Trắc nghiệm Vật lí Lớp 12 - Đề 5 - Trường THPT An Phúc

docx 9 trang Mạnh Nam 05/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Vật lí Lớp 12 - Đề 5 - Trường THPT An Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Trắc nghiệm Vật lí Lớp 12 - Đề 5 - Trường THPT An Phúc

Trắc nghiệm Vật lí Lớp 12 - Đề 5 - Trường THPT An Phúc
 ĐỀ 5
 ===========
Cho hằng số Plank h = 6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; điện 
 -19 23 -1
tích nguyên tố e = 1,6.10 C; số Avogadro NA = 6,02.10 mol .
Câu 1: Trong dao động điều hòa gia tốc biến đổi điều hòa
 A. ngược pha so với li độ. B. cùng pha với vận tốc.
 C. trễ pha π/2 so với li độ. D. ngược pha với vận tốc.
Câu 2: Một sóng cơ có phương trình u = 6cos 2π(10t – 0,04x) (mm), trong đó x tính bằng 
cm, t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là
 A. 2,0 m/s. B. 1,0 m/s. C. 0,2 m/s. D. 2,5 m/s.
Câu 3. Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
 A. Trong chân không, photon bay với tốc độ 3.108 m/s
 B. Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng như nhau
 C. Photon không tồn tại trong trạng thái đứng yên.
 D. Nếu không bị hấp thụ, năng lượng của photon không đổi khi truyền đi xa.
Câu 4. Nếu một chùm ánh đi qua lăng kính, bị phân tách thành nhiều chùm sáng đơn sắc 
khác nhau chứng tỏ ánh sáng đi qua lăng kính chắc chắn là
 A. ánh sáng đơn sắc B. ánh sáng màu đỏ C. ánh sáng đa sắc D. ánh sáng tử 
ngoại
Câu 5. Trong các loại bức xạ gồm tia X, tia đơn sắc màu đỏ, tia tử ngoại, tia đơn sắc màu lục, 
tia cực tím; bức xạ có tần số lớn nhất là tia
 A. đơn sắc màu đỏ B. X C. đơn sắc màu lục D. cực tím
Câu 6. Một vật dao động điều hòa trên với biên độ A. Cách làm nào sau đây làm tăng biên 
độ?
 A. Chọn lại gốc thời gian B. Chọn gốc tọa độ mới
 C. Giảm cơ năng dao động D. Tăng cơ năng dao động
Câu 7. Giới hạn quang điện của đồng là λ o = 0,3 μm. Công thoát của electron khỏi bề mặt 
của đồng là
 A. 6,265.10–19 J. B. 8,526.10–19 J. C. 8,625.10–19 J. D. 6,625.10–19 J.
Câu 8. Phản ứng nhiệt hạch là sự
 A. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt.
 B. phản ứng dây chuyền giống như phân hạch nhờ vào tác dụng nhiệt.
 C. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn ở nhiệt độ rất cao.
 D. phân hủy một hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn ở nhiệt độ rất cao.
Câu 9. Một vật nhỏ có khối lượng m = 100g dao động điều hòa với chu kì T = 0,5π s và biên 
độ A = 3 cm. Chọn mốc thế năng tại vi trí cân bằng, cơ năng của vật là
 A. 0,36 mJ B. 0,18 mJ C. 0,72 mJ D. 0,48 mJ
Câu 10. Một đoạn mạch điện xoay chiều có tổng trở gấp đôi tổng các điện trở thuần trong 
mạch thì có hệ số công suất là
 A. 2,0 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,866
Câu 11. Một sóng vô tuyến truyền trong chân không với bước sóng λ = 3 m. Sóng vô tuyến 
đó có tần số là
 A. 10 MHz B. 100 MHz C. 10 GHz D. 100 kHz
Câu 12. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện 
C mắc nối tiếp. Kí hiệu uR, uL, uC lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L và C. 
