Ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: Cultural diversity - Trường THPT Trực Ninh

pdf 10 trang Mạnh Nam 09/06/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: Cultural diversity - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: Cultural diversity - Trường THPT Trực Ninh

Ôn tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: Cultural diversity - Trường THPT Trực Ninh
 UNIT 7. CULTURAL DIVERSITY Đa dạng văn hĩa 
1.alert /əˈlɜːt/(adj): tỉnh táo 31. legend /ˈledʒənd/(n): truyền thuyết, truyện cổ tích 
2. altar /ˈɔːltə(r)/(n): bàn thờ 32. lentil/ˈlentl/ (n): đậu lăng, hạt đậu lăng 
3. ancestor /ˈỉnsestə(r)/(n): ơng bà, tổ tiên 33. Leo/ˈliːəʊ/ (n): chịm sao/ cung Sư tử 
4. Aquarius /əˈkweəriəs/(n): chịm sao/ cung Thủy bình 34. Libra /ˈliːbrə/(n): chịm sao/ cung Thiên bình 
5. Aries /ˈeəriːz/ (n): chịm sao/ cung Bạch dương 35. life partner /laɪf ˈpɑːtnə(r)/(np) : bạn đời 
6. assignment/əˈsaɪnmənt/ (n): bài tập lớn 36. magpie /ˈmỉɡpaɪ/(n) : chim chích chịe 
7. best man /bestmỉn/(n): phù rể 37. majority/məˈdʒɒrəti/ (n): phần lớn 
8. bride /braɪd/ (n): cơ dâu 38. mystery /ˈmɪstri/ (n) : điều huyền bí, bí ẩn 
9. bridegroom/groom/ˈbraɪdɡruːm/ (n): chú rể 39. object /əbˈdʒekt/(v): phản đối, chống lại 
10. bridesmaid /ˈbraɪdzmeɪd/ (n): phù dâu + object /ˈɒbdʒɪkt/(n) đồ vật, vật thể 
11. Cancer /ˈkỉnsə(r)/(n): chịm sao/ cung Cự giải 40. Pisces /ˈpaɪsiːz/(n): chịm sao/ cung Song ngư 
12. Capricorn /ˈkỉprɪkɔːn/ (n): chịm sao/ cung Ma kết 41. present /ˈpreznt/ (adj): cĩ mặt, hiện tại 
13. complicated /ˈkɒmplɪkeɪtɪd/(adj): phức tạp + present /prɪˈzent/(v): đưa ra, trình bày 
14. contrast /ˈkɒntrɑːst/(n): sự tương phản, sự trái ngược + present /ˈpreznt/(n) : mĩn quà 
+ contrast /kənˈtrɑːst/ (v): tương phản, khác nhau 42. prestigious /preˈstɪdʒəs/(adj): cĩ uy tín, cĩ thanh thế 
15. crowded /ˈkraʊdɪd/(adj): đơng đúc 43. proposal /prəˈpəʊzl/ (n): sự cầu hơn 
16. decent/ˈdiːsnt/ (adj): đàng hồng, tử tế 44. protest/ˈprəʊtest/; /prəˈtest/ (n,v): sự phản kháng, sự 
17. diversity /daɪˈvɜːsəti/ (n): sự da dạng, phong phú phản đối 
18. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/(adj): đính hơn, đính ước 45. rebel /ˈrebl/; /rɪˈbel/ (v,n): nổi loạn, chống đối 
+ engagement /ɪnˈɡeɪdʒmənt/(n): sự đính hơn, sự đính 46. ritual/ˈrɪtʃuəl/ (n): lễ nghi, nghi thức 
ước 47. Sagittarius /ˌsỉdʒɪˈteəriəs/ (n) : chịm sao/ cung Nhân 
19. export /ˈekspɔːt/ (n) : sự xuất khẩu, hàng xuất mã 
+ export /ɪkˈspɔːt/ (v): xuất khẩu 48. Scorpio /ˈskɔːpiəʊ/(n) : chịm sao/ cung Thiên yết 
20. favourable/ˈfeɪvərəbl/ (adj): thuận lợi 49. soul /səʊl/(n) : linh hồn, tâm hồn 
21. fortune /ˈfɔːtʃuːn/(n): vận may, sự giàu cĩ 50. superstition /ˌsuːpəˈstɪʃn/(n): sự tín ngưỡng, mê tín 
