Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán Lớp 2

25. Ngày, giờ, tháng, năm 

Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

26. Phép nhân

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12

2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.

Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12

Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai

Dấu x gọi là dấu nhân.

doc 9 trang Khải Lâm 27/12/2023 440
Bạn đang xem tài liệu "Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán Lớp 2

Tổng hợp kiến thức cơ bản Toán Lớp 2
o quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 30
26
 4
 30
+
5. Phép cộng dạng 26 + 4 và 36 + 24
6. 9 cộng với một số. (Ví dụ: 9 + 5)
Vì 9 + 1 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 1 + 4. Khi đó 9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14
Tương tự như vậy ta có:
	9 + 2 = 9 + 1 + 1 = 10 + 1 = 11	2 + 9 = 1 + 1 + 9 = 1 + 10 =11
	9 + 3 = 9 + 1 + 2 = 10 + 2 = 12	3 + 9 = 2 + 1 + 9 = 2 + 10 =12
	9 + 4 = 9 + 1 + 3 = 10 + 3 = 13	4 + 9 = 3 + 1 + 9 = 3 + 10 = 13
	9 + 5 = 9 + 1 + 4 = 10 + 4 = 14	5 + 9 = 4 + 1 + 9 = 4 + 10 = 14
	9 + 6 = 9 + 1 + 5 = 10 + 5 = 15	6 + 9 = 5 + 1 + 9 = 5 + 10 = 15
	9 + 7 = 9 + 1 + 6 = 10 + 6 = 16	7 + 9 = 6 + 1 + 9 = 6 + 10 = 16 
	9 + 8 = 9 + 1 + 7 = 10 + 7 = 17	8 + 9 = 7 + 1 + 9 = 7 + 10 = 17
	9 + 9 = 9 + 1 + 8 = 10 + 8 = 18	9 + 9 = 8 + 1 + 9 = 8 + 10 = 18
39
25
 64
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. => Kết quả là 64
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 34
29
 5
 34
+
7. Phép cộng dạng 29 + 5 và 39 + 25
8. 8 cộng với một số. (Ví dụ: 8 + 5)
Vì 8 + 2 = 10 nên ta sẽ tách 5 = 2 + 3. Khi đó 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = 10 + 3 = 13.
Tương tự như vậy ta có:	8 + 3 = 8 + 2 + 1 = 11	8 + 7 = 8 + 2 + 5 = 15
	8 + 4 = 8 + 2 + 2 = 12	8 + 8 = 8 + 2 + 6 = 16
	8 + 6 = 8 + 2 + 4 = 14	8 + 9 = 8 + 2 + 7 = 17
38
25
 63
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6, viết 6. => Kết quả là 63
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1
2 thêm 1 bằng 3, viết 3
=> Kết quả là 33
28
 5
 33
+
9. Phép cộng dạng 28 + 5 và 38 + 25
10. Hình chữ nhật – Hình tứ giác
Hình tứ giác là hình có 4 cạnh và 4 góc.
H. 4
H. 3
H. 5
Hình chữ nhật là hình tứ giác đặc biệt vì có 4 góc vuông bằng nhau, 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau. (Chú thích: góc vuông là góc mà khi đo bằng ê ke được 90 độ)
Hình 1,...ằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. => Kết quả là 81
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
4 thêm 1 bằng 5, viết 5
=> Kết quả là 51
46
 5
 51
+
14. Phép cộng dạng 46 + 5 và 56 + 25
15. Bài toán về nhiều hơn
Lan có số bông hoa là:
4 + 2 = 6 (bông hoa)
	Đáp số: 6 bông hoa
Trong chương trình học của toán lớp 2 thì khi gặp bài toán về nhiều hơn, cao hơn, dài hơn, nặng hơn, sâu hơn chúng ta thường làm phép cộng.
Ví dụ: Nga có	: 4 bông hoa
	Lan nhiều hơn Nga	: 2 bông hoa
	Hỏi Lan có mấy bông hoa?
16. Bài toán về ít hơn.
Khi gặp bài toán về ít hơn, nhẹ hơn, thấp hơn, ngắn hơn chúng ta làm phép trừ.
17. Ki – lô – gam
Ki – lô – gam là 1 đơn vị đo lường. Nó dùng để xác định độ nặng nhẹ của các vật (trọng lượng).
Ki – lô – gam viết tắt là kg.	1 ki – lô – gam = 1 kg; 	2 ki – lô – gam = 2 kg
 	5 ki – lô – gam = 5 kg;	10 ki – lô – gam = 10 kg