Quan hệ đúng là
 A. uR trễ pha π/2 so với uC. B. uL và uC luôn vuông pha.
 C. uR và uL luôn cùng pha. D. uC trễ pha π so với uL.
Câu 13. Biểu thức tọa độ của vật có dạng x = A + Acos (ωt + φ), có thể kết luận rằng
 A. vật không dao động điều hòa. B. vật dao động điều hòa với biên độ 2A.
 C. vật dao động điều hòa với tần số góc ω1 = ω/2.
 D. vật dao động điều hòa trên quỹ dạo dài 2A.
Câu 14. Đặt một điện áp xoay chiều u = 200cos(100πt – π/6) (V) vào hai đầu một đoạn mạch 
RLC mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch là i = 2cos(100πt + π/6) (A). Công suất 
tiêu thụ trong mạch là
 A. 100 W B. 200 W C. 346,4 W D. 173,2 W
Câu 15. Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,3 μm và một chất phát quang thì chất đó phát ra 
ánh sáng có bước sóng λ’ = 0,5 μm. Biết công suất của chùm sáng phát quang bằng 2% công 
suất của chùm sáng kích thích. Khi đó, với mỗi photon phát ra ứng với bao nhiêu photon kích 
thích?
 A. 20 B. 30 C. 60 D. 50
Câu 16. Một đoạn mạch RLC nối tiếp có điện áp hiệu dụng hai đầu mạch là 200V, hai đầu 
cuộn cảm thuần L là 240V, hai đầu của tụ điện C là 120V. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở 
thuần R là
 A. 160 V B. 200 V C. 120 V D. 80 V
Câu 17. Chọn phát biểu sai.
 A. Ánh sáng phát quang của các chất lỏng, khí hầu như tắt ngay khi ngừng kích thích.
 B. Sự lân quang thường xảy ra đối với chất rắn.
 C. Ánh sáng phát quang chỉ phát ra theo một hướng nhất định.
 D. Các loại sơn quét trên biển báo giao thông là các chất lân quang có thời gian phát 
quang kéo dài.
Câu 18. Tia tử ngoại và tia X có tính chất chung là
 A. các tia phóng xạ. B. bị nước và thủy tinh hấp thụ rất mạnh.
 C. bức xạ điện từ không nhìn thấy được. D. phát ra từ vật có nhiệt độ trên 2000°C.
Câu 19. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U 1 không đổi và có tần số f vào hai đầu 
cuộn sơ cấp của một máy biến áp thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U 2 = 
2U1. Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Điện áp tức thời ở hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp cùng tần số.
 B. Số vòng dây cuộn thứ cấp gấp đôi số vòng dây ở cuộn sơ cấp.
 C. Máy biến áp là máy tăng áp.
 D. Cường độ hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp gấp đôi cường độ ở cuộn sơ cấp.
Câu 20. Một vật dao động điều hòa theo trục Ox, có phương trình là x = Acos (ωt + φ). Pha 
ban đầu của phương trình vận tốc là
 A. φ B. φ – π/2 C. φ + π/2 D. φ + π.
Câu 21. Chọn phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang 
điện ngoài.
 A. Hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài đều có giới hạn quang điện như 
nhau.
 B. Giới hạn đều phụ thuộc vào bản chất của chất bị chiếu ánh sáng kích thích.
 C. Giới hạn quang điện ngoài thường lớn hơn so với giới hạn quang điện trong.
 D. Hiện tượng quang điện trong và quang điện ngoài do bức xạ điện từ gây ra.
Câu 22. Trong dao động cơ điều hòa khi li độ bằng một nửa biên độ thì tỉ lệ động năng so với 
thế năng là
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23. Phát biểu nào sai khi nói về hiện tượng nhiễu xạ?
 A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng với khe Young xảy ra được một phần nhờ vào sự 
nhiễu xạ ánh sáng khi truyền qua hai khe hẹp.
 B. Hiện tượng nhiễu xạ xảy ra khi ánh sáng truyền qua khe hẹp hoặc lỗ nhỏ, khi đó 
khe hẹp hoặc lỗ nhỏ giống như một nguồn sáng mới phát ra ánh sáng theo nhiều hướng. C. Hiện tượng nhiễu xạ là tính chất đặc trưng của sóng nên cũng xảy ra đối với sóng 
cơ học.
 D. Hiện tượng nhiễu xạ làm tăng cường độ sáng sau khi truyền qua khe hẹp nên các 
vân trong hiện tượng giao thoa xuất hiện.