22. funeral /ˈfjuːnərəl/ (n) : đám tang + superstitious/ˌsuːpəˈstɪʃəs/ (adj): mê tín 
23. garter /ˈɡɑːtə(r)/: (n) nịt bít bất 51. sweep /swiːp/(v): quét 
24. Gemini /ˈdʒemɪnaɪ/ (n): chịm sao/ cung Song tử 52. take place /teɪkpleɪs/ (v): diễn ra 
25. handkerchief /ˈhỉŋkətʃɪf/ (n): khăn tay 53. Taurus /ˈtɔːrəs/ (n) : chịm sao/ cung Kim ngưu 
26. high status /haɪ ˈsteɪtəs/(np): cĩ địa vị cao, cĩ vị trí cao 54. veil /veɪl/(n): mạng che mặt 
27. honeymoon /ˈhʌnimuːn/(n): tuần trăng mật 55. venture /ˈventʃə(r)/(n): dự án hoặc cơng việc kinh doanh 
28. horoscope/ˈhɒrəskəʊp/ (n): số tử vi, cung Hồng đạo 56. Virgo/ˈvɜːɡəʊ/ (n): chịm sao/ cung Xử nữ 
29. import /ˈɪmpɔːt/ (n): sự nhập khẩu, hàng nhập 57. wealth /welθ/(n) : sự giàu cĩ, giàu sang, của cải 
+ import/ɪmˈpɔːt/ (v): nhập khẩu 58. wedding ceremony /ˈwedɪŋˈserəməni/ (np): lễ cưới 
30. influence /ˈɪnfluəns/ (n): sự ảnh hưởng 59. wedding reception / ˈwedɪŋrɪˈsepʃn/ (np): tiệc cưới 
Tổng hợp lý thuyết phần Ngữ pháp Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mơi 
1. Comparartive and superlative adjectives (So sánh hơn và so sánh nhất) 
1) Comparative adjectives (So sánh hơn với tính từ) 
+ So sánh hơn chỉ sử dụng khi cĩ hai người, hai sự vật, hoặc hai sự việc nào đĩ đi đưa ra để so sánh. 
+ Khi dùng so sánh thì phải cĩ tính từ đi kèm vào. 
+ Tính từ được chia làm hai loại: tính từ ngắn và tính từ dài. 
* Tính từ ngắn là tính từ cĩ một âm tiết ví dụ như: strong, big, nice ... Tuy nhiên tính cĩ hai vần tận cùng bằng y, er, 
le, ow, some cũng được xem là tính từ ngắn ví dụ handsome, simple, narrow, pretty, clever. 
* Tính từ dài là tính từ cĩ từ hai âm tiết trở lên. 
a) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn: 
Subject + verb + adj-er + than + noun/pronoun 
Ex: Your house is (big) . than Lan’s house. 
Nhà của bạn thì lớn hơn nhà của Lan. 
The life in the country is (simple) . than that in the city. 
 1 
 Cuộc sống ở nơng thơn thì giản dị hơn cuộc sống ở thành thị. 
b) Cấu trúc so sánh hơn của tính từ dài: 
Subject + verb + more + adj + than + noun/pronoun 
Ex: She is ( beautiful) than her younger sister. 
Cơ ấy đẹp hơn em gái của cơ ta. 
This chair is .(comfortable) than that chair. 
Cái ghế này thì thoải mái hơn cái ghế kia. 
- Trước so sánh hơn của tính từ, chúng ta cĩ thể sử dụng a bit, a little, much, a lot far (= a lot). 
Ex: You should go to there by bus. It costs ..( cheap). 
Bạn nên đi đến đĩ bằng xe buýt. Nĩ rẻ hơn nhiều. 
2) Superlative adjectives (So sánh nhất với tính từ) 
So sánh nhất chỉ sử dụng khi cĩ từ ba người, ba sự vật, ba sự việc trở lên để so sánh nhằm đưa ra mức độ lớn nhất 
đối với những cái khác. 