18. Lít - Lít là 1 đơn vị đo lường.
Nó dùng để xác định độ đầy vơi của các chất lỏng trong bình chứa (thể tích của chất lỏng đó.).
Lít viết tắt là l (e lờ hay là lờ cao).	1 lít = 1l	2 lít = 2l	3 lít = 3l
40
 8
 32
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
0 không trừ được 8, mượn 1 ở hàng chục là 10, lấy 10 trừ 8 bằng 2, viết 2, nhớ 1.
4 trừ 1 bằng 3, viết 3
73
27
 46
-
Thực hiện phép trừ theo quy tắc:
3 không trừ được 7, mượn 1 ở hàng chục, lấy 13 trừ đi 7 bằng 6, viết 6, nhớ 1. Nhớ 1 sang 2 là 3.
7 trừ đi 3 bằng 4.
46
54
 100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
6 cộng 4 bằng 10, viết 0, nhớ 1
4 cộng 5 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 => Kết quả là 100
73
27
 100
+
Thực hiện phép cộng theo quy tắc:
3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1
7 cộng 2 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10 => Kết quả là 100
19. Phép cộng có tổng bằng 100
Ví dụ:	x + 4 = 10
 	 x = 10 – 4 
	 x = 6
20. Tìm một số hạng trong một tổng.
Cho a + b = c nên a = c – b và b = c – a.
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 
21. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Ví dụ:	x - 4 = 6
...àng.
25. Ngày, giờ, tháng, năm 
Một ngày có 24 giờ. Bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
Một năm có 12 tháng. Mỗi tháng thường có 30 hoặc 31 ngày. Riêng tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
26. Phép nhân
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 6 = 12
2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 6 số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2.
Ta chuyển thành phép nhân, được viết như sau: 2 x 6 = 12
Đọc là: hai nhân sáu bằng mười hai
Dấu x gọi là dấu nhân.
27. Thừa số, tích
 Thừa số	
Thừa số
Tích
Ví dụ: 2 	x 	6	 = 	12 
Chú ý: 2 x 6 cũng gọi là tích
Đường gấp khúc ABCD gồm ba đoạn thẳng: AB, BC, CD
Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng: AB + BC + CD
A
B
C
D
28. Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
Có 4 ô vuông chia làm 2 phần, mỗi phần sẽ có 2 ô.
Vậy phép chia là để tìm số ô ở mỗi phần.
4 : 2 = 2
Đọc là: Bốn chia hai bằng hai
29. Phép chia
30. Số bị chia – số chia – thương
Số bị chia
Số chia
Thương
Ví dụ: 6 	: 	2	 = 	 3 
Chú ý: 6 : 2 cũng gọi là thương
Ví dụ:	x : 2 = 5
 	 x = 5 x 2
	 x = 10
Ví dụ:	5 x x = 10
 	 x = 10 : 5 
	 x = 2
31. Tìm một thừa số của phép nhân
Cho a x b = c nên b = c : a và a = c : b
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
32. Giờ, phút
1 giờ = 60 phút.	1 phút = 60 giây	1 ngày có 24 giờ
2 giờ 30 phút hay còn gọi là 2 giờ rưỡi.
33. Tìm số bị chia 
Cho a : b = c nên a = b x c 
A
B
C
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
D
C
B
A
34. Chu vi hình tam giác – chu vi hình tứ giác
- Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh 
của hình tam giác.
Chu vi tam giác ABC = AB + BC + CA
- Chu vi của tứ giác là tổng độ dài các cạnh
của hình tứ giác.
Chu vi tứ giác ABCD = AB + BC + CD + DA
35. Đơn vị đo độ dài: ki – lô – mét, mét, mi – li - mét
Ki – lô – mét viết tắt là km.	1km = 1000m
Mét viết tắt là m	1m = 1000mm	1m = 10dm	1m = 100cm
Mi – li – mét viết tắt là mm.	1cm = 10mm	1dm = 10cm	
36. Bảng nhân và bảng chia từ 1 đến 5: các em học thuộc bảng cửu chương.
37. Phép cộ

File đính kèm:

  • doctong_hop_kien_thuc_co_ban_toan_lop_2.doc