Câu 24. Bước sóng của sóng điện từ mà một máy thu vô tuyến điện thu được là λ. Để máy 
thu được sóng điện từ có bước sóng λ’ = 2λ thì tụ C của mạch chọn sóng phải ghép
 A. song song với tụ C’ = 4C B. nối tiếp với tụ C’ = 4C
 C. song song với tụ C’ = 3C D. nối tiếp với tụ C’ = 3C
Câu 25. Máy biến áp thường có lõi được chế tạo bằng các lá thép mỏng cách điện ghép lại 
mà không phải là khối thép đặc. Giải thích hợp lý là
A. thép mỏng nhiễm từ tốt hơn thép đặc nên máy sẽ cần ít lượng thép hơn so với dùng lõi 
thép đặc
B. thép mỏng dễ tạo hình tăng tính thẩm mỹ và giảm đáng kể khối lượng thép để chế tạo lõi
C. thép mỏng có khoảng trống giữa các lá thép cho khí lưu thông để tản nhiệt cho máy biến 
áp
D. thép mỏng cách điện giảm đáng kể dòng điện Fuco và làm tăng hiệu suất của máy biến áp
Câu 26. Chiếu xiên góc một chùm sáng song song hẹp gồm ba bức xạ đơn sắc màu đỏ, lam, 
tím từ nước ra không khí. Gọi r đ, rℓ, rt lần lượt là các góc khúc xạ của tia đỏ, lam, tím. Hệ 
thức đúng là
 A. rđ = rℓ = rt. B. rđ rℓ > rt. D. rt > rđ > rℓ.
Câu 27. Tại sao khi cho chùm sáng Mặt Trời xem như các chùm song song qua tấm thủy tinh 
lại không thấy bị tán sắc mà thu được ánh sáng trắng?
 A. Vì tấm thủy tinh không tán sắc ánh sáng có cường độ lớn như ánh sáng Mặt Trời.
 B. Vì ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đa sắc nên không bị tán sắc.
 C. Vì sau khi bị tán sắc, các tia đơn sắc lại chồng chất lên nhau và có màu trắng như 
trước đó.
 D. Vì tấm thủy tinh hấp thụ hết các màu của ánh sáng Mặt Trời.
Câu 28. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây có điện trở hoạt động R o. Biết L = 1/π H, tần 
số dòng điện f = 50 Hz, dòng điện qua mạch chậm pha hơn điện áp hai đầu mạch góc π/4. Giá 
trị của Ro là
 A. 50 Ω B. 100 Ω C. 25 Ω D. 40 Ω
Câu 29. Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, phần tử tại vị trí cực đại giao thoa so 
với phần tử tại vị trí cực tiểu giao thoa luôn có
 A. vị trí cao hơn B. vị trí thấp hơn C. cơ năng lớn hơn D. cơ năng nhỏ 
hơn
Câu 30. Trạng thái kích thích cao nhất của các nguyên tử hiđrô ứng với mức năng lượng thứ 
bao nhiêu trong trường hợp quang phổ vạch phát xạ có tối đa là 6 vạch?
 A. 4 B. 3 C. 6 D. 5
Câu 31. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách từ hai khe đến 
màn là D = 2,4 m. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một đoạn x thu được vân sáng 
bậc 2. Phải dịch chuyển màn theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe một đoạn 
ngắn nhất là bao nhiêu để tại M thu được vân tối?
 A. 60 cm B. 48 cm C. 80 cm D. 36 cm
Câu 32. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách từ hai khe đến màn 
là D = 2m; khoảng cách giữa hai khe là a = 2mm. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có 
bước sóng từ 0,4μm đến 0,75μm. Tại điểm M trên màn cách vân trung tâm 3,3mm có bao 
nhiêu bức xạ cho vân sáng tại đó?
 A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 33. Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi 
được vào đoạn mạch gồm điện trở thuần R và cuộn dây thuần cảm L. Khi f = f1 và khi f = f2 = 3f1 thì hệ số công suất của mạch lần lượt là cos φ 1 và cos φ2. Biết cos φ1 = 3 cos φ2. Khi f = 
f3 = f1 3 thì hệ số công suất của mạch có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
 A. 0,5 B. 0,6 C. 0,7 D. 0,8
 210
Câu 34. Poloni 84 Po là chất phóng xạ hạt α biến thành hạt nhân bền với chu kỳ bán rã là 138 
ngày. Ban đầu giả sử mẫu phóng xạ là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày đem 
