Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương

doc 16 trang Mạnh Nam 06/06/2025 20
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương

Kế hoạch bài dạy Vật lí Lớp 12 - Chương 3 - Chủ đề 5: Máy phát điện xoay chiều ba pha động cơ không đồng bộ ba pha - Lưu Thị Phương
 Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 29,30
 CHỦ ĐỀ 5
 MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU BA PHA
 ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
I. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
1. Máy phát điện xoay chiều một pha
a.Cấu tạo: Mỗi máy phát điện xoay chiều kiểu cảm ứng đều có hai bộ phận chính: 
- Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay.(nam châm vĩnh cửu hoặc 
nam châm điện) 
- Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn.
+Máy phát điện xoay chiều có rôto là phần cảm có p cặp cực từ, stato là phần ứng (các cuộn dây). 
Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số:
 f np
trong đó: n (vòng/s)
 p: số cặp cực.
b.Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay với tốc 
độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f = np. Kết 
quả là trong các cuộn dây xuất hiện suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số f:
 d
e 
 dt
 Máy phát điện xoay chiều 1 pha
 Là máy tạo ra 1 suất điện động xoay chiều.
 Máy phát điện xoay chiều 3 pha
 Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 
1200 từng đôi một.
 e e 2cost
 1 0
 2 
 e e 2cos(t )
 2 0 3
 4 
 e3 e0 2cos(t )
 3
2. Máy phát điện xoay chiều ba pha
1. Hệ ba pha gồm máy phát ba pha, đường dây tải điện 3 pha, động cơ ba pha.
2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha
- Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 
1200 từng đôi một.
3. Cách mắc mạch ba pha (SKG)
4. Những ưu việt của máy phát điện xoay chiều
 + Truyền tải điện năng đi xa
 + Cung cấp điện cho các động cơ bap ha, dung phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp
3.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
- Tạo ra từ trường quay.
- Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với trục 
quay của từ trường.
- Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường, nên động cơ hoạt động theo 
nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ.
4. Động cơ không đồng bộ 3 pha 
a.Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha - Gồm 2 bộ phận chính:
1. Rôto là khung dây dẫn quay dưới tác dụng của từ trường quay.
2. Stato là những ống dây có dòng điện xoay chiều tạo nên từ trường quay.
- Sử dụng hệ dòng 3 pha để tạo nên từ trường quay
b.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ ba pha
Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.
c.Ứng dụng của động cơ không đồng bộ ba pha
- Motor dùng chế tạo máy nghiền đá: đầu trục motor được nối với các viên bi thép loại lớn (quả 
văng). Các quả văng này văng đập cho các viên đá vỡ ra. Không thể tránh khỏi phải làm việc với 
những cục đá lớn, chắc, vì vậy phải dùng motor mạnh để tránh quá tải.
- Motor dùng làm máy cắt sắt cứng, máy cưa gỗ dày.
- Motor dùng trong máy bơm nước cho các tòa nhà cao tầng.
- Motor trong các máy tời, kéo vật nặng theo phương thẳng đứng.
6. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Nhóm câu hỏi nhận biết
Câu 1. Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng:
A. Tác dụng của từ trường lên dòng điệnB. Cảm ứng điện từ
C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. D. Hưởng ứng tĩnh điện
Câu 2. Trong máy phát điện:
A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. Phần tạo ra từ trường là phần cảm
C. Phần cảm là rôto 
D. Phần cảm là stato 
Câu 3. Trong máy phát điện : 
A. rôto là phần cả B. stato là phần ứng
C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. phần cảm là phần tạo ra dòng điện
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện xoay 
chiều phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ là bao nhiêu?
A.750(vòng/phút) B.600(vòng/phút) C.50(vòng/phút) D.650(vòng/phút)
Nhóm câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha?
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác 
không.
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay
C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 
2 
 3
D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu 
Câu 2. Nội dung nào sau đây là đúng ?
A. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất
B. Các dòng điện 3 pha lệch pha nhau những góc 1200 khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất 
C. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ và lệch pha nhau những góc 120 0 khi tải tiêu thụ có cùng 
bản chất 
D. Máy phát điện 3 pha và máy phát điện một pha có phần ứng giống nhau
Câu 3. Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt ổn định, từ trường quay trong động cơ có tần số
 A. bằng tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
 B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
 C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy 
vào tải.
