Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc Lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Trường THCS Lý Tự Trọng

I TIẾP XÚC VĂN BẢN
1. Đọc, tóm tắt tác phẩm
a. Đọc.
- Giọng kể của tác giả: Trầm tĩnh, cảm động, hơi buồn.
- Nhưng đoạn văn miêu tả Tâm trạng bé Thu, anh Sáu, câu hội thoại cần chọn giọng đọc phù hợp.
b. Tóm tắt.
Ông Sáu xã nhà đi kháng chiến. Mãi đến khi con gái lên tám tuổi, ông mới có dịp về thăm nhà, thăm con. Bé Thu không chịu nhận cha vì sẹo trên mặt làm ba em không giống với người trong bức ảnh chụp mà em đã biết. Em đối xử với ba như người xa lạ. Đến lúc Thu nhận ra cha, tình cha con thức dậy mãnh liệt trong em thì cũng là lúc ông Sáu phải ra đi. ở khu căn cứ, người cha dồn hết tình cảm yêu quý, nhớ thương đứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ngà voi để tặng cô con gái bé bỏng. Trong một trận càn, ông hi sinh. Trước lúc nhắm mắt, ông còn kịp trao cây lược cho người bạn.
ppt 8 trang Khải Lâm 30/12/2023 1100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc Lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Trường THCS Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc Lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Trường THCS Lý Tự Trọng

Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 71: Chiếc Lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) - Trường THCS Lý Tự Trọng
 thương đ ứa con vào việc làm một chiếc lược bằng ng à voi để tặng cô con gái bé bỏng . Trong một trận càn , ô ng hi sinh . Trước lúc nhắm mắt, ô ng còn kịp trao cây lược cho người bạn. 
tiết 71 
I tiếp xúc văn bản 
1. Đ ọc , tóm tắt tác phẩm 
2. Tìm hiểu chú thích . 
a. Tác gi ả: Nguyễn Quang Sáng (13/01/1932). 
- Qu ê: Xã Mỹ Luông - Huyện Chợ Mới - Tỉnh An Giang . 
- Nh à văn quân đ ội , trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp , chống Mĩ. 
- Đề tài : viết về cuộc sống và con người Nam Bộ . 
- Tác phẩm tiêu biểu : 
Nguyễn Quang Sáng 
Chiếc lược ng à 
Nhật ký người ở lại - 1962; 
Người qu ê hương - 1958; 
Dòng sông th ơ ấu - 1985; 
Người con đi xa - 1977 
Đ ất lửa - 1963 
Cánh đ ồng hoang - 1978; 
Chiếc lược ng à - 1966; 
Mùa gió chướng - 1977 
tiết 71 
I tiếp xúc văn bản 
1. Đ ọc , tóm tắt tác phẩm 
2. Tìm hiểu chú thích . 
a. Tác gi ả: Nguyễn Quang Sáng (1932). 
- Qu ê: Xã Mỹ Luông - Huyện Chợ Mới - Tỉnh An Giang . 
- Nh à văn quân đ ội , trưởng thành trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp , chống Mĩ. 
- Đề tài : viết về cuộc sống và con người Nam Bộ . 
- Tác phẩm tiêu biểu : Người qu ê hương - 1959; Nhật ký người ở lại - 1959; Dòng sông th ơ ấu -1977; Người con đi xa - 1975; Đ ất lửa - 1963; Cánh đ ồng hoang - 1978; Bàn thờ tổ của một cô đào - 1981. 
b. Tác phẩm : 
- Viết năm 1966 khi tác gi ả hoạt đ ộng ở chiến trường Nam Bộ . In trong tập truyện “ Chiếc lược ng à” 
- Văn bản SGK là đoạn trích phần giữa của truyện . 
c. Từ khó : 
d. Tình huống truyện . 
* Hai tình huống 
- Vàm kinh : vùng cửa kênh , rạch đổ ra sông 
- Thoát li : rời gia đì nh đi tham gia công tác hay chiến đ ấu . 
- Thẹo : vết sẹo 
- Nói trổng : nói trống không với người khác , không dùng đại từ xưng hô. 
 Cái vá: cái muôi . 
 Lòi tói : dây xích sắt hoặc dây chão lớn dùng để buộc tàu , thuyền . 
1. Ô ng Sáu về phép thăm nh à, gần 3 ngày , bé Thu không nhận anh là Ba , đ ễn lúc hiểu ra sự thật th ì cha con lại phải chia tay . 
- Bé Thu trước khi

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_9_tiet_71_chiec_luoc_nga_nguyen_quang_sang.ppt