mẫu phóng xạ đó ra cân thì có mẫu đó có khối lượng là
 A. 52,5g. B. 157,5g. C. 207g. D. 210g.
Câu 35. Một ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ = 0,72 μm truyền từ không khí vào 
trong chất lỏng có chiết suất n = 1,25. Trong chất lỏng này, ánh sáng đơn sắc đó có
 A. màu đỏ và bước sóng λ’ = 0,72 μm
 B. màu vàng và bước sóng λ’ = 0,576 μm
 C. màu đỏ và bước sóng λ’ = 0,576 μm D. màu vàng và bước sóng λ’ = 0,72 μm
Câu 36. Một sợi dây AB dài ℓ = 2 m, đầu A của sợi dây nối với nguồn rung với tần số f, đầu 
B tự do. Trên dây hình thành sóng dừng có 3 bụng kể cả đầu B. Nếu tăng chiều dài dây lên 40 
cm và giữ đầu B cố định, đồng thời cho đầu A rung với tần số như cũ thì trên dây
 A. có sóng dừng với 3 bụng. B. không hình thành sóng dừng.
 C. có sóng dừng với 2 bụng. D. có sóng dừng với 3 nút.
Câu 37. Tại hai điểm M, N trên mặt nước, có hai nguồn phát sóng cách nhau 11 cm đều có 
phương trình dao động là u = a.cos 50πt cm, vận tốc truyền sóng là 50 cm/s. Gọi D là điểm 
trên mặt nước có DM = 10 cm và DN = 5 cm. Số điểm dao động cực đại trên đoạn DM là
 A. 8 B. 7 C. 5 D. 10
Câu 38. Một nguồn âm điểm O phát ra âm thanh truyền trong môi trường đẳng hướng và 
không hấp thụ âm. Hai điểm M, N cùng với O tại thành một tam giác đều. Mức cường độ âm 
tại M là 27,75 dB. Mức cường độ âm lớn nhất tại một điểm trên đoạn MN là
 A. 32 dB B. 29 dB C. 28 dB D. 30 dB
Câu 39. Một mạch R,L,C mắc nối tiếp trong đó R = 120 , L = 2/ (H) và C = 200/ (F), 
hiệu điện thế đặt vào mạch điện có tần số f thay đổi được. Để i sớm pha hơn u, f cần thoả 
mãn điều kiện
 A. f > 12,5Hz. B. f 2,5 Hz. D. f = 12,5 Hz.
Câu 40. Mức năng lượng của nguyên tử hidro tính bằng công thức E n = –13,6/n² eV, với n là 
số nguyên dương. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng EK sang trạng thái dừng EL thì nó 
đã
 A. hấp thụ photon có bước sóng gần bằng 122nm
 B. hấp thụ photon có bước sóng gần bằng 12,2nm
 C.Phát ra photon có bước sóng gần bằng 122nm
 D. Phát ra photon có bước sóng gần bằng 12,2nm ĐÁP ÁN 
 1A – 2D – 3B – 4C – 5B – 6D – 7D – 8C – 9C – 10C – 11B – 12D – 13D – 14A – 15B – 
16A – 17C – 18C – 19D – 20C – 21C – 22C – 23D – 24C – 25D – 26B – 27C – 27B – 29B – 
30A – 31B – 32C – 33C – 34C – 35C – 36A – 37A – 38B – 39B – 40C – 41A – 42B – 43A – 
44D – 45A – 46D – 47D – 48C – 49B – 50D.
 Giải chi tiết
Câu 1. A – 
Câu 2. D 
 (ω = 20π rad/s => T = 0,1 s); 0,08π = 2π/λ ⇒ λ = 25 cm ⇒ v = λ/T = 2,5 m/s
Câu 3. B - Câu 4. C - Câu 5. B - Câu 6. D – 
 –19
Câu 7. D (A = hc/λo = 6,625.10 J) - Câu 8. C – 
Câu 9. C ω = 2π/T = 4 rad/s.
 W = 0,5kA² = 0,5.mω²A² = 0,5.0,1.4².0,03² = 7,2.10–4 J = 0,72 mJ
Câu 10. C (cos φ = R/Z) - Câu 11. B (f = c/λ = 108 Hz)
Câu 12. D - Câu 13. D (dao động vẫn có biên độ A chỉ là gốc tọa độ không trùng với vị trí 
cân bằng)
Câu 14. A (P = 0,5UoIocos Δφ = 0,5.200.2cos (π/3) = 100 W)
Câu 15. B
Gọi n và n’ lần lượt là số photon phát ra mỗi giây của ánh sáng kích thích và ánh sáng phát 
quang.
P = nhc/λ và P’ = n’hc/λ’.
P’ = 0,02P n’/λ’ = 0,02n/λ n/n’ = 50λ/λ’ = 30.