 D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato.
Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện động e E0 2cos100 t(V ) . Tốc độ quay của roto 
là 600 vòng/phút. Số cặp cực của roto là bao nhiêu?
A. 10 B. 8 C. 5 D. 4  
Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, từ trường quay có vec tơ B quay 300 vòng/phút 
tạo bởi 20 cực của nam châm điện quay voiứ tốc độ bao nhiêu?
A. 10 vong/s B.20 vòng/s 
C. 5 vòng/s D. 50 vòng/s
Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto gồm 10 cặp cực (10 cực nam 
và 10 cực bắc). Roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng: 
A. 3000 Hz B. 50 Hz 
C. 5 Hz D. 30 Hz
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 cặp cực rôto quay với tốc độ 900vòng/phút, máy 
phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng 
điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng điện
cùng tần số
A.500(vòng/phút) D.650(vòng/phút) C. 600(vòng/phút). D. 700(vòng/phút).
 Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 
cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ.
A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút.
Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối 
tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. 
Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của 
phần ứng là
 A. 71 vòng. B. 100 vòng. C. 400 vòng. D. 200 vòng.
 Hướng dẫn giải:
 E1 E
E01 = 2πf E01 = E1 2 01 = = N1v
 2 f 4 2 f
 E 100 2
 N 100 vòng.
 5
 1v 4 2 f 10 34 2 .50
 Nhóm câu hỏi vận dụng cao
Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp cực, phần ứng gồm 12 cuộn dây mắc nối tiếp. Rô to 
quay với tốc độ 750 vòng/phút. Suất điện động cực đại do máy có thể phát ra là 240 V. Từ thông 
cực đại do phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây có giá trị cự đại
 0,1 0,2 2,4 4,8
A. Wb Wb Wb Wb
 B. C. D. 
Câu 2. Trong cách mắc điện xoay chiều ba pha có tải tiêu thụ của mạch ngoài đối xứng, ở thời điểm 
cường độ dòng điện qua tải thứ nhất có giá trị cực đại i1= 3 A thì cường độ dòng điện qua hai tải kia 
có giá trị là
A. i2= i3= 3 A B. i2= i3= -3 A C. i2= i3= 1,5 A D. i2= i3= -1,5 A 
II. YÊU CẦU ĐẠT ĐƯỢC
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa, nêu được cấu tạo và nguyên tắc làm việc của máy phát điện xoay chiều 
một pha.
- Phát biểu được định nghĩa, trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện 
xoay chiều ba pha, cách mắc mạch ba pha, nêu được những ưu việt của dòng ba pha.
- Phát biểu được định nghĩa, trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ không 
đồng bộ, động cơ không đồng bộ ba pha.
2. Kĩ năng.
Giải được các bài tập đơn giản về máy phát điện xoay chiều một pha, ba pha, động cơ không đồng 
bộ ba pha
3. Về thái độ
- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề,tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác, xác định và 
làm rõ thông tin, ý tưởng mới 
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề
-Năng lực tự nghiên cứu, vận dụng lý thuyết.
5. Chuẩn bị:
*Giáo viên: 
- Chuẩn bị phương pháp dạy học : thực nghiệm, hoạt động nhóm thảo luận, đàm thoại 
- Chuẩn bị phương tiện dạy học: Thí nghiệm tìm các tính chất, hệ thức cơ bản của một máy máy 
phát điện xoay chiều..
*Học sinh: Ôn lại về hiện tượng cảm ứng điện từ, suất điện động cảm ứng, từ trường.
III. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Phân chia thời gian.
+ Tiết 1: Tìm hiểu về máy phát điện xoay chiều, nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ.
 + Tiết 2: Tìm hiều về động cơ không đồng bộ ba pha, vận dụng.
IV. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
+ Tổ chức dạy học theo hướng hoạt động nhóm (Chia lớp thành 4 nhóm) và sử dụng phương pháp 
nghiên cứu tài liệu, tiến hành thí nghiệm, phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
 Thời lượng dự 
Các bước Hoạt động Tên hoạt động
 kiến
 Giới thiệu máy phát điện xoay 
Khởi động Hoạt động 1 10 phút
 chiều trong thực tế
 Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động 
 Hoạt động 2.1 10 phút
 máy phát điện xoay chiều một pha
 Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động 
 máy phát điện xoay chiều ba pha, 
Hình thành kiến Hoạt động 2.2 15 phút
 cách mắc mạch ba pha, dòng ba 
thức
 pha, ưu việt của dòng ba pha.
