2 Đề ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "2 Đề ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: 2 Đề ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
SỞ GD- ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ ÔN TẬP- ĐỀ 1 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: Giáo Dục Công Dân. Lớp: 12 Họ và tên:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 81: Một công ty nhà nước và một công ty tư nhân đều được vay vốn của ngân hàng Agribank để mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong trường hợp này, Ngân hàng Agribank đã thực hiện quyền bình đẳng nào dưới đây đối với hai công ty? A. Bình đẳng trong hỗ trợ vay vốn. B. Bình đẳng trong kinh doanh. C. Bình đẳng trong tài chính. D. Bình đẳng trong chính sách kinh tế. Câu 82: Bị can là người A. đã bị khởi tố về hình sự. B. được tham gia phiên toà. C. đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử. D. tự bào chữa hoặc nhờ người khác bào chữa trong phiên tòa. Câu 83: Quyền khiếu nại, tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân là một trong những nội dung thuộc A. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. B. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. C. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo D. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 84: Trong quá trình làm việc, cơ quan tiếp nhận, giải quyết tố cáo phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì cần thực hiện việc làm nào dưới đây? A. Chuyển đơn tố cáo lên cấp trên trực tiếp để giải quyết. B. Ngừng tiếp nhận đơn vì không thuộc thẩm quyền giải quyết. C. Chuyển hồ sơ cho cơ quan điều tra, viện kiểm sát để giải quyết. D. Tiếp tục giải quyết theo mức độ phạm tội. Câu 85: Hành vi trái pháp luật nào dưới đây do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện? A. Bà L bị tâm thần nên đã lấy đồ của cửa hàng mà không trả tiền. B. Anh C trong lúc lên cơn động kinh đã đập vỡ cửa kính nhà hàng. C. Anh N trong lúc say rượu đã đánh bạn mình bị thương nặng. D. Chị T bị trầm cảm nên đã sát hại con đẻ của mình. Câu 86: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. B. Khám nhà khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. D. Vào nhà hàng xóm để giúp chữa cháy. Câu 87: Chủ thể nào dưới đây có quyền tự do ngôn luận ? A. Mọi công dân. B. Mọi cán bộ, công chức nhà nước. C. Chỉ những người từ 18 tuổi trở lên. D. Chỉ nhà báo. Câu 88: Anh H.T.T thấy cháu M đang bị đuối nước đã nhảy xuống cứu giúp, đưa em lên bờ. Ta nói anh H.T.T đã A. sử dụng pháp luật. Trang 1/11 - Mã đề thi 132 B. thi hành pháp luật. C. tuân thủ pháp luật. D. áp dụng pháp luật. Câu 89: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của A. tất cả các cơ quan nhà nước. B. tất cả mọi người trong xã hội C. Nhà nước và công dân. D. Nhà nước và xã hội. Câu 90: Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. 14 tuổi. B. 12 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi. Câu 91: Ở phạm vi cơ sở, dự toán và quyết toán ngân sách xã, phường, thu chi các loại quỹ, lệ phí là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. Câu 92: Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh T và anh M liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh M cho rằng T chỉ là nông dân không nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của 2 anh và đưa ra quan điểm có tính quyết định của mình. Trong trường hợp trên, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Anh M. B. Anh M và T. C. Chủ tịch xã và anh M. D. Chủ tịch xã. Câu 93: Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật là nội dung của bình đẳng trong A. sản xuất. B. lao động. C. mua – bán. D. kinh doanh. Câu 94: Ngoài việc tự ứng cử thì quyền ứng cử của công dân còn được thực hiện bằng con đường A. tự bầu cử. B. được đề cử. C. tự đề cử. D. được giới thiệu. Câu 95: C và D cãi nhau, C dùng lời lẽ xúc phạm D trước các bạn trong lớp. Hành vi của C đã xâm phạm A. quyền được pháp luật bảo vệ về uy tín cá nhân. B. quyền bất khả xâm phạm về bí mật đời tư C. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. D. quyền được pháp luật bảo vệ về thanh danh. Câu 96: Thông qua giải quyết khiếu nại, tố cáo, quyền công dân được đảm bảo, bộ máy nhà nước càng được củng cố là một nội dung thuộc A. khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo. B. nội dung quyền khiếu nại, tố cáo. C. bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo. Trang 2/11 - Mã đề thi 132 D. ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 97: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em là vấn đề đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đây là biểu hiện của bất bình đẳng trong A. quan hệ nhân thân. B. quan hệ giữa vợ và chồng. C. quan hệ tình cảm giữa vợ và chồng. D. quan hệ tài sản. Câu 98: Theo pháp lệnh dân chủ cơ sở, các công việc của xã (phường, thị trấn) được chia làm mấy loại? A. 5 B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99: Chế độ thai sản hiện hành quy định khi lao động nữ sinh đôi được nghỉ sinh con bao nhiêu tháng? A. 8 tháng. B. 7 tháng. C. 6 tháng. D. 12 tháng. Câu 100: Ông M giám đốc công ti N kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù giám đốc M, phát hiện việc làm của chồng mình chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc. Trong trường hợp trên những ai đã vi phạm pháp luật? A. Anh T và X. B. Ông M, anh T và X. C. Ông M, anh T, X và chị L. D. Ông M và X. Câu 101: Công an chỉ được bắt người trong trường hợp có quyết định của A. Chủ tịch UBND. B. Thủ trưởng cơ quan. C. Toà án nhân dân. D. Hội đồng nhân dân. Câu 102: Trường hợp nào dưới đây được sử dụng quyền khiếu nại? A. Chị Y nhận được giấy báo đền bù đất đai thấp hơn quy định. B. Anh H phát hiện một nhóm người mua bán ma túy. C. Ông B tình cờ chứng kiến một vụ đưa tiền hối lộ. D. Chị K phát hiện chủ cơ sở sản xuất đánh đập người lao động. Câu 103: Khi tiến hành bắt người tại nơi người đó cư trú, phải có đại diện của cơ quan xã (phường, thị trấn) và A. người láng giềng của người bị bắt chứng kiến. B. người trong gia đình của người bị bắt chứng kiến. C. người bạn thân của người bị bắt chứng kiến. D. người cùng cơ quan của người bị bắt chứng kiến. Câu 104: Trường hợp quá thời hạn quy định mà tố cáo không được giải quyết thì người tố cáo có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. Đây là nội dung của bước thứ mấy trong quy trình tố cáo và giải quyết tố cáo? A. Bước 2. B. Bước 3. C. Bước 1. D. Bước 4. Trang 3/11 - Mã đề thi 132 Câu 105: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới đây? A. Bảo vệ quyền và lợi ích của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước. C. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội. D. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức. Câu 106: Mục đích mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là gì? A. Số lượng hàng hóa. B. Công dụng của hàng hóa. C. Giá cả. D. Lợi nhuận. Câu 107: Hiện tượng lạm phát xảy ra khi nào? A. Khi đồng nội tệ mất giá. B. Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết. C. Khi nhu cầu của xã hội về hàng hóa tăng thêm. D. Khi Nhà nước phát hành thêm tiền. Câu 108: Xã X có hai thôn A và thôn B. Theo kế hoạch của xã, hai thôn phải tiến hành xây dựng đường đi của thôn trong thời gian 5 năm bằng kinh phí do xã cấp 20% và do dân đóng góp 80%. - Trưởng thôn A đã triệu tập cuộc họp toàn bộ các đại diện của các gia đình trong thôn để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch trên. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở quá bán tối đa (2/3 có mặt đồng ý). - Trưởng thôn B chỉ triệu tập các trưởng xóm để bàn bạc và quyết định việc thực hiện kế hoạch của xã. Quyết định về việc đó đã được thông qua trên cơ sở nhất trí hoàn toàn (100% các trưởng xóm đồng ý). Trong trường hợp này, thôn nào thực hiện đúng pháp luật? A. Cả 2 thôn A, thôn B đều đúng. B. Thôn A sai, thôn B đúng. C. Thôn A đúng, thôn B sai. D. Cả 2 thôn A, thôn B đều sai. Câu 109: Anh A (20 tuổi) đủ điều kiện để đăng kí thành lập doanh nghiệp nhưng không được cấp giấy phép hoạt động. Anh đã làm đơn kiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền và được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp. Việc khiếu nại đúng quy định pháp luật của A thể hiện vai trò nào dưới đây của pháp luật? A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. B. Phát huy quyền của công dân. C. Duy trì ổn định trật tự xã hội. D. Đảm bảo sự phát triển của xã hội. Câu 110: Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của Bộ luật nào dưới đây mới có