Câu 16. A
 2 2
UR = U (UL UC ) = 160 V
Câu 17. C - Câu 18. C - Câu 19. D - Câu 20.C - Câu 21.C
Câu 22. C (Wt/W = x²/A² = 1/4 => Wt = W/4 và Wđ = 3W/4 => Wđ/Wt = 3)
Câu 23. D - Câu 24. C (điện dung bộ tụ phải tăng lên 4 lần so với điện dung lúc ban đầu)
Câu 25. D - 
Câu 26. B
Câu 27. C - Câu 28. B (tan π/4 = ZL/Ro = 1 => Ro = ZL = 100 Ω)
Câu 29. B
Câu 30. A
Trạng thái kích thích của hidro có mức cao nhất là n = k có số vạch tối đa phát ra là k(k – 1)/2 
= 6 => k = 4.
Câu 31. B
Nếu dịch màn ra xa hai khe thì khoảng vân tăng tại M là vân tối thứ 2 => x = 1,5i’ = 2i
=> i’/4 = i/3 = (i’ – i)/(4 – 3) = Δi => λD/a = 3λΔD/a => ΔD = D/3 = 2,4/3 = 0,8 m. Nếu dịch màn lại gần hai khe thì khoảng vân giảm đi, tại M là vân tối thứ 3 => x = 2,5i’ = 2i
=> i’/4 = i/5 = (i – i’)/(5 – 4) = |Δi| => λD/a = 5λ|ΔD|/a => |ΔD| = D/5 = 2,4/5 = 0,48 m
Trường hợp này độ dịch chuyển nhỏ hơn nên chọn |ΔD| = 48 cm
Câu 32. C
Tại M bức xạ cho vân sáng => x = kλD/a => k = xa/(λD)
=> xa/(0,75.D) 4,4 k có 4 giá trị thỏa mãn
Câu 33. C
cos φ1 = R/Z1 và cos φ2 = R/Z2.
Theo đề cos² φ1 = 3cos² φ2 => Z2² = 3Z1²
 R² + (ZL2)² = 3R² + 3(ZL1)² (1)
mà f2 = 3f1 => ZL2 = 3ZL1. Đặt ZL1 = a.
(1) R² + 9a² = 3R² + 3a² a² = R²/3 a = R
 3
 2 2 2 2 1
Z3 = R ZL3 R (a 3) R 2 => cos φ3 = ≈ 0,71
 2
Câu 34. C
276 ngày = 2 lần chu kỳ nên còn lại 1/4 hạt nhân Poloni chưa phóng xạ nhưng khối lượng vẫn 
tính phần chì sinh ra nữa. Khối lượng mẫu mất đi là do khí heli sinh ra từ hạt α bay đi.
Số mol poloni ban đầu là 210/210 = 1 mol. Số mol hạt α sinh ra là 3/4 mol vì đã phân rã 3/4.
Khối lượng heli là 4.3/4 = 3 gam => khối lượng cần tìm là 210 – 3 = 207 gam.
Câu 35. C
Câu 36. A
Trường hợp B tự do với 3 bụng thì ℓ = λ + λ/4
=> λ = 4ℓ/5 = 1,6 m. Giữ B cố định rồi tăng chiều dài thêm 40 cm thì chiều dài mới là ℓ’ = 2 
+ 0,4 = 2,4 m
ℓ’ = (2,4/0,8)(λ/2) = 3λ/2 => có sóng dừng với 3 bụng
Câu 37. A
Tần số là f = ω/(2π) = 25 Hz => λ = v/f = 50/25 = 2 cm.
DM – DN = 10 – 5 = 2λ => D là một cực tiểu giao thoa.
Các cực đại trên đoạn DM có hiệu đường truyền Δd = kλ thỏa mãn điều kiện –MN < Δd < 
DM – DN
=> –11 –5,5 có 8 giá trị của k.
Câu 38. B
Điểm trên MN gần O nhất là chân đường cao H hạ từ O của tam giác đều OMN. Nên OH = 
OM 3
 2
LH – LM = 10 log(IH/IM) => LH – LM = 10 log (OM²/OH²) => LH = LM + 10 log (4/3) ≈ 29 dB
Câu 39. B.