 Nguyên tắc hoạt động của động cơ 
 Hoạt động 2.3 10 phút
 không đồng bộ
 Hoạt động 2.4 Động cơ không đồng bộ ba pha 10 phút
Luyện tập Hoạt động 3 Làm các câu hỏi, bài tập vận dụng 25 phút
 Tìm hiểu kỹ thêm các ứng dụng 
Vận dụng tìm tòi 
 Hoạt động 4 của máy phát điện và động cơ 10 phút
mở rộng
 điện, làm bài tập chủ đề
V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần đạt
 Hoạt động 1: Khởi động (10phút)
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ Cho HS quan sát 
 về sự phát điện của máy phát điện nhỏ.
 Giao cho học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: 
 nguyên tắc hoạt động của máy phát điện, sự chuyển 
 hóa năng lượng chủ yếu trong nguyên tắc hoạt động 
 trên là gì? Yêu cầu học sinh tìm cách tạo ra máy phát điện
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 GV đặt vấn đề bằng cách cho các em quan sát 
video, hướng dẫn các em đọc thêm SGK thực hiện Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học 
nhiệm vụ học tập. sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em 
 HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân 
ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận hoặc nhóm học sinh.
nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các 
ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận 
nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự 
đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo 
luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
B3: Báo cáo kết quả Báo cáo kết quả hoạt động 
nhóm và nội dung vở ghi của HS
B4: Đánh giá, nhận xét GV nhận xét KQ, chốt 
kiến thức
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Máy phát điện xoay chiều một pha
Hoạt động 2.1:Máy phát điện xoay chiều một Cấu tạo:
pha (10phút) - Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng 
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động các nam châm quay.
của Máy phát điện xoay chiều một pha B1: - Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, 
Chuyển giao nhiệm vụ cố định trên một vòng tròn.
Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, công + Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn 
thức về máy phát điện XC 1 pha với tần số:
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ HS ghi f np
nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý trong đó: n (vòng/s)
kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các p: số cặp cực.
bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của 
bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay 
ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống chiều
nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào 
 Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên 
vở các nhân ý kiến của nhóm.
 hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi rôto quay với 
B3: Báo cáo kết quả ; HS báo cáo KQ
 tốc độ n (vòng/s) thì từ thông qua mỗi cuộn dây 
B4: Đánh giá, nhận xét Trong quá trình hoạt động 
 của stato biến thiên tuần hoàn với tần số f = np. 
nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ 
 Kết quả là trong các cuộn dây xuất hiện suất điện 
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết 
 động xoay chiều hình sin cùng tần số f:
quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
 d
 e 
 dt
 Máy phát điện xoay chiều 1 pha
 Là máy tạo ra 1 suất điện động xoay chiều.
 Máy phát điện xoay chiều 3 pha
 Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều 
 hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha 
 nhau 1200 từng đôi một.
 e e 2cost
 1 0
 2 
 e e 2cos(t )
 2 0 3
 4 
 e3 e0 2cos(t )
 3
Hoạt động 2.2:Máy phát điện xoay chiều ba pha 
(15phút) Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý hoạt động II. Máy phát điện xoay chiều ba pha
của máy phát điện xoay chiều ba pha, cách mắc 1. Hệ ba pha gồm máy phát ba pha, đường dây tải 
mạch ba pha, dòng ba pha, những ưu việt. điện 3 pha, động cơ ba pha.
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Máy phát điện xoay chiều 3 pha
Tìm hiểu về cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, công - Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình 
thức về máy phát điện XC 3 pha, Cách mắc mạch sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 
ba pha, ưu việt của dòng ba pha. 1200 từng đôi một.