- Cấu trúc so sánh nhất của tính từ: 
Subject + verb + the + short adj-est... 
Subject + verb + the + most + adj... 
Ex: Mai is the . ( beautiful) girl in this class. 
Mai là cơ gái xinh dẹp nhất lớp. 
Nhung is the .(short) of the three sisters. 
Nhung là người thấp nhất trong ba chị em. 
Lưu ý: Trong so sánh nhất hai giới từ in và of thường hay được sử dụng. Chúng ta dùng of khi chỉ về số 
lượng, dùng in khi chỉ về nơi chốn. 
Tính từ so sánh hơn so sánh nhất 
good better the best 
bad worse the worst 
much/many more the most 
little less the least 
far farther/further the farthest/furthest 
old older/elder the oldest/eldest 
near nearer the nearest 
late later the latest 
 2. Giới thiệu về mạo từ (Articles) 
1) Định nghĩa: Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một dối tượng xác định 
hay khơng xác định. 
Chúng ta dùng "the" khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nĩi lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đĩ. 
Ngược lại khi dùng mạo từ bất định "a/an", người nĩi đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định 
được: 
Mạo từ trong tiếng Anh chỉ gồm ba từ và được phân chia như sau: 
Mạo từ xác định (Definite article): the 
Mạo từ bất định (Indefinite article): a/an 
Mạo từ khơng phải là một loại từ riêng biệt, chúng ta cĩ thể xem nĩ như một bộ phận của tính từ dùng để bổ 
nghĩa - chỉ đơn vị (cái, con chiếc). 
a) Mạo từ bất định 
 2 
 Đinh nghĩa: a/an đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, 
ý niệm riêng rẽ cĩ thể đếm được ở dạng số ít). 
Cả hai đều được sử dụng trong lời nĩi chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đĩ. 
Ex: . book. Một quyển sách. (Nĩi chung về sách) 
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm ‘vowel) nhưng được 
phát âm như phụ âm. 
Ex: . ruler (cây thước), .. pencil (cây bút chì), .. pig (con heo), student (sinh viên), . oneway 
street (dường một chiều),... 
- an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u) 
Ex: . orange (quả cam), . uncle (chú/cậu). 
- an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" và được đọc như nguyên âm. 
Ex: .. hour (giờ), honest man (người lương thiện) 
b) Mạo từ xác định (Definite article) “the”: 
“The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và danh từ khơng đếm được. 
Ex: . truth (sự thật) 
T .. time (thời gian) 
T .. bicycle (một chiếc xe đạp) 
T . bicycles (những chiếc xe đạp) 
- Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một (hoặc nhiều) người, vật, sự vật nào đĩ đã 
được xác định rồi, nghĩa là cả người nĩi và người nghe đều biết tượng được đề cập tới. Ví dụ: Khi nĩi 
“Mother is in the garden” (Mẹ đang ở trong vườn cả người nĩi lẫn người nghe đều biết khu vườn đang được 
đề cập tới là vườn nào, ở Chúng ta xem những ví dụ khác: 
T .. Vietnamese often drink tea. 
Người Việt Nam thường uống trà. (người Việt Nam nĩi chung) 
We like t . teas of Thai Nguyen. 
Chúng tơi thích các loại trà của Thái Nguyên. 
(dùng “the” vì đang nĩi đến trà của Thái Nguyên) 
Butter is made from cream. 
Bơ được làm từ kem. (Bơ nĩi chung) 
He likes t .. butter of France. 
Anh ta thích bơ của Pháp. (Butter được xác định bởi từ France (nước Pháp)). 
- “The” dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The cĩ thể dùng theo nghĩa biểu chưng (generic 
meaning), nghĩa là dùng để chỉ một lồi: 
Ex: I hate t . television. 
Tơi ghét chiếc tivi. 
T whale is a mammal, not a fish. 
Cá voi là động vật cĩ vú, khơng phải là cá nĩi chung. 
Ở đây “the television, the whale” khơng chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể mà chỉ chung cho tất cả 
tivi, cá voi trên trái đất này. 
