hưởng ứng tĩnh điện Câu 2: Trong máy phát điện: A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. Phần tạo ra từ trường là phần cảm C. Phần cảm là rôto D. Phần cảm là stato Câu 3: Trong máy phát điện : A.rôto là phần cảm B. stato là phần ứng C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. phần cảm là phần tạo ra dòng điện Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha? A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác không. B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 2 3 D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu Câu 5: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây? A. Giảm tiết diện dây dẫn. B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. C. Giảm điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện.D. Tăng chiều dài dây dẫn. Câu 6: Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động dựa trên hiện tượng A. điện - phát quang.B. cảm ứng điện từ. C. cộng hưởng điện.D. quang điện ngoài. Câu 7: Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức: e = 110√2cos100πt (V) (t tính bằng s). Tần số góc của suất điện động là A. 100 rad/s B. 50 rad/sC. 50π rad/sD. 100π rad/s Thông hiểu Câu 8. Một máy biến thế có hiệu suất xấp xĩ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này A. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. B. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. C. là máy hạ thế.D. là máy tăng thế. Câu 9. Một máy biến thế có tỉ lệ về số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 10. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V, thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp là A. 102 V.B. 10 V.C. 20 V.D. 20 V. 2 Câu 10. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 2500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 100 vòng dây. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là. A. 5,5 V.B. 8,8 V. C. 16 V. D. 11 V. Câu 11: (CĐ - 2009): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz. Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung hoà là 220 V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm có cảm kháng 8 và điện trở thuần 6 . Công suất của dòng điện ba pha bằng A. 8712 W. B. 8712 kW. C. 871,2 W. D. 87,12 kW. Vận dụng: Câu 13: Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p 2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n 2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là A. 54 Hz. B. 60 Hz. C. 48 Hz. D. 50 Hz. Câu 14: Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_3_chu_de_5_may_phat_di.doc