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ 3. Cách mắc mạch ba pha (SKG)
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi 4. Những ưu việt của dòng ba pha
vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận + Truyền tải điện năng đi xa
nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các + Cung cấp điện cho các động cơ bap ha, 
ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận dung phổ biến trong các nhà máy, xí 
nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự nghiệp
đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo 
luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
B3: Báo cáo kết quả ; HS báo cáo KQ
B4: Đánh giá, nhận xét Trong quá trình hoạt động 
nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ 
giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết 
quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
Hoạt động 2.3: Nguyên tắc họat động của động I. Nguyên tắc họat động của động cơ không 
cơ không đồng bộ (10phút) đồng bộ 
Mục tiêu: Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của động - Tạo ra từ trường quay.
cơ không đồng bộ - Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ khung kín có thể quay xung quanh trục trùng với 
+ Cấu tạo động cơ, nguyên tắc hoạt động? Tại sao trục quay của từ trường.
gọi là động cơ không đồng bộ - Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ 
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ góc của từ trường, nên động cơ hoạt động theo 
Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ.
phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn 
của giáo viên (trực tiếp tại lớp, thảo luận trên lớp để 
"chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến 
thức
B3: Báo cáo kết quả
B4: Đánh giá, nhận xét
 II. Động cơ không đồng bộ 3 pha
Hoạt động 2.4:Động cơ không đồng bộ 3 pha .Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha
(10phút) - Gồm 2 bộ phận chính:
Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động 1. Rôto là khung dây dẫn quay dưới tác dụng của 
của động cơ không đồng bộ 3 pha từ trường quay.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Stato là những ống dây có dòng điện xoay chiều 
+ Cấu tạo động cơ, nguyên tắc hoạt động tạo nên từ trường quay.
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ - Sử dụng hệ dòng 3 pha để tạo nên từ trường 
Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong quay
phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn b.Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng 
của giáo viên (trực tiếp tại lớp, thảo luận trên lớp để bộ ba pha
"chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không 
thức
 đồng bộ.
B3: Báo cáo kết quả
 c.Ứng dụng của động cơ không đồng bộ ba pha
B4: Đánh giá, nhận xét
 - Motor dùng chế tạo máy nghiền đá: đầu trục 
 motor được nối với các viên bi thép loại lớn (quả 
 văng). Các quả văng này văng đập cho các viên đá 
 vỡ ra. Không thể tránh khỏi phải làm việc với những cục đá lớn, chắc, vì vậy phải dùng motor 
 mạnh để tránh quá tải.
 - Motor dùng làm máy cắt sắt cứng, máy cưa gỗ 
 dày.
 - Motor dùng trong máy bơm nước cho các tòa 
 nhà cao tầng.
 - Motor trong các máy tời, kéo vật nặng theo 
 phương thẳng đứng.
Hoạt động 3: Luyện tập (25p) Nhóm câu hỏi nhận biết
Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng Câu 1. Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay 
giải các bài tập chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng:
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ A. Tác dụng của từ trường lên dòng điệnB. Cảm 
 ứng điện từ
GV cho HS làm việc cá nhân. GV đưa ra 4 mức độ: 
 C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. 
Nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. D. Hưởng ứng tĩnh điện
 Câu 2. Trong máy phát điện:
Yêu cầu mỗi HS hoàn thành phiếu học tập số 6
 A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. 
B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 Phần tạo ra từ trường là phần cảm
Từng HS hoàn thành phiếu học tập 
 C. Phần cảm là rôto 
B3: Báo cáo kết quả
 D. Phần cảm là stato 
Từng HS nộp lại kết quả làm vào phiếu học tập và 
 Câu 3. Trong máy phát điện : 
GV gọi một số HS lên trình bày
 A. rôto là phần cả B. stato là phần ứng
B4: Đánh giá, nhận xét: 
 C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. 
 phần cảm là phần tạo ra dòng điện
 Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 
 rôto gồm 4 cặp cực từ, muốn tần số dòng điện 
 xoay chiều phát ra là 50 Hz thì rôto phải quay với 
 tốc độ là bao nhiêu?
 A.750(vòng/phút) B.600(vòng/phút) 
 C.50(vòng/phút) D.650(vòng/phút)
 Nhóm câu hỏi thông hiểu
 Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng 
 điện xoay chiều ba pha?
 A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng 
 không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác 
 không.
 B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo 
 được từ trường quay
 C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm 
 ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 
 2 
 3
 D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì 
 cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu 
 Câu 2. Nội dung nào sau đây là đúng ?