2) Cách dùng mạo từ 
a) Các trường hợp dùng mạo từ a/an 
- Mạo từ bất định a/an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/vẳ: khơng xác định hoặc 
một người/vật được đề cập đến lần đầu - người nghe khơng biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay 
vật đĩ. 
Ex: She teaches in a nice big school. Cơ ấy dạy trong một ngơi trường lớn, đẹp. [Khơng xác định được ngơi 
trường nào.] 
- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ. 
Ex: My brother's engineer. (Anh trai tơi là kĩ sư). 
He works as . teacher. Anh ấy là một giáo viên. 
 3 
 - a/an được dùng để nĩi về chức năng sử dụng của một vật. 
Ex: Don’t use the glass as ashtray. 
Dừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc. 
- a/an được dùng để nĩi về một cái gì đĩ chung chung, khơng rõ ràng. 
Ex: She married .. teacher. Cơ ta kết hơn với một giáo viên. 
- a/an được dùng để mơ tả. 
Ex: She has . long hair. Cơ ấy cĩ mái tĩc dài. 
b) Khơng dùng a/an trong các trường hợp sau: 
- Với danh từ khơng đếm được, (not "a rice") 
- Khơng dùng với sở hữu từ (possessive), (not a my book) 
- Các bữa ăn, mơn thể thao (to have lunch', àn trưa, to play football: chơi bĩng đá) 
- Sau kind of, sort of, a/an được lược bỏ đi. 
Ex: kind of tree. Một loại cây. 
* Chú ý (Note): 
- Nhưng khi mơ tả về tĩc (hair), thì danh từ hair luơn ở dạng số ít và khơng cĩ mạo từ đứng trước. 
Ex: She's got dark hair. Cơ ấy cĩ mái tĩc đen. 
- Trong câu cảm thán (exclamation) với what, a/an khơng được bỏ. 
Ex: What . pity! Thật tiếc! 
- a/an luơn đứng sau quite, rather và such, (quả là, khĩ là, như thế,..) 
Ex: quite/rather/such . nice day. 
quả là một ngày đẹp trời; một ngày đẹp trời như thế,... 
c) Cách dùng mạo từ “the” 
Các trường hợp dùng mạo từ xác định “the”: 
- Khi đi trước một danh từ chỉ người hay vật độc nhất. 
the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng) 
- Dùng the trước bất cứ một danh từ nào khi người nĩi và người nghe đều biết về danh từ đang được: nĩi 
tới hoặc được xác định rõ ràng. 
Ex: Their literature teacher is old, but the English teacher is young. 
Giáo viên mơn Văn của chúng tơi già rồi nhưng giáo viên tiếng Anh thì trẻ. 
- Trước tên các quốc gia ở dạng số nhiều hoặc các quốc gia là sự liơn kết các đơn vị nhỏ. 
Ex: T United States (Hợp chủng quốc Hoa Kỳ), Netherlands (vương quốc Hà Lan), 
T . Philippines (cộng hịa Philippines), T .. United Kingdom (Vương quốc Anh)... 
- Trước các địa danh mà danh từ chung đã được hiểu ngầm. 
Ex: t . Sahara (desert) (sa mạc Sahara); t .. Autonomous Republic of Crimea (cộng hịa tự trị 
Crimea) 
- Trước danh từ riêng chỉ quần đảo, sơng, rặng núi, đại dương. 
Ex: t . Bahamas (quần đảo Bahamas), t .. river Thames (sơng Thames); T Atlantic (Đại Tây 
Dương) 
- Trước một danh từ số ít đếm được dùng với ý nghĩa tổng quát để chỉ cả một chủng loại. 
Ex: The horse is being replaced by the tractor. 
Ngựa đang được thay thế bởi máy kéo. 
- Trước một danh từ chung cĩ danh từ riêng theo sau xác định. 
Ex: the planet Mars (hành tinh sao Hỏa) 
- Trước một tước hiệu gọi theo số thứ tự hay trước số thứ tự. 
Ex: Queen Elizabeth II 
Queen Elizabeth the Second 
nữ hồng Elizabeth đệ nhị 
She is the first person to come here today. 
Hơm nay, cơ ấy Là người đầu tiên đến đây. 