 1
Để i sớm pha hơn u thì Z Z L
 C L C
 1 1 1
  2  50 
 LC LC 2 200
 . .10 6
 50 
 f 25(Hz)
 2 
Câu 40. C
Bước sóng của vạch tím trong dãy Banme ứng với sự chuyển dịch electron từ quỹ đạo P (n = 
6) về quỹ đạo L (n = 2) => hc/λo = E6 – E2 = –Eo/36 + Eo/4 = 2Eo/9 (1) Bước sóng dài nhất của vạch nhìn thấy được ứng với sự chuyển từ quỹ đạo M (n = 3) về quỹ 
đạo L (n = 2)
=> hc/λ1 = E3 – E2 = –Eo/9 + Eo/4 = 5Eo/36 (2)
Từ (1) và (2) => λ1/λo = 8/5 => λ1 = 8λo/5.
Câu 41. A
Khoảng thời gian từ vị trí ứng với đường 2 qua vị trí ứng với đường 3 là (t + 3Δt) – (t + Δt) = 
2Δt. Xét Δt nhỏ nhất thì từ vị trí đường số 2 về vị trí cân bằng dây duỗi thẳng là Δt.
Thời gian từ vị trí ứng với đường 1 đến vị trí cân bằng dây duỗi thẳng là 2Δt = T/4 (với T = 
1/f là chu kỳ) => Δt = T/8 = 1/160 s
Câu 42. B
 U( R 2 Z2 Z ) R 2 Z2 Z
URC + UL = C L U C L
 2 2 2 2 2
 R (ZL ZC ) R ZC 2ZCZL ZL
Đặt a = ZRC; b = ZC; x = ZL.
 x a x2 2ax a 2
URC + UL = 
 U U 2 2
 x2 2bx a 2 x 2bx a
 2 2
Xét hàm số g(x) = x 2ax a
 x2 2bx a 2
 (2x 2a)(x2 2bx a 2 ) (2x 2b)(x2 2ax a 2 ) 2(a b)x2 2a 2 (a b)
g’(x) = 
 (x2 2bx a 2 )2 (x2 2bx a 2 )2
 2a
g’(x) = 0 x = a => max g(x) = g(a) = → max(URC + UL) = 2U = U 2a
 a b a b
 a = 2(a – b) a = 2b 4b² = R² + b² => 3b² = R² => R = b 3
 2R U2R 3U2
Do x = a và a = 2b => ZL = 2ZC => Z = a = => công suất mạch lúc này là P1 = 
 3 Z2 4R
= 210 W
Điều chỉnh L để công suất mạch cực đại thì có cộng hưởng nên Pmax = U²/R.
=> 3Pmax/4 = 210 => Pmax = 280 W
Câu43. A
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng (như hình bên) pα
 60° p
pn pα pT (1) n
Xét trên phương vuông góc với phương chuyển động của neutron thì 30°
pαsin 60° = pTsin 30° 4mnvα.(2sin 30° cos 30°) = 3mnvT.sin 30° pT
 vT = (8/3)vαcos 30°.
Xét trên phương chuyển động của neutron thì pn = pαcos 60° + pTcos 30°
 mnvn = 4mnvαcos 60° + 3mnvTcos 30°
 vn = 4vαcos 60° + 8vαcos² 30° = 4vα(1 + 2cos 60°) = 8vα vα = vn/8
 2
 v 3 1 2 1 vn 1 2 1
=> vT = n => KT = m v 3m  m v K = 0,5 (MeV)
 6 2 T T 2 n 12 8 n n 4 n
Câu 44. D
 U R 2 Z2 C2R 2ω2 L2C2ω4
ULR = L U (1)
 2 2 C2R 2ω2 L2C2ω4 2LCω2 1
 R (ZL ZC )
 C2R 2ω2 1
Tương tự ta cũng có URC = U (2)
 C2R 2ω2 L2C2ω4 2LCω2 1
 1
UR lớn nhất khi cộng hưởng => ZL = ZC => ωo = 
 LC
Theo công thức (1) khi 1 – 2LC(ω1)² = 0 thì URL không phụ thuộc R. Khi đó 2(ω1)² = (ωo)². 4
Theo công thức (2) khi L²C²(ω2) – 2LC(ω2)² = 0 thì URC không phụ thuộc R. Khi đó (ω 2)² = 
2(ωo)².
Vậy (ω2)² = 2(ωo)² = 4(ω1)²
Câu 45. A
Dao động biểu diễn trong hình xuất phát từ vị trí x = 1 cm có pha ban đầu là π/3
Dao động còn lại trong hình có pha ban đầu là π. Độ lệch pha là π – π/3 = 2π/3.