quyền ra lệnh khám chỗ ở? A. Bộ luật tố tụng Dân sự. B. Bộ luật tố tụng Hình sự. C. Luật Hành chính. D. Luật Hình sự. Câu 111: Đối với công dân việc thực hiện các nghĩa vụ được hiến pháp và luật quy định có vai trò như nào đối với việc sử dụng quyền của mình? A. Quyết định. B. Quan trọng. C. Điều kiện cần thiết. D. Không quan trọng. Trang 4/11 - Mã đề thi 132 Câu 112: Hành vi nào sau đây không phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận? A. Trực tiếp phát biểu ý kiến. B. Viết bài đăng báo bày tỏ ý kiến. C. Gọi điện thoại trực tiếp. D. Đóng góp ý kiến với các đại biểu. Câu 113: Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển KT-XH của xã, phường là A. những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. C. những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định. D. những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra. Câu 114: Khẳng định nào sau đây không đúng với quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Công dân được bắt người đang phạm tội quả tang. B. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt người đang bị truy nã. C. Chỉ có công an mới có quyền bắt người đang bị truy nã. D. Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải người đang phạm tội đến cơ quan công an. Câu 115: Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình? A. Quyền tố cáo. B. Quyền bình đẳng. C. Quyền dân chủ. D. Quyền khiếu nại. Câu 116: Khẳng định nào dưới đây là sai khi nói về quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân? A. Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng bảo vệ. B. Người đủ 18 tuổi mới được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Không ai có quyền xâm phạm đến danh dự, uy tín của người khác. D. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân đều bị xử lý. Câu 117: Đối với công dân việc thực hiện các nghĩa vụ được hiến pháp và luật quy định có vai trò như nào đối với việc sử dụng quyền của mình? A. Quan trọng. B. Điều kiện cần thiết. C. Quyết định. D. Không quan trọng. Câu 118: Tình trạng bạo lực trong gia đình mà nạn nhân thường là phụ nữ và trẻ em là vấn đề đang được quan tâm ở nhiều quốc gia, trong đó có Việt Nam. Đây là biểu hiện của bất bình đẳng trong A. quan hệ tài sản. B. quan hệ tình cảm giữa vợ và chồng. C. quan hệ giữa vợ và chồng. D. quan hệ nhân thân. Câu 119: Thuế giá trị gia tăng là A. tiền thuế tăng lên trong mỗi năm. B. thuế tính trên khoản giảm đi của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Trang 5/11 - Mã đề thi 132 C. thuế tính trên khoản tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. D. tiền thuế giảm đi trong mỗi năm. Câu 120: Thông qua bầu cử, ứng cử , nhân dân thực hiện hình thức dân chủ A. hình thức. B. gián tiếp. C. trực tiếp. D. tập trung. ----------- HẾT ---------- Trang 6/11 - Mã đề thi 132 SỞ GD- ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ ÔN TẬP – ĐỀ 2 TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2019- 2020 Môn: Giáo Dục Công Dân. Lớp: 12 Họ và tên:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 1. Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân? A. Tự tiện bắt người. B. Đánh người gây thương tích. C. Tự tiện giam giữ người. D. Đe dọa đánh người. Câu 2. Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là biểu hiện của quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền chính trị. D. Quyền văn hóa – xã hội. Câu 3. Ai dưới đây có quyền ra lệnh bắt người khi có căn cứ cho rẳng một người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng? A. Cơ quan công an các cấp. B. Những người có thẩm quyề theo quy định của pháp luật. C. Cơ quan thanh tra các cấp. D. Những người có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân các cấp. Câu 4. Đánh người gây thương tích, làm tổn hại đến tính mạng, sức khỏe của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nảo dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 5. Tung tin nói xấu làm mất uy tín của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền nhân thân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn về uy tín, thanh danh. D. Quyền được bảo vệ uy tín. Câu 6. Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là nhằm mục đích nào duới đây ? A. Ngăn chặn hành vi bắt người theo nhu cầu. B. Ngăn chặn mọi hành vi bắt giữ người tùy tiện. C. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội. D. Đảm bảo quyền tự do đi lại của công dân. Câu7. Công dân trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp nhằm xây dựng cơ quan, trường học, địa phương là biểu hiện của quyền nào dưới đây ? A. Quyền tham gia phát biểu ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tự do hội họp. D. Quyền xây dựng đất nước. Câu 8. Việc công dân kiến nghị với đại biểu Hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri là biểu hiện A. quyền xây dựng chính quyền. B. quyền tự do ngôn luận. Trang 7/11 - Mã đề thi 132 C. quyền tự do cá nhân. D. quyền xây dựng đất nước. Câu 9. Việc công dân viết bài đăng báo, bày tỏ quan điểm của mình phê phán cái xấu, đồng tình với cái tốt là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền tham gia ý kiến. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tự do tư tưởng. D. Quyền tự do báo chí. Câu 10. P và Q có mâu thuẫn với nhau. Hai bên cãi cọ rồi đánh nhau. Kết quả là P đánh Q gây thương tích. Hành vi của P đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân thân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Quyền được đảm bảo an toàn thân thể. Câu 11. Hành vi nào dưới đây là đúng về pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Cưỡng chế giải tỏa nhà xây dựng trái phép. B. Công an vào khám nhà dân khi chưa có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. C. Xây nhà lấn chiếm sang đất nhà hàng xóm. D. Vào nhà hàng xóm để tìm đồ bị mất. Câu 12. Khi nào thì được xem tin nhắn trên điện thoại của bạn thân ? A. Đã là bạn thân thì có thể tự ý xem. B. Chỉ được xem nếu bạn đồng ý. C. Khi được nhờ bạn cầm điện thoại hộ. D. Bạn đã đồng ý thì mình có thể xem hết cả các tin nhắn khác. Câu 13. Ai trong những người dưới đây được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác ? A. Cha mẹ có quyền kiểm soát thư, điện thoại của con. B. Những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. C. Bạn bè thân có thể xem tin nhắn của nhau. D. Anh, chị có quyền nghe điện thoại của em. Câu 14. Đánh người là hành vi xâm phạm A. danh dự của công dân. B. sức khỏe của công dân. C. nhân phẩm của công dân. D. cuộc sống của công dân. Câu 15. Hành vi nào dưới đây là trái với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Sang chữa cháy nhà hàng xóm khi chủ nhân không có nhà. B. Tự ý đuổi người khác khỏi chỗ ở của họ. C. Công an vào khám nhà khi có lệnh của người có thẩm quyền. D. Khi cần bắt người phạm tội đang lẩn trốn ở đó. Câu 16. Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật? A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. B. Khi được pháp luật cho phép và có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. Công an vào khám nhà để kiểm tra hộ khẩu. D. Công an vào khám nhà vì nghi ngờ có chứng cứ liên quan đến vụ án. Câu 17. Học sinh có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào dưới đây? A. Đưa tin tức không hay về trường mình lên Facebook. B. Phát biểu ý kiến xây dựng trường, lớp mình trong các cuộc họp. C. Chê bai trường mình ở nơi khác. D. Tự do nói bất cứ điều gì về trường mình. Trang 8/11 - Mã đề thi 132 Câu 18. Công ty A chậm thanh toán cho ông K tiền thuê văn phòng, ông K đã khóa trái của văn phòng làm việc, nhốt 4 nhân viên của công ty đó trong 3 giờ. Ông K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng. B. Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 19. Vì có mâu thuẫn cá nhân với K nên vào một buổi tối, L đã xếp sẵn mấy viên gạch chặn đường đi trong thôn làm K ngã và bị chấn thương ở tay. L đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được đảm bảo về nhân thân. B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được bảo đảm an toàn giao thông. Câu 20. Nghi ngờ ông S lấy trộm xe máy của ông X, Công an phường Q đã bắt giam ông S và dọa nạt, ép ông phải nhận tội. Việc làm này của Công an phường Q đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. B. Quyền tự do cá nhân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do đi lại. Câu 21. Nghi ngờ tên ăn trộm xe đạp chạy vào một gia đình trong ngõ, hai người đàn ông chạy thẳng vào nhà mà không chờ chủ nhà đồng ý, đồng thời còn yêu cầu cho khám nhà để tìm kẻ trộm. Hành vi của hai người đàn ông trên đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được bảo vệ chỗ ở. B. Quyền bí mật về chỗ ở. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền bất khả xâm phạm nhà dân. Câu 22. Nghi ngờ cháu B lấy trộm điện thoại di động của mình, ông C đã nhốt cháu trong nhà mình suốt 2 giờ để buộc cháu B phải khai nhận. Hành vi của ông C đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền được an toàn thân thể. B. Quyền được đảm bảo an toàn sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 23. Biết C và D yêu nhau, H đã tìm cách đã tìm cách đọc trộm tin nhắn của D rồi kể cho một số bạn trong lớp nghe làm D rất bực mình. H đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của D? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm. B. Quyền bí mật thông tin cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền tự do yêu đương. Câu 24. Do mâu thuẫn với nhau nên C đã bịa đặt tung tin xấu về D trên Facebook. Việc làm của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của D? A. Quyền bảo vệ bí mật đời tư cá nhân. B. Quyền tự do cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, NP. D. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện tín. Câu 25. Trong lúc chơi game, giữa H và K xảy ra mâu thuẫn dẫn đến chửi nhau trên mạng. Hai bên thách đố và tìm gặp nhau, đánh nhau. Kết quả là H đã đánh và gây thương tích cho K. Hành vi của H đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của công nhân? A. Quyền bảo bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự. Trang 9/11 - Mã đề thi 132 C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. D. Quyền được bảo đảm an toàn về thân thể. Câu 26. P đến nhà V chơi rồi ở lại trong phòng, lấy điện thoại của V để trên bàn có tin nhắn, P đã nhanh chóng đọc tin nhắn trên điện thoại của V. Hành vi này của P đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bảo được bảo đảm bi mật đời tư. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại. D. Quyền bất khả xâm phạm thông tin cá nhân. Câu 27. Hai anh công an đang đuổi bắt một tên trộm xe máy. Nghi ngờ tên trộm xe máy chạy vào một nhà dân, hai anh cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để vừa có thể tìm bắt được kẻ trộm, vừa đảm bảo đúng pháp luật? A. Chạy ngay vào nhà khám xét. B. Yêu cầu chủ nhà cho khám xét, nếu không đồng ý thì vẫn cứ khám. C. Đề nghị chủ nhà cho khám, nếu không đồng ý thì bỏ đi. D. Đề nghị chủ nhà cho khám xét, nếu đồng ý thì mới vào nhà khám. Câu 28. Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. B. Được bảo hộ về sức khỏe. C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Được bảo đảm an toàn thân thể. Câu 29. H và C là hai chị em ruột. Vì muốn biết tình cảm của chị H và anh Q nên có lần C đã đọc trộm tin nhắn của anh Q gửi cho chị H. Hành vi này của C đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của chị H? A. Quyền bí mật đời tư. B. Quyền bí mật thông tin cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại. D. Quyền bình đẳng giữa chị và em. Câu 30. Vào ngày chủ nhật, X đến nhà Y chơi, trong khi Y ra ngoài, X đã mở điện thoại của Y để xem Facebook. Hành vi này của X đã xâm phạm tới A. quyền đảm bảo bí mật cuộc sống. B. quyền tự do của công dân. C. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật điện thoại. D. quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công nhân. Câu 31. M đang sử dụng máy tính thì có việc ra khỏi phòng, nhân lúc đó, L – sinh viên ở cùng với M đã tự ý đọc email của M. Hành vi này của L đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của M? A. Quyền tự do cá nhân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín. D. Quyền được đảm bảo bí mật về đời tư. Câu 32. Vào một buổi sáng, 5 nữ sinh Trường Trung học phổ thông C đã đến gần nhà bạn Ng. (học sinh lớp 12A5 cùng trường) và gọi bạn Ng. ra đường để nói chuyện, chửi bới rồi ra tay đánh dã man, gây thương tích nặng cho bạn Ng. Hành vi đánh người của 5 nữ sinh trên đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây của Ng.? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo đảm an toàn cá nhân. C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm. Trang 10/11 - Mã đề thi 132
File đính kèm:
2_de_on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_12_truong_thpt_tran_hung_d.docx