 4 
 - Trong dạng so sánh nhất (superlatives) và trong dạng so sánh kép (double comparative). Ex: This is the 
youngest student in her class. 
Đây là học sinh nhỏ tuổi nhất trong lớp của cơ ấy. 
The harder you work, the more you will be paid. 
Bạn càng làm việc chăm chỉ, bạn sẽ càng được trả lương nhiều. 
This is the best book I have ever had. 
Đây là quyển sách tốt nhất mà trước giờ tơi cĩ được. 
- Trước một danh từ được một ngữ giới từ (prepositional phrase) bổ nghĩa. 
Ex: the road to London (đường đến Luân Đơn) the battle of Trafalgar (trận chiến Trafalgar) 
- Trước một danh từ được bổ nghĩa bằng một một mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause). 
Ex: The man who helped you yesterday is not here. 
Người đàn ơng đã giúp bạn ngày hơm qua khơng cĩ ở đây. 
- Trước một tính từ để tạo thành một danh từ tập hợp (collective noun). 
Ex: The rich should help the poor. 
Người giàu nên qiúp đỡ người nghèo. 
- Dùng “the” để đưa ra câu phát biểu chung về động vật; về phát minh, khám phá: 
Ex: The monkey can swing. 
Khỉ cĩ thể đánh đu. 
The electron is a part of every atom. 
Các electron là một phần của mỗi nguyên tử. 
- Dùng “the” với cồng cụ âm nhạc: 
Ex: The piano (đàn piano); the violin (đàn violin); the clarinet (kèn clarinet) 
* Cách đoc: "the" được đọc là /ði/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và đọc 
là /ðə/ khi đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm: 
The egg the chair. 
The umbrella the book. 
“The” được đọc là /ðə/ khi đứng trước danh từ cĩ cách viết bắt đầu bằng nguyên âm nhưng cĩ cách đọc 
bằng một phụ âm + nguyên âm: /ju:/và /wʌn/ như: 
The United Stated The Europeans 
The one-eyed man is the King of the blind. 
The university 
“The” được đọc là /ði/ khi đứng trước danh từ cĩ “h” khơng đọc: 
The “ði” hour (giờ) 
The “/ði/” honestman (người lương thiện) 
“The” được đọc là “ði” khi người nĩi muốn nhấn mạnh hoặc khi ngập ngừng trước các danh từ bắt đầu ngay 
cả bằng phụ âm: 
I have forgotten the “ði:”, er, er the “ði:”, er, check. 
Tơi đã bỏ quên cái, à à, cái ngân phiếu rồi. 
 Giải bài tập SBT Tiếng Anh lớp 10 chương trình mới Unit 7 
Pronunciation - trang 13 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 
1. Look at the stress patterns of the sets of words below and practise saying them correctly. 
Nhìn vào các mẫu trọng âm của các từ bên dưới và thực hành nĩi cho đúng. 
 5 
2. Read the sentences and decide what stress pattern the words in bold have. 
1. There is an increase in the number of Vietnamese women taking the roles of leaders in their organisations. 
2. You need to perfect yourself in order to look for a perfect life partner. 
3. For some teenagers, when they rebel against their parents, they act as rebels. 
4. If you volunteer to present about that cultural aspect, you will get a present from the teacher. 
5. If you really want to get to know about their culture, you need to go there to record their daily activities as 
well as festivals. 
Vocabulary & Grammar - trang 13 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới 
Bài 1 
Task 1. Find 12 words or phrases related to wedding in the word square. (Tìm 12 từ hoặc cụm từ liên 
quan đến đám cưới trong ơ vuơng.) 
Example: wedding 
2. Complete the questions about weddings in your culture with the correct form of the words in 1. 
Then answer these questions or ask another student. 
Hồn thành câu hỏi về đám cưới trong văn hố của bạn bằng đúng hình thức của từ trong 1. Sau đĩ trả lời 
những câu hỏi này hoặc hỏi một học sinh khác. 
