Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật
Tiết 26: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Ta đã học số đo của đoạn thẳng (còn gọi là
độ dài đoạn thẳng ) và số đo của góc.
Chẳng hạn: Đoạn thẳng AB có độ dài là 8cm.
Góc AOB có số đo là 700
-Ta cũng đã quen với khái niệm diện tích chẳng hạn:
+ Sân trường em có diện tích khoảng 300m2
+ Viên gạch vuông ốp tường cạnh bằng
1 dm có diện tích là 1dm2
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng môn Hình học Lớp 8 - Tiết 26: Diện tích hình chữ nhật
B B Cách 1 Cách 2 A B C D E Xét các hình vẽ trên lưới kẻ ô vuông, mỗi ô vuông là một đơn vị diện tích . A, B , C , D E 9 đvdt 9 đvdt Diện tích hình A bằng diện tích hình B ?1/ ?1 8 đvdt 2 đvdt 8 đvdt b) Vì sao ta nói: diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C ? c) So sánh diện tích hình C với diện tích hình E B C D E A B C D E Mỗi đa giác 9 đvdt 2 đvdt B C D E Số đo của ........được gọi là diện tích của đa giác đó. Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác A gọi là diện tích của đa giác A phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác có một diện tích xác định. một số dương. Diện tích đa giác là A B C D E 9 đvdt 8 đvdt 8 đvdt Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi đa giác C gọi là diện tích của đa giác C . gì? A B C D E - Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích của đa giác đó . - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. Nhận xét: Tính chất diện tích đa giác Hình 1 1) Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau . Hai tam giác ở hình 1 bằng nhau Diện tích của hai tam giác ấy bằng nhau Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó Chia đa giác ABCDE thành hai đa giác ABCD và AED không có điểm trong chung thì S ABCDE = S ABCD + S AED gì? E E A B C D 1 cm 1 cm c/Chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm 2 1dm 1m 1cm ,1dm ,1dm 2 ,1m.. ,1m 2 1m 1dm 1dm 1 cm 2 c) Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm , 1dm, 1m, làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm 2 , 1dm 2 , 1m 2 .. Hình vuông có cạnh dài 10m , 100m có diện tích tương ứng là 1a , 1ha . Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km 2. 1a=100m 2 ; 1ha= 10 000m 2 Tính ch ấ t di ệ n tích đa giác a... một số dương I . Khái niệm diện tích đa giác TIẾT 26: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT * Diện tích đa giác thường được kí hiệu bằng chữ S A B C S ABC A B C D S ABCD A B C D E S ABCDE 3)Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1cm,1dm,1m ..làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1cm 2 ,1dm 2 ,1m 2 a b Cho hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b .Tính diện tích hình chữ nhật. Diện tích hình chữ nhật: S = a.b a và b là hai kích thước của hình chữ nhật Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó II . C ông thức tính diện tích hình chữ nhật Định lí : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó a b S = a.b Ví dụ : Một hình chữ nhật có chiều dài là 0,5m,chiều rộng là 3dm.H ãy tính diện tích của hình chữ nhật đó Chú ý : Hai kích thước a và b phải cùng một đơn vị đo III . Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông 1. Công thức tính diện tích hình vuông a a Định lí : Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó S= a 2 2.Công thức tính diện tính tam giác vuông Giải *Cách 1 0,5m = 5dm Diện tích hình chữ nhật S= 5.3 =15(dm 2 ) *Cách 2: 3dm =0,3m Diện tích hình chữ nhật S= 0,3.0,5 =0,15 (m 2 ) Vd :Tính diện tích của nền nhà hình vuông có cạnh bằng 25m PHIẾU HỌC TẬP Cho hình chữ nhật ABCD có hai kích thước a và b .Kẻ đường chéo AC A B C D a b a. Chứng minh b. So sánh S ADC và S CBA c.So sánh S ADC v à S ABCD Từ đó suy ra công thức tính S ADC theo a và b a. Xét và có AD =BC(2 cạnh đối hình chữ nhật) DC= AB (2 cạnh đối hình chữ nhật) AC là cạnh chung Vậy: (c-c-c) b. Ta có Do đó: S ADC = S CBA c. Ta có: S ABCD = S ADC +S CBA Mà S ADC = S CBA Do đó: Suy ra b. Ta có KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP I . Khái niệm diện tích đa giác II . C ông thức tínhd iện tích hình chữ nhật Định lí : Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó a b S = a.b Chú ý : Hai kíc... . 2m = 20 dm Diện tích tấm bảng: S = 20.10= 200dm 2 hoặc 10dm = 1m Diện tích tấm bảng : S = 2.1= 2m 2 Giải : Bài tập Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu: a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi? Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . . lần b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần? Diện tích hình chữ nhật sẽ . . . . . . lần BT 6 tr118 SGK tăng 2 tăng 9 Cho hình vẽ , biết AE = 6cm, EB = 8cm .Tính diện tích tứ giác ABCD. A B C D E 6cm 8cm S AEB S EBCD Chứng minh EBCD là hình vuông và Cho hình vẽ , biết AE =6 cm, EB = 8cm .Tính diện tích tứ giác ABCD. A B C D E 6cm 8cm S EBCD = EB 2 = Diện tích tứ giác ABCD Tứ giác EBCD có Nên tứ giác EBCD là hình chữ nhật mà EB = ED do đó EBCD là hình vuông Giải S AEB = HƯỚNG DẪN học ở nhà Học thuộc nhận xét, ba tính chất diện tích đa giác, các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Làm bài tập 7, 9 /118, 119 SGK bài tập13/157SBT Tiết sau luyện tập. Bài tập 7/ 118 SGK Tổng diện tích S cửa sổ và cửa ra vào Một gian phòng có nền hình chữ nhật với kích thước là 4,2m và 5,4m, có một cửa sổ hình chữ nhật kích thước là 1m và 1,6m và một cửa ra vào hình chữ nhật kích thước 1,2m và 2m. Ta coi một gian phòng đạt mức chuẩn về ánh sáng nếu diện tích cửa bằng 20% diện tích nền nhà . Hỏi gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không? và diện tích nền nhà S’ . Tính tỉ lệ phần trăm của S và S’ Muốn biết gian phòng có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không? So sánh tỉ lệ % của S ( diện tích các cửa ) và S’( diện tích nền nhà) với 20% Bài tập 3. Cho tam giác ABC , đường cao AH, AH = 2cm, HB = 1cm, HC = 3cm. Khi đó diện tích tam giác ABC là : A. 4 cm 2 B. 5 cm 2 C. 8 cm 2 D. 2 cm 2 D 3
File đính kèm:
- bai_giang_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_26_dien_tich_hinh_chu_nhat.pptx