 A. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ khi các 
 tải tiêu thụ có cùng bản chất
 B. Các dòng điện 3 pha lệch pha nhau những góc 
 1200 khi các tải tiêu thụ có cùng bản chất 
 C. Các dòng điện 3 pha có cùng biên độ và lệch 
 pha nhau những góc 1200 khi tải tiêu thụ có cùng 
 bản chất D. Máy phát điện 3 pha và máy phát điện một pha 
có phần ứng giống nhau
Câu 3. Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt ổn 
định, từ trường quay trong động cơ có tần số
 A. bằng tần số của dòng điện chạy trong 
các cuộn dây của stato.
 B. lớn hơn tần số của dòng điện chạy trong 
các cuộn dây của stato.
 C. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn tần số của 
dòng điện chạy trong các cuộn dây của stato, tùy 
vào tải.
 D. nhỏ hơn tần số của dòng điện chạy 
trong các cuộn dây của stato.
Nhóm câu hỏi vận dụng thấp
Câu 1. Máy phát điện xoay chiều tạo nên suất điện 
động e E0 2cos100 t(V ) . Tốc độ quay của roto là 
600 vòng/phút. Số cặp cực của roto là bao nhiêu?
A. 10 B. 8 C. 5 D. 4
Câu 2. Trong máy phát điện xoay chiều một pha, 
  
từ trường quay có vec tơ B quay 300 vòng/phút 
tạo bởi 20 cực của nam châm điện quay voiứ tốc 
độ bao nhiêu?
A. 10 vong/s B.20 vòng/s 
C. 5 vòng/s D. 50 vòng/s
Câu 3. Trong máy phát điện xoay chiều một pha 
có phần cảm là roto gồm 10 cặp cực (10 cực nam 
và 10 cực bắc). Roto quay với tốc độ 300 
vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần 
số bằng: 
A. 3000 Hz B. 50 Hz 
C. 5 Hz D. 30 Hz
Câu 4: Một máy phát điện xoay chiều 1 pha có 4 
cặp cực rôto quay với tốc độ 900vòng/phút, máy 
phát điện thứ hai có 6 cặp cực. Hỏi máy phát điện 
thứ hai phải có tốc độ là bao nhiêu thì hai dòng 
điện do các máy phát ra hòa vào cùng một mạng 
điện
cùng tần số
A.500(vòng/phút) D.650(vòng/phút) C. 
600(vòng/phút). D. 700(vòng/phút).
 Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 
phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam và 4 
cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có 
tần số 50 Hz thì rôto phải quay với tốc độ.
A. 480 vòng/phút. B. 75 vòng/phút. C. 
25 vòng/phút. D. 750 vòng/phút.
Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều một pha có 
phần ứng gồm bốn cuộn dây giống nhau mắc nối 
tiếp. Suất điện động xoay chiều do máy phát sinh 
ra có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 100 2 V. 
Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của phần ứng 
là 5/π mWb. Số vòng dây trong mỗi cuộn dây của 
phần ứng là
 A. 71 vòng. B. 100 vòng. C. 400 vòng. D. 200 vòng. Hướng dẫn giải:
 E1 E
 E01 = 2πf E01 = E1 2 01 = = 
 2 f 4 2 f
 N1v
 E 100 2
 N 100 vòng.
 5
 1v 4 2 f 10 34 2 .50
 Nhóm câu hỏi vận dụng cao
 Câu 1. Một máy phát điện xoay chiều có 4 cặp 
 cực, phần ứng gồm 12 cuộn dây mắc nối tiếp. Rô 
 to quay với tốc độ 750 vòng/phút. Suất điện động 
 cực đại do máy có thể phát ra là 240 V. Từ thông 
 cực đại do phần cảm sinh ra đi qua mỗi cuộn dây 
 có giá trị cự đại
 0,1 0,2
 A. Wb Wb
 B. 
 2,4 4,8
 Wb Wb
 C. D. 
 Câu 2. Trong cách mắc điện xoay chiều ba pha có 
 tải tiêu thụ của mạch ngoài đối xứng, ở thời điểm 
 cường độ dòng điện qua tải thứ nhất có giá trị cực 
 đại i1= 3 A thì cường độ dòng điện qua hai tải kia 
 có giá trị là
 A. i2= i3= 3 A B. i2= i3= -3 A C. i2= 
 i3= 1,5 A D. i2= i3= -1,5 A 
 Hoạt động 4: Tìm tòi mở rộng (10phút)
 B1: Chuyển giao nhiệm vụ
 Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm 
 tòi mở rộng các kiến thức trong bài học và tương GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc 
 tác với cộng đồng. Tùy theo năng lực mà các em sẽ nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện 
 thực hiện ở các mức độ khác nhau. cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá 
 Nội dung: Tìm hiểu trong thực tế các máy Phát lẫn nhau (nếu có điều kiện). 