1. Where is the________ usually held: at home or in church? 
2. Is there usually a________ after the ceremony? 
3. Does the groom have a________ at the ceremony? 
4. Does the bride have any________ with her? 
5. How many________ are usually invited? 
6. Do the couples traditionally go on their_________ after the wedding? 
 6 
 3. Study the table about three countries on another planet. Write three sentences with the comparative 
and three sentences with the superlative forms of the adjectives given. 
Nghiên cứu bảng về ba quốc gia trên một hành tinh khác. Viết ba câu với các câu so sánh hơn và ba câu với 
các dạng so sánh nhất của các tính từ được đưa ra. 
big high low long small short 
Dreamland Fantasy Wonderland 
Area (sq. km.) 7.8 million Population 18 million 10 million 30 million 9.2 million 270 million 
Life expectancy (years) 74 75 76 
4. Complete the second sentence so that it has a similar meaning to the first sentence, using the 
superlative form of the adjectives given. 
Hồn thành câu thứ hai để nĩ cĩ một ý nghĩa tương tự với câu đầu tiên, sử dụng hình thức so sánh nhất của 
các tính từ đưa ra. 
1. Mount Everest is higher than every mountain in the world, (high) 
2. No ocean in the world is deeper than the Pacific, (deep) 
3. Many people believe that no sea in the world is warmer than the Red Sea. (warm) 
4. The Nile is longer than any other river in the world, (long) 
5. Russia is bigger than any other country in the world, (big) 
5. Underline the mistakes with articles in the following sentences about superstitions around the world. 
Write the correct one (a/an, the, or ϕ) in the space provided. 
Gạch chân những sai sĩt với mạo từ trong các câu sau đây về các mê tín dị đoan trên khắp thế giới. Viết đúng 
(a/ an, the, or ϕ) vào khoảng trống đã cung cấp. 
1. In Thailand, if a woman sings in a kitchen, she will marry a very old man._______ 
2. In the Brazil, if you eat lentils on 151January, you will make a lot of money during the year._______ 
3. In Korea, if a man smiles a lot during his wedding, his first child won't be the boy, it will be the 
girl.______ 
4. In United Kingdom, if a cat washes behind its ears, it will rain._______ 
5. In Turkey, if you see a spider in your house, you will have the visitors.______ 
6. In Venezuela, if you give someone a handkerchief as a gift, you won't have the good relationship with that 
person. ______ 
6 Complete the sentences with a, an or the, or tick (√) them if they are correct without an article. 
Hồn thành các câu với a, a hoặc, hoặc đánh dấu (√) nếu chúng là chính xác khi ko cĩ mạo từ 
___ People from England who went to live in North America nearly 400 years ago were called Pilgrims. 
These people wanted to start____ new life in____ new country, but they faced a lot of difficulties because 
they didn’t know anything about the new land. 
The Pilgrims didn’t know how to grow_____ food or build____ homes, so a lot of them became very ill. 
On one spring day,_____ Pilgrims met two Native Americans, Squanto and Samoset, who could speak 
English. 
Squanto and Samoset became____ friends with the Pilgrims and gave them a lot of______ advice about how 
to grow food and build homes to make their lives easier. 
 7 
 That year, things were going a lot better for the Pilgrims, thanks to_____ help of Squanto and Samoset. 
They had____ food and____ warm homes for the winter, so they wanted to say thank you to their native 
American friends. 
They invited these friends and their families to_____ special meal. It was____ first Thanksgiving dinner with 
turkey, fish, green beans, and soup. 
Reading trang 16 Unit 7 SBT Anh 10 mới: Tổng hợp các bài tập trong phần Reading trang 16 Unit... 
Tổng hợp các bài tập trong phần Reading – trang 16 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới. 
Reading – trang 16 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới – Unit 7: Cultural diversity – Đa 
dạng văn hố 
1. Read a text about common wedding rituals in the USA and answer the questions that follow. 
Đọc một văn bản về các nghi lễ cưới phổ biến ở Hoa Kỳ và trả lời những câu hỏi sau. 
Common Wedding Rituals in the USA 
Being a country of different cultural races, there is a great variety of wedding styles in the United States. 
However, the majority of weddings nowadays still follow a number of traditions. One of the traditions dating 
back to the nineteenth century is about what a bride should wear on her wedding day. It is commonly 
believed that on her wedding day, the bride should carry with her ‘something old, something new, something 
borrowed, and something blue’. This is because each of these things has a special meaning for the bride on 
this big day. 