Hai dao động cùng biên độ nên hai vector biểu diễn chúng và vector biểu diễn dao động tổng 
hợp sẽ là hai cạnh và đường chéo của hình thoi hợp thành bởi hai tam giác đều => biên độ 
tổng hợp A = 2 cm và pha của dao động tổng hợp là (π + π/3)/2 = 2π/3. Hoặc cũng có thể 
tổng hợp bằng cách bấm máy tính cầm tay ở chế độ số phức.
Câu 46. D
Fmax = k(Δℓ + A)
Fmax = 2 N; mg = 0,1.10 = 1 N => Fmax = 2mg = 2kΔℓ k(Δℓ + A) = 2kΔℓ Δℓ = A = 
5 cm.
Câu 47. D
Câu A sai vì công suất cực đại trên biến trở khác công suất cực đại của mạch thì cuộn dây có 
thêm điện trở thuần. Câu C sai vì cường độ hiệu dụng cực đại khi R = 0.
P1 là công suất cực đại trên biến trở vì nhỏ hơn P2.
P1 = U²/(2r + 2R1) khi R = R1 = 130 Ω và P2 = U²/(2r + 2R2) khi R = R2 = 70 Ω
 2 2
Mặt khác R1 = r (ZL ZC ) và R2 + r = |ZL – ZC| => 130² = r² + (70 + r)² => r = 50 Ω 
(loại nghiệm âm)
=> P2/P1 = (r + R2)/(r + R1) = 1,5.
Câu 48. C (biên độ lớn hơn suy ra cơ năng lớn hơn)
Câu 49. B
Đặt x = 0,1 m; y = 0,08 m; u = 2,0 m/s và v = 1,5 m/s. Gọi z là độ nén lò xo khi hợp lực bằng 
không.
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng ứng với trường hợp độ nén lò xo ban đầu lần lượt là x 
và y.
(1/2)kx² = (1/2)kz² + Fms.(x – z) + (1/2)mu² => mu² = kx² – kz² – 2Fms.(x – z) (1)
(1/2)ky² = (1/2)kz² + Fms.(y – z) + (1/2)mv² => mv² = ky² – kz² – 2Fms.(y – z) (2)
Khi hợp lực bằng không thì Fms = Fđh = kz (3)
Thay (3) lần lượt vào (1) và (2) ta được
mu² = kx² – kz² – 2kz(x – z) = kx² – 2kxz + kz² = k(x – z)² (4)
mv² = ky² – kz² – 2kz(y – z) = ky² – 2kyz + kz² = k(y – z)² (5)
=> u²/v² = (x – z)²/(y – z)² => u/v = (x – z)/(y – z)
=> (y – z)/v = (x – z)/u = (x – y)/(u – v)
=> z = y – v(x – y)/(u – v) = 0,08 – 1,5.(0,10 – 0,08)/(2,0 – 1,5) = 0,02 m.
Từ (4) => k/m = u²/(x – z)² => ω² = u²/(x – z)² ω = u/(x – z) = 2,0/(0,10 – 0,02) = 25 
rad/s
* Lưu ý: có thể thay công thức số 4 và 5 bằng cách xem x – z và y – z là hai biên độ tạm thời 
=> u = ω(x – z) và v = ω(y – z) sẽ làm cho cách giải gọn hơn.
Câu 50. D
uR và uC vuông pha nhau nên (uR/UoR)² + (uC/UoC)² = 1 (*)
 2 2 2 2
Mặt khác tổng trở là Z = R (ZL ZC ) R (2R R) R 2
=> UoAB = UoR 2 => UoR = U = 100 V => UoC = UoR = 100 V.
(*) => (uR)² + (uC)² = 100² với uR = 80 V => |uC| = 60 V. Theo vòng tròn lượng giác nếu uR > 0 và đang giảm mà uC lại trễ pha π/2 so với uR thì uC > 0 
và đang tăng.
uL và uC ngược pha nhau nên uC/UoC = –uL/UoL với UoL = IoZL = 2IoZC = 2UoC.
=> uL = –2uC = –60.2 = –120 V.
Vậy u = uR + uL + uC = 80 + 60 – 120 = 20 V.

File đính kèm:

  • docxtrac_nghiem_vat_li_lop_12_de_5_truong_thpt_an_phuc.docx