 điện, minh họa bằng hình ảnh.
 Tìm hiểu những loại động cơ điện mà HS biết trong 
 thực tế. Có hình ảnh minh họa càng tốt.
 B2: Tiếp nhận và giải quyết nhiệm vụ
 HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau 
 đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về 
 những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
 B3: Báo cáo kế quả
 Bài tự làm vào vở ghi của HS
 B4: Đánh giá, nhận xét
VI. CÂU HỎI CỦNG CỐ
Nhận biết
Câu 1: Hãy chọn câu đúng: Máy phát điện xoay chiều tạo ra trên cơ sở hiện tượng:
A. Tác dụng của từ trường lên dòng điện B. Cảm ứng điện từ
C. Tác dụng của dòng điện lên nam châm. D. Hưởng ứng tĩnh điện
Câu 2: Trong máy phát điện: A. Phần tạo ra dòng điện là phần cảm B. Phần tạo ra từ trường là phần cảm
C. Phần cảm là rôto D. Phần cảm là stato 
Câu 3: Trong máy phát điện : 
A.rôto là phần cảm B. stato là phần ứng
C. phần ứng là phần tạo ra dòng điện D. phần cảm là phần tạo ra dòng điện
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về dòng điện xoay chiều ba pha?
A. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện 2 pha còn lại khác 
không.
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay
C. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch nhau góc 
2 
 3
D. Khi cường độ dòng điện một pha cực đại thì cường độ dòng điện qua hai pha còn lại cực tiểu 
Câu 5: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, để giảm công suất hao phí trên đường dây truyền 
tải thì người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?
A. Giảm tiết diện dây dẫn. B. Tăng điện áp hiệu dụng ở nơi phát điện. C. Giảm điện áp 
hiệu dụng ở nơi phát điện.D. Tăng chiều dài dây dẫn.
Câu 6: Máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động dựa trên hiện tượng
A. điện - phát quang.B. cảm ứng điện từ.
C. cộng hưởng điện.D. quang điện ngoài.
Câu 7: Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức: e = 
110√2cos100πt (V) (t tính bằng s). Tần số góc của suất điện động là
 A. 100 rad/s B. 50 rad/sC. 50π rad/sD. 100π rad/s
Thông hiểu
Câu 8. Một máy biến thế có hiệu suất xấp xĩ bằng 100%, có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số 
vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến thế này
 A. làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần. 
 B. làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần.
 C. là máy hạ thế.D. là máy tăng thế.
Câu 9. Một máy biến thế có tỉ lệ về số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 10. Đặt vào hai 
đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V, thì điện áp hiệu dụng giữa 
hai đầu cuộn thứ cấp là
 A. 102 V.B. 10 V.C. 20 V.D. 20 V. 2
Câu 10. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 2500 vòng dây, cuộn thứ cấp có 100 vòng dây. Điện 
áp hiệu dụng hai đầu cuộn sơ cấp là 220 V. Điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp là.
 A. 5,5 V.B. 8,8 V. C. 16 V. D. 11 V.
Câu 11: (CĐ - 2009): Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực 
(10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có 
tần số bằng
 A. 3000 Hz. B. 50 Hz. C. 5 Hz. D. 30 Hz.
Câu 12: Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp giữa dây pha và dây trung 
hoà là 220 V. Mắc các tải giống nhau vào mỗi pha của mạng điện, mỗi tải gồm cuộn dây thuần cảm 
có cảm kháng 8  và điện trở thuần 6 . Công suất của dòng điện ba pha bằng
 A. 8712 W. B. 8712 kW. C. 871,2 W. D. 87,12 kW.
Vận dụng:
Câu 13: Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện 
động có cùng tần số f. Rôto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 
vòng/phút. Rôto của máy thứ hai có p 2 = 4 cặp cực và quay với tốc độ n 2. Biết n2 có giá trị trong 
khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là
A. 54 Hz. B. 60 Hz. C. 48 Hz. D. 50 Hz.
Câu 14: Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng 
đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 70%. 
Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_vat_li_lop_12_chuong_3_chu_de_5_may_phat_di.doc