When a bride wears ‘something old’, it reminds her of her family and the past.Thus, some brides may wear 
their mother’s wedding dress or a piece of her jewellery. 
‘Something new’ that the bride wears means good luck and hope fora happy future with her husband.This 
new item is usually a pair of new shoes, or it can be the wedding dress or something else. 
When the bride wears ‘something borrowed’, it symbolizes the help and 
supportshegetsfromherfriendsandherfamilywheneversheneedsit.Anexample of ‘something borrowed’ can be 
a married friend’s bridal veil or a friend’s handkerchief. 
‘Something blue’ means trust and faith between the bride and the groom. Nowadays, some brides are creative 
with this item. For example, they may have their fingernails painted blue. Nevertheless, the most popular 
blue item is the garter that the bride wears on her leg. 
 8 
 Things are changing fast these days; however, the rituals about what the bride should wear on her wedding 
day remain kept strictly by a lot of women in the USA. 
1. When did the tradition about what the bride should wear on her wedding day start? 
A. From the 8th century B. From the 9th century C. From the 18th century D. From the 19th century 
2 What might the bride wear to remind her of her family and the past? 
A. Her mother’s wedding dress B. A pair of new shoes C. A friend’s handkerchief D. A blue 
garter 
3. Which item symbolizes good luck and hope for a happy future? 
A. Something old B. Something new C. Something borrowed 
Writing trang 19 Unit 7 Sách bài tập Anh 10 mới: Tổng hợp các bài tập trong phần Writing trang 19 Unit... 
Tổng hợp các bài tập trong phần Writing – trang 19 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới. 
Writing – trang 19 Unit 7 Sách Bài Tập (SBT) Tiếng anh 10 mới – Unit 7: Cultural diversity – Đa dạng 
văn hố 
1. Use the prompts given to write questions about marriage customs in Viet Nam. Then write your 
answers in the space provided. 
Sử dụng các hướng dẫn để viết câu hỏi về các phong tục hơn nhân tại Việt Nam. Sau đĩ viết câu trả lời 
của bạn vào khoảng trống được cung cấp. 
How old / people usually / when / get married / ? 
there / engagement period? / How long / it / ? 
Where / wedding ceremony / usually held / ? 
What/happen/during/ceremony/? 
What / bride / groom / usually wear / ? 
there / reception / after / ceremony / ? 
What type / food / served / at / reception / ? 
What kinds / gifts / people / usually give / ? 
Where / couples / like / go / their honeymoon / ? 
How long / honeymoon / ? 
 9 
 2. Write a paragraph (of approximately 150-180 words) about marriage customs in Viet Nam, using 
your answers to the questions in 1. 
Viết một đoạn văn (khoảng 150-180 từ) về các phong tục hơn nhân tại Việt Nam, sử dụng câu trả lời 
cho các câu hỏi trong 1. 
You may write about: 
what happens before the wedding 
what happens during the wedding ceremony 
what happens after the wedding 
Hướng dẫn: 
Despite / variety here / there / typical marriage /custom/ Viet Nam/ proceed/ through/ three/ stage/: before / 
wedding, /during /wedding / after / wedding. Before/ get/ married/ most couple/ have/ their engagement/ 
period /which /may/ vary / several month/ several year/, depend/ they/ individual preference/ When / couple/ 
be /ready / they/ marriage/ life/, it / right/ time/ wedding ceremony/ which /can/ be/ hold /either/ church / 
home, depend/ couples’ religion/ family /tradition/. Followi/ ceremony/be /usually/ recetion/ which /can/ 
be/hotel / food / drink/ provide/ some /catering service/ provider/. Guest/ wedding/ usually/ give// couple/ 
money/ gift/ help /they /cover /they/ expense/. After/ wedding/ couple/ may/ take/ they/ time/ going / they/ 
honeymoon/ place / they/ interest/ start / new life/ together. 
 10 

File đính kèm:

  • pdfon_tap_tieng_anh_lop_10_unit_7_cultural_diversity_truong